Giáo án Lịch sử lớp 6 (cả năm)

I.Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức: Học sinh nắm được những nét khái quát về vị trí, điều kiện tự nhiên, tổ chức các đơn vị hành chính cuả tỉnh Bình Phước.

2.Tư tưởng: Bồi dưỡng niềm tự hào, lòng yêu quê hương đất nước.

3.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.

II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Tài liệu: SGK, SGV, Tư liệu lịch sử 6. Đồ dùng dạy học: Bản đồ, Tranh ảnh về tỉnh BP

- HS: SGK, sách bài tập (hoặc sách thực hành).

III.Hoạt động dạy – học:

1.Kiểm tra bài cũ: (5p)

• Tại sao quân Nam Hán lại xâm lược nước ta lần thứ hai?

• Diễn biến của trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng.

• Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

 

doc117 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 6 (cả năm), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Đây là thời kỳ đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển -Cuộc sống con người ổn định hơn,có nề văn hóa đồng nhất ?:Cư dân VL ở ntn? -nhà sàn ?:vì sao lại ở nhà sàn? -Tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có:tre,nứa,gỗ...........mat va ấm,ngăn cản thú giữ....... ?:Đi lại bằng gì? - Đi lại bằng thuyền ?:Vì sao lại đi lại bằng thuyền? -nước ta sông ngòi........ ?: Họ ăn gì? -Hs:Ăn cơm nếp, tẻ, rau, cà, thịt, cá và biết dùng gia vị (gừng). ?:Mặc như thế nào? -Hs: - Mặc : + Nam đóng khố mình trần, đi chân đất ; +Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, để nhiều kiểu tóc, biết đeo đồ trang sức . ?: Em có nhận xét gì về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ? Hs: è Đời sống vật chất tương đối đầy đủ . Gv:kluận:đời sống vật chất tuy còn đơn giản nhưng tương đối đầy đủ GV: Nhắc lại sơ đồ nhà nước Văn Lang . ?: Xã hội Văn Lang chia thành những tầng lớp nào HS: Quyền quý, nông dân tự do và nô tì . ?: Sau những giờ làm việc vất vả cư dân Văn Lang làm gì ? HS: Tổ chức lễ hội GV: Cho HS quan sát H38 SGK ?: Hãy mô tả, nhận xét về lễ hội, trang phục thời xưa? Hs: Trong lễ hội họ ca hát, nhảy múa và tổ chức các trò chơi, đua thuyền, đánh vật ?: Nhạc cụ điển hình của cư dân Văn Lang là gì ? HS: Trống đồng, ngoài ra còn có sáo, chiêng .. ?:Tiếng trống đồng thể hiện điều gì? -................ ?:Truyện Trầu cau và Truyện Bánh chưng bánh giày cho ta biết cư dân Văn Lang có phong tục gì ? HS: Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên;thờ các lưc lượng siêu nhiên. -Chôn công cụ theo người chết . ?:có tín ngưỡng gì? (Biết thờ cúng tổ tiên, biết chôn người chết ) ?:Em có nhận xét gì về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang? Hs: Đời sống tinh thần phong phú ?: Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ? -Hs:Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang đã hòa quện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc. 1. Nông nghiệp và các nghề thủ công. a/- Nông nghiệp: - Thóc lúa trở thành lương thực chính . -Trồng rau, đậu, bầu bí - Nghề trồng dâu, đánh cá, chăn nuôi gia súc phát triển b/ Thủ công nghiệp: - Làm đồ gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyền đều được chuyên môn hóa + Nghề luyện kim được chuyên môn hóa cao(,đúc trống đồng,thạp đồng,vũ khí đồng,lưỡi cày đồng), đạt trình độ kĩ thuật cao, -Cư dân bắt đầu biết rèn sắt 2.Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao? - Ở nhà sàn - Đi lại bằng thuyền - Ăn cơm nếp, tẻ, rau, cà, thịt, cá và biết dùng gia vị (gừng). - Mặc : + Nam đóng khố mình trần, đi chân đất ; +Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, để nhiều kiểu tóc, biết đeo đồ trang sức . è Đời sống vật chất tương đối đầy đủ . 3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới? - Tổ chức lễ hội, vui chơi -Nhạc cụ là trống đồng,khèn chiêng - Có một số phong tục, tập quán (làm bánh trưng...ăn trầu...) -Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên;thờ các lưc lượng siêu nhiên. -Chôn công cụ theo người chết . è Đời sống tinh thần phong phú 4. Củng cố : * * Sơ kết bài : Cư dân VL có đời sống tương đối đầy đủ và đời sống tinh thần phong phú đặc sắc đã hòa quyện lại trong con người Lạc Việt đương thời, tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc à Ý thức cộng đồng sẽ là cơ sở tạo nên sức mạnh cho các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến và bảo vệ tổ quốc sau này . 5. Dặn dò : - Học bài - Chuẩn bị Bài 14 “Nước Âu Lạc” Hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất (sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt, chăn nuôi, trồng trọt, các nghề thủ công). KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG 18/11/2017 Trần văn Định Phần rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần :15 Tiết: 15 Bài 14 NƯỚC ÂU LẠC NS:22/11/2017 ND: 29/11/2017 I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : Giúp HS thấy được : - Hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất (sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt, chăn nuôi, trồng trọt, các nghề thủ công). 2 Kĩ năng : - Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh và bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử .3. Tư tưởng : Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù . II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bản đồ nước Văn Lang và Âu Lạc . - Lược đồ về cuộc kháng chiến . - Tranh ảnh sơ đồ Thành Cổ Loa . - Một số câu chuyện về truyền thuyết : Nỏ thần, Mị Châu – Trọng Thủy . 2. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK . III. Tiến trình tổ chức : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : 1) Hãy điểm lại những nét chính về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang? - Ở nhà sàn - Đi lại bằng thuyền - Ăn cơm nếp, tẻ, rau, cà, thịt, cá và biết dùng gia vị (gừng). - Mặc : + Nam đóng khố mình trần, đi chân đất ; +Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, để nhiều kiểu tóc, biết đeo đồ trang sức . è Đời sống vật chất tương đối đầy đủ . 2) Hãy điểm lại những nét chính về tinh thần của cư dân Văn Lang ? - Tổ chức lễ hội, vui chơi -Nhạc cụ là trống đồng,khèn chiêng - Có một số phong tục, tập quán (làm bánh trưng...ăn trầu...) -Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên;thờ các lưc lượng siêu nhiên. -Chôn công cụ theo người chết . è Đời sống tinh thần phong phú 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Trong suốt từ thế kỉ VI – III TCN, cư dân Văn Lang sống yên bình, nhưng ở Trung Quốc lúc đó nhà Tần đã đánh bại 6 nước thống nhất Trung Quốc. Bắt đầu bành trướng xuống phía nam, trong hoàn cảnh đó Nước Âu Lạc ra đời * Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG ?: Tình hình nước Văn Lang cuối thế kỉ III TCN NTN ? HS: Trả lời theo SGK . GV: Trong bối cảnh đó nhà Tần đã thống nhất Trung Quốc và bành trướng xuống phía Nam à Chiếm được vùng Tây Âu và bắc Văn Lang (GV chỉ trên bản đồ) à Bộ lạc Tây Âu sống ở phía nam Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây ngày nay) . ?: Cuộc K/C của người Tây Âu và Lạc Việt diễn ra ntn ? HS: Năm 218, vua Tần sai quân đánh xuống phía nam . - Người Tây Âu và Lạc Việt đã liên kết chống quân Tần à Họ bầu người tuấn kiệt làm chủ tướng . Đó là Thục Phán . - Cách đánh: ban ngày thì lẩn trốn, ban đêm đánh giặc ?: Hãy nêu kết quả của cuộc kháng chiến ? HS: Năm 214, người Việt đã đánh bại quân Tần . HS Thảo luận : Em có suy nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của người Tây Âu và Lạc Việt ? HS: Đại diện nhóm trả lời à Nhóm khác bổ sung à Kết luận ?: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần ai là người có công lớn nhất ? (Thục Phán) H: Em biết gì về tên nước Âu Lạc ? HS: Là sáp nhập 2 vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt hợp lại thành nước Âu Lạc . ?: Sau khi buộc vua Hùng nhường ngôi, Thục Phán đã làm gì? HS: Xưng Vương, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa, ĐA, HN) . ?: Vì sao A D V lại đóng đô ở Phong Khê ? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Chỉ trên bản đồ và giải thích : Vùng đất Phong Khê là trung tâm của đất nước , thuận lợi về giao thông thủy – bộ ; Đông dân cư ; Đất đai màu mỡ ?: Bộ máy Âu Lạc được tổ chức ntn ? GV: Giải thích thêm: Tuy bộ máy nhà nước Âu Lạc không khác bộ máy nhà nước Văn Lang nhưng vua của nước Âu Lạc có uy quyền hơn , chặt chẽ hơn thời Văn Lang . HS: Vẽ bộ máy nhà nước Âu Lạc GV: Treo sơ đồ lên bảng cho HS điền . ?: Từ khi nước Văn Lang thành lập đến khi nước Âu Lạc ra đời đã trải qua bao nhiêu thế kỉ ? (hơn 4 thế kỉ) GV: Trong hơn 4 TK, qua thời gian, đất nước có nhiều thay đổi ?: Trong nông nghiệp, đã có những thay đổi gì ? HS: Trả lời theo SGK . GV: Cho HS quan sát H39 SGK (Đồ phục chế) so sánh với lưỡi cày H33 và nhận xét . => Trình độ kĩ thuật cao ?: Các nghề thủ công phát triển ntn ? HS: Trả lời theo SGK . - Trong xã hội có sự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẫn giai cấp xuất hiện . à Đất nước có nhiều thay đổi . HS thảo luận : (2 phút) + Theo em , tại sao có sự tiến bộ này ? + Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân biệt giàu nghèo và mâu thuẫn giai cấp trong xã hội ? Đại diện nhóm trả lời à Nhóm khác bổ sung . GV: Tinh thần vươn lên và tác động của cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc của nhân dân ta, đó là sự cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam dù trong bất kì hoàn cảnh nào . 1. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần - Năm 218, vua Tần sai quân đánh xuống phía nam . - Người Tây Âu và Lạc Việt đã liên kết chống quân Tần à Họ bầu người tuấn kiệt làm chủ tướng . Đó là Thục Phán . - Cách đánh: ban ngày thì lẩn trốn, ban đêm đánh giặc . - Năm 214, người Việt đã đánh bại quân Tần . 2. Nước Âu Lạc ra đời - Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng phải nhường ngôi cho mình à Đặt tên nước là Âu Lạc , xưng là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa -ĐA, HN) - Bộ máy nhà nước Âu Lạc về cơ bản là giống bộ máy nhà nước Văn Lang .Nhưng chặt chẽ hơn. 3. Sự tiến bộ trong sản xuất a. Nông nghiệp - Lưỡi cày đồng được cải tiến và dùng phổ biến hơn à Làm ra được nhiều lương thực . - Chăn nuôi, đánh cá, săn bắn đều phát triển . b. Thủ công nghiệp - Các ngành thủ công đều tiến bộ - Ngành xây dựng và luyện kim phát triển . 4. Củng cố: * Làm bài tập (Bảng phụ) * Sơ kết bài : - Đất nước Văn Lang sau một thời gian bình yên, đã phải đương đầu với quân xâm lược Tần à Để chống lại được quân xâm lược Tần người Tây Âu và Lạc Việt hợp lại chống quân xâm lược à Nước Âu Lạc ra đời . - Bộ máy nhà nước Âu Lạc về cơ bản giống bộ máy nhà nước Văn Lng song vua có quyền thế hơn - Thời Âu Lạc đất nước đã có nhiều thay đổi 5. Dặn dò : - Học bài - Chuẩn bị bài 15 “Nước Âu Lạc” (tt) -Thành Cổ Loa và sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG 25/11/2017 Trần văn Định Phần rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần :16 Tiết :16 Bài 15 NƯỚC ÂU LẠC (Tiếp) NS:30/11/2017 ND: 6/12/2017 I. Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức : Giúp HS thấy được : - Thành Cổ Loa và sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN 2.Kĩ năng : Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh và bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử 3.Tư tưởng : Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù . II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bản đồ nước Văn Lang và Âu Lạc . - Lược đồ về cuộc kháng chiến . - Tranh ảnh sơ đồ Thành Cổ Loa . - Một số câu chuyện về truyền thuyết : Nỏ thần, Mị Châu – Trọng Thủy . 2. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK . III. Tiến trình tổ chức : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : 1) Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ? Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng phải nhường ngôi cho mình à Đặt tên nước là Âu Lạc , xưng là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa -ĐA, HN) - Bộ máy nhà nước Âu Lạc về cơ bản là giống bộ máy nhà nước Văn Lang .Nhưng chặt chẽ hơn 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Nước Âu Lạc ra đời, ADV nhanh chóng xây dựng lại bộ máy nhà nước và củng cố quốc phòng . Vậy những việc làm của ADV có đem lại sự yên bình cho nhân dân Âu Lạc hay không ? Chúng ta * Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG ?: Sau khi dời đô về Phong Khê ADV đã làm gì ? HS: Xây một tòa thành bằng đất để bảo vệ kinh đô . ?: Tại sao lại gọi là Loa Thành ? HS: Vì thành có hình xoáy trôn ốc . GV: Treo lược đồ và mô tả tòa thành Cổ Loa . HS thảo luận : (2 phút) 1) Em có nhận xét gì về cấu trúc Thành Cổ Loa ? HS: Thành Cổ Loa là một công trình quy mô to lớn, đồ sộ và rất độc đáo của nước Âu Lạc . Vào thời điểm cách đây hơn 2000 năm , khi trình độ kĩ thuật còn thấp kém à Thể hiện sự sáng tạo của nhân dân Âu Lạc, là một biểu tượng rất đáng tự hào của nền văn minh Việt cổ ?: Lực lượng quân đội ? Vũ khí ? Hs:- Quân đội : Thủy binh và bộ binh - Vũ khí bằng đồng : giáo, rìu chiến, giáo mác, dao găm và đặc biệt là nỏ . => Cổ Loa còn là một quân thành GV:+ Thành Cổ Loa hiện nay vẫn còn dấu tích . + Thể hiện trình độ phát triển của nước Âu Lạc HS thảo luận : (3 phút) + Em thử nêu những điểm giống và khác nhau của nhà nước Âu Lạc và Văn Lang ? HS: Trả lời à Gvbổ sung , kết luận . GV: Đất nước Âu Lạc yên ổn chưa được bao lâu thì xảy ra cuộc xâm lược của Triệu Đà . ?: Em biết gì về Triệu Đà ? HS: Triệu Đà là một tướng của nhà Tần được giao cai quản các quận giáp phía bắc Âu Lạc (tương ứng với Quảng Đông , Quảng Tây) Nhân lúc nhà Tần suy yếu , Triệu Đà đã cắt đất 3 quận lập thành nước Nam Việt ?: Vì sao quân Triệu Đà đều bị quân dân ta đánh bại ? HS: Vì Âu Lạc có thành kiên cố, có vũ khí tốt, quân đội chiến đấu dũng cảm . ?: Sau nhiều lần đánh Âu Lạc đều thất bại , Triệu Đà đã làm gì ? HS: Triệu Đà đã dùng mưu kế quỷ quyệt vờ xin hòa , chia rẽ nội bộ , sau đó đem quân đánh Âu Lạc . GV: Triệu Đà đã dùng kế xảo quyệt gì để đánh Âu Lạc ? GV: Gọi một HS kể chuyện Mị Châu – Trọng Thủy . HS thảo luận : (2 phút) 1) Vì sao nước Âu Lạc lại rơi vào tay giặc ? 2) Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì ? Đại diện nhóm trả lời à Nhóm khác bổ sung . GV: Do chủ quan, quá tin vào lực lượng của mình nên ADV đã mắc mưu kẻ thù, nội bộ không còn thống nhất để cùng nhau chống giặc Đó là bài học lớn về chống giặc ngoại xâm của lịch sử dân tộc . * Bài học lịch sử : Sự thất bại của ADV đã để lại cho chúng ta bài học kinh nghiệm xương máu : - Không được chủ quan, khinh địch . - Phải nêu cao tinh thần cảnh giác với kẻ thù . - Phải đoàn kết, dựa vào dân , tin ở trung thần GV: Giới thiệu sơ qua truyền thuyết về An Dương Vương và đánh giá về An Dương Vương : ADV vừa có công vừa có tội với lịch sử . Oâng có công dựng nước , nhưng ông có tội là mất cảnh giác để nước ta rơi vào tay Triệu Đà mở đầu hơn 1 ngàn năm Bắc thuộc . 1. Thành Cổ Loa - An Dương Vương cho xây dựng một tòa thành bằng đất, có 3 vòng khép kín, như hình trôn ốc à Gọi là thành Cổ Loa (Loa thành - Các thành đều có hào bao quanh và thông nhau - Bên trong là nơi ở, làm việc của ADV và các Lạc hầu, Lạc tướng 2. Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN - Năm 207 TCN, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt à Đem quân xâm lược Âu Lạc nhưng đều thất bại. - Năm 179 TCN, An Dương Vương mắc mưu Triệu Đà , Âu Lạc bị thất bại nhanh chóng. Nước ta rơi vào ách thống trị của nhà Triệu * Nguyên nhân thất bại: Chủ quan, thiếu cảnh giác, nội bộ mất đồn kết 4. Củng cố : * Làm bài tập : (Bảng phụ) * Sơ kết bài : Với cuộc k/c anh dũng , lâu dài, người Âu Lạc đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự hình thành của nước Âu Lạc . Đất nước tiến thêm một bước với thành Cổ Loa đồ sộ à Do chủ quan , ADV đã mắc mưu địch nên “cơ đồ đắm biển sâu” 5. Dặn dò : - Học bài - Chuẩn bị Bài 16 “Ôn tập chương I và chương II”: Hs làm các câu hỏi từ 1 đến 4 trong phần ôn tập KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG 2/12/2017 Trần văn Định Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................. Tuần :17 Tiết :17 Bài 16 ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II NS:2/12/2017 ND:13/12/2017 I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Giúp HS củng cố kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi xuất hiện con người đến khi nhà nước Văn Lang – Âu Lạc ra đời . - Nắm được những thành tựu kinh tế , văn hóa tiêu biểu của các thời kì khác nhau . - Nắm được những nét chính về tình hình xã hội và nhân dân thời Văn Lang – Âu Lạc 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng khái quát sự kiện, tìm ra những điểm chính, biết thống kê các sự kiện có hệ thống 3.Tư tưởng : Củng cố ý thức và tình cảm đối với tổ quốc, với nền văn hóa dân tộc . . II. Chuẩn bị : 1. GV: - Lược đồ nước ta thời nguyên thủy và thời Văn Lang – Âu Lạc - Một số tranh ảnh các công cụ, các công trình nghệ thuật tiêu biểu . - Một số câu ca dao về nguồn gốc dân tộc hay phong tục tập quán . 2. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK . III. Tiến trình tổ chức : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Câu 1:Em hãy nêu đời sống vật chất và tinh thần của gia đình em? Câu 2:Em hãy nhận xét đời sống vật chất của gia đình em? C:Đáp án:1:Đời sống vật chất: - Ở :Nhà gach.......... - Đi lại :xe đạp,xe máy.ô tô. - Ăn :cơm nếp, tẻ, rau, cà, thịt, cá và biết dùng gia vị (gừng). - Mặc : + Nam +Nữ è2:Nhận xét: Đời sống vật chất tương đối đầy đủ. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG H: Căn cứ vào những bài đã học, hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người nguyên thủy trên đất nước ta ? GV: Dùng bản đồ H24 SGK (phóng to) để HS có thể xác định vùng những người Việt cổ sinh sống GV: Hướng dẫn lập bảng (Dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam) về thời gian , địa điểm, hiện vật . T. gian Địa điểm Hiện vật 40 ->30 vạn năm 40 -> 30 vạn năm 4 vạn năm Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên Núi Đọ, Xuân Lộc Hang kéo Lèng (LSơn) Những chiếc răng của người tối cổ Công cụ đá được ghè đẽo thô sơ Răng và mảnh xương trán Cho HS thảo luận nhóm (3 phút) H: Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ? Sau khi thảo luận xong đại diện nhóm trả lời à Nhóm khác bổ sung à Kết luận . GV: Xã hội nguyên thủy VN trải qua giai đoạn : - Đá Ngườm, Sơn Vi (đồ đá cũ) công cụ đá ghè đẽo thô sơ - Văn hóa Hòa Bình – Bắc Sơn (đồ đá giữa), công cụ đá ghè đẽo một mặt, bắt đầu có đồ gốm (Bắc Sơn) - Văn hóa Phùng Nguyên (thời đại kim khí) , đồng thau xuất hiện . H: Tổ chức xã hội của người nguyên thủy VN ntn ? - Thời Sơn Vi, sống thành từng bầy - Thời Hòa Bình – Bắc Sơn , sống thành thị tộc mẫu hệ . - Thời Phùng Nuyên họ sống thành các bộ lạc – Liên minh các thị tộc phụ hệ . HS: Kể truyện truyền thuyết “Âu Cơ – Lạc Long Quân” ?:Em có suy nghĩ gì về cội nguồn dân tộc ? HS : Kể truyện “Sơn Tinh – Thủy Tinh” H: Những lí do dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc ? H: Hãy nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của thời Văn Lang – Âu Lạc ? HS: Trả lời GV: Đưa kênh hình (tranh ảnh) về trống đồng và Thành Cổ Loa à GV giải thích từng công trình văn hóa tiêu biểu của thời kì này à Những di sản đó cũng là cơ sở của lòng tự hào dân tộc và tổ tiên chúng ta + Trống đồng là vật tượng trưng cho văn minh Văn Lang – Âu Lạc . + Thành Cổ Loa : Là kinh đô của nước Âu Lạc , là trung tâm chính trị , kinh tế, văn hóa của đất nước, khi có chiến tranh Cổ Loa là một công trình quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia. GV: Thời Văn Lang – Âu Lạc đã để lại cho chúng ta : + Tổ quốc + Thuật luyện kimà Năng xuất lao động tăng + Kinh tế chính là trồng trọt và chăn nuôi + Phong tục tập quán riêng + Sự thất bại của ADV , chúng ta rút ra được bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước : trong mọi tình huống chúng ta phải luôn cảnh giác với kẻ thù . 1. Dấu tích của sự xuất hiện con người đầu tiên trên đất nước ta - Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống . - Những người Việt cổ là chủ nhân của đất nước Việt Nam . 2. Xã hội Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ? * Các giai đoạn - Thời Sơn Vi - Thời Hoòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long - Văn hóa Phùng Nguyên * Tổ chức xã hội 3. Những điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang – Âu Lạc - Cách đây khoảng 4000 năm các bộ lạc Việt cổ đã sống định cư thành các xóm làng ở ven sông Hồng , Mã - Họ sống bằng nghề nông nguyên thủy (trồng trọt và chăn nuôi) - Trồng lúa nước là chủ yếu , trị thủy và bảo vệ mùa màng - Công cụ sản xuất chủ yếu bằng đồng, sắt. 4. Các công trình văn hóa tiêu biểu Văn lang – Âu Lạc - Trống đồng - Thành Cổ Loa IV. Củng cố : * Bài tập : (bảng phụ) * Sơ kết bài : V. Dặn dò : - Ôn tập các bài đã học - Chuẩn bị kiểm tra Học kì DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN 9/12/2017 Trần văn Định Phần rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần:18 Tiết: 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I NS:4/12/2017 ND: / /2017 ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Môn: Lịch sử 6 Năm học:2017-2018 I. Mục tiêu kiểm tra : 1.Kiến thức :Phạm vi kiểm tra từ bài 1 đến bài 15 -Thông qua bài kiểm tra GV đánh giá kết quả học tập của HS trong quá trình tiếp thu bài giảng. Từ đó giáo viên cải tiến phương pháp dạy thích hợp. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài nghiêm túc, đánh trắc nghiệm, trả lời đúng câu hỏi. 3.Thái độ,Tư tưởng:Thông qua bài kiểm tra GV đánh giá kết quả học tập của HS trong quá trình tiếp thu bài giảng. Từ đó giáo viên cải tiến phương pháp dạy thích hợp,trả lời đúng câu hỏi. cách diễn đạt làm bài ở phần tự luận. II. Chuẩn bị: - GV: Ra đề, phô tô đề ; hình thức trắc nghiệm và tự luận . - HS: Ôn bài. I-MA TRẬN Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Sơ lược về môn Lịch sử Nắm được khái niệm LS,các tư liệu Ls. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:2 Sốđiểm:0,5 5% Số câu: 2. số điểm: 0.5 5% 2. Cách tính thời gian trong lịch sử Cách tính thời gian trong lịch sử Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:2 Sốđiểm:0,5 5% Số câu: 2 sđiểm:0.5 5% 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây Biết được tên các quốc gia cổ đại phương,Đông Tây, nền kinh tế chính. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 3 30% Số câu: 1 số điểm:3 30% 4. Thời nguyên thủy trên đất nước ta Biết được đặc điểm Người tối cổ và người tinh khôn Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 20% Số câu: 1 sđiểm: 2 20% 5.Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang Trình bày được đời sống vật chất ,tinh thần của gia đình em Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 4. 40% Sốcâu:1. Sđiểm:4 40% .2 câu (TN) 0,5 điểm 5 % 3 câu(TN) 2,5 điểm ,2 câu (TL) 7 điểm 65% 7 câu 10điểm 100 % II.NỘI DUNG ĐỀ I.Khoanh tròn vào đáp án đúng( 1đ) Câu1.Lịch sử là(0,25đ): a. Lịch sử là hôm nay b. Lịch sử là ngày mai c. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. d.Cả a,b,c đều đúng. Câu 2.Có mấy tư liệu Lịch sử(0,25đ): a.Có 1 tư liệu b.Có 2 tư liệu c.Có 3 tư liệu d.Cả a,b,c đều đúng. Câu 3:Một trăm năm bằng mấy thế kỷ(0,25đ): a.Bằng 1 thế kỷ b. Bằng 10 thế kỷ c. Bằng 100 thế kỷ d.Cả a,b,c đều sai. Câu 4.Năm 2018 Ở thế kỷ mấy? (0,25đ): a.Thế kỷ XIX b.Thế kỷ XX c.Thế kỷ XXI d.Cả a,b,c đều đúng. II.So sánh những điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn thời nguyên thủy(2đ): Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn -Dáng .............................................. ...................................................... -Trán-Não .............................................. ........................................................ -Toàn thân ................................................. ............................................................ Công cụ lao động sản xuất .............................................. III.Tự luân( 7đ) Câu 1:(3đ)Có mấy quốc gia cổ đại?hãy kể tên?kinh tế chính là gì? Câu 2:(4đ)Em hãy nêu đời sống vật chất và tinh thần của gia đình em? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TRẮC NGHIỆM(3đ) I.Khoanh tròn vào đáp án đúng(1đ):Câu :1c:2c:3a:4c(mỗi ý đúng 0,25đ) II.So sánh những điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn thời nguyên thủy(2đ):mỗi ý 0,25đ Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn -Dáng ............khom.........thấp.............. ..........thẳng-cao..................................... -Trán-Não .thấp - nhỏ .................cao -lớn................. -Toàn thân Phủ 1 lớp lông mỏng Lớp lông đã bị biến mất. Công cụ lao động sản xuất Thô sơ Hiện đại III.Tự luân( 7đ) Câu 1:(3đ)Có mấy quốc gia cổ đại?hãy kể tên?kinh tế chính là gì? -Có 6 quốc gia cổ đại(2 phương tây,kinh tế chính là cây công nghiệp lâu năm và buuon bán:(1,5đ),4 phương đông kinh tế chính là nông nghiệp(1,5đ) Câu 2:( 4đ) Em hãy nêu đời sống vật chất và tinh thần của gia đình em? *Đời sống vật chất(2đ) - Ở :Nhà gach..........(0.5đ) - Đi lại :xe đạp,xe máy.ô tô.(0.5đ) - Ăn :cơm nếp, tẻ, rau, cà, thịt, cá và biết dùng gia vị (gừng). (0.5đ) - Mặc : (0.5đ) + Nam +Nữ è Đời sống vật chất tương đối đầy đủ. *Đời sống tinh thần của gia đình em(2đ) . - Tổ chức lễ hội, vui chơi -Nhạc cụ là trống đồng,khèn chiêng..........(0.5đ) - Có một số phong tục, tập quán..........(0.5đ) (làm bánh trưng...ăn trầu...) -Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên;thờ các lưc lượng siêu nhiên. ..........(0.5đ) -Chôn công cụ theo người chết . è Đời sống tinh thần phong phú ..........(0.5đ) KÝ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12389461.doc
Tài liệu liên quan