I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
-Sự ra đời của các triều đại Ngô-Đinh,những nét lớn về mặt chính trị của buổi đầu độc lập thời Ngô.
-Công dẹp ‘Loạn 12 sứ quân’ và tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh.
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ khi học bài, biết xác định vị trí và điền kí hiệu trên bản đồ.
3. Tư tưởng:
-Giáo dục ý thức tự chủ độc lập của dân tộc, thống nhất đất nước của mọi người dân.
II. Phương tiện dạy học:
-Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước.
III. Tiến trình lên lớp:
23 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 7 - Tuần 1 đến tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tình hình đạo tin lành Đê ga đang hoạt động trái phép ở địa phương.
H: Nêu nguyên nhân dẫn đến ctranh nông dân Đức?
GV: Trình bày diễn biến
H: Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc chiến tranh nông dân Đức?
1. Phong trào văn hóa phục hưng (thế kỉ XIV-XVII)
*Nguyên nhân:
-Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội.
-Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị, xã hội =>Phong trào văn hóa phục hưng.
-Nội dung:
+Phê phán XHPK và Giáo hội Ki-tô
+Đề cao giá trị con người, khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật.
-Ý nghĩa:
+Phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội phong kiến.
+Mở đường cho sự phát triển của văn hóa châu Âu và nhân loại.
2. Phong trào cải cách tôn giáo
- Nguyên nhân : Sự thống trị về tư tưởng, giáo lí của chế độ phong kiến là lực cản đối với giai cấp tư sản. Yêu cầu đặt ra phải tiến hành cải cách.
- Diễn biến:
+Cải cách của Lu-thơ (Đức): lên án những hành vi tham lam và đồi bại của Giáo hoàng, đòi bãi bỏ những thủ tục, nghi lễ phiền toái.
+ Cải cách của Can-Vanh (Thụy Sĩ): hình thành một giáo phái mới gọi là đạo Tin lành.
- Hệ quả: Đạo Ki Tô bị phân hóa: Đạo Tin lành và Ki Tô giáo, mâu thuẫn và xung đột với nhau =>
*Chiến tranh nông dân Đức:
-Nguyên nhân:
+Thế kỉ XVI, ở Đức tầng lớp thị dân có thế lực kinh tế nhưng lại bị chế độ phong kiến cát cứ kìm hãm.
+Ảnh hưởng của cải cách Lu –Thơ.
-Diễn biến:
+Lãnh đạo là Tô – mát Muyn – xe, trong giai đoạn đầu phong trào nông dân chiếm 1/3 lãnh thổ Đức.
- Do nội bộ của nghĩa quân không thống nhất, bọn phong kiến tập trung lực lượng đàn áp, phong trào thất bại.
- Ý nghĩa:
- Đây là cuộc chiến tranh nông dân vĩ đại nhất châu Âu.
- Phản ánh lòng căm thù của nhân dân bị áp bức.
- Góp phần vào trận chiến chống chế độ phong kiến.
4. Củng cố:
-Giai cấp TS chống PK trên những lĩnh vực nào? Tại sao lại có cuộc đấu tranh đó?
-Ý nghĩa của phong trào VH phục hưng?
5. Dặn dò:
-Về nhà học thuộc bài, đọc tham khảo bài mới
-Xem kĩ phần niên biểu lịch sử TQ thời cổ trung đại
----------------------------------------------------
Tuần: 2 Ngày soạn: 28/08/2014
Tiết : 4 Ngày dạy: 29/08/2014
Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ:
-Một số điểm nổi bật về kinh tế, chính trị, của Trung Quốc trong thời kì phong kiến.
2. Tư tưởng:
- Giúp HS hiểu được TQ là 1 quốc gia phong kiến lớn điển hình ở phương
đông. Là một nước láng giềng với Việt Nam nên có nhiều ảnh hưởng đến lịch sử, văn hoá Việt Nam.
3. Kĩ năng:
- Lập bảng niên biểu thế thứ các triều đại PKTQ.
- Vân dung phương pháp Lịch sử phân tích về đặc điểm KT-VH TQ.
II. Phương tiện dạy học:
-Những tư liệu nói về những nhân vật Lịch sử TQ nổi tiếng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Ktbc: + Nguyên nhân xuất hiện phong trào văn hóa phục hưng? Nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng là gì?(10đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1
H: Vì sao thời kì này nền sản xuất TQ phát triển?
H: Những tiến bộ đó tác động đến XH ntn?
H: Giai cấp địa chủ và nông dân tá điền hình thành ntn ở TQ?
H: Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành ntn?
GV: hướng dẫn học sinh sử dụng bảng niên biểu LS Trung Quốc thời cổ đại.
Hoạt động 2
H: Thời Tần – Hán đã làm những gì để cũng cố và phát triển kinh tế?
GV: nói thêm về thời Tần Thuỷ Hoàng.
H: Thời Hán có gì tiến bộ hơn thời Tần?
Nêu những chính sách đối ngoại của nhà Hán?
Hoạt động 3
H: Bộ máy nhà nước thời Đường được cũng cố ntn?
H: Để phát triển Kinh tế thời Đường đã có những chính sách nào?
GV phân tích thêm.
H: Hãy nêu những chính sách đối ngoại thời Đường
1. Sự hình thành XHPK ở Trung Quốc
- những biến đổi trong sản xuất:
+ Xuất hiện công cụ bằng sắt àNăng suất tăng àdiện tích gieo trồng tăng.
- Biến đổi trong Xã hội:
+ Quan lại, nông dân giàuàđịa chủ
+ Nông dân bị mất ruộng àtá điền
=>XHPK TQ được hình thành từ thế kỉ III TCN và được xác lập từ thời Hán.
2. Xã hội Trung quốc thời Tần – Hán
- Thời Tần: chia đất nước thành các quận, huyện, cử quan lại đến cai trị, thi hành chế độ cai trị rất hà khắc.
- Thời Hán: bãi bỏ luật pháp hà khắc, khuyến khích phát triển nông nghiệp.
- Đối ngoại tiến hành chính sách xâm lược.
3. Sự thịnh vượng của TQ dưới thời Đường
- Bộ máy nhà nước được cũng cố hoàn thiện, mở nhiều khoa thi chọn nhân tài.
- Đối ngoại: đưa quân đi xâm lấn các nước láng giềng.
-XHPK ở Trung Quốc được hình thành ntn?
-Sự thịnh vượng của Trung Quốc biểu hiện ở những mặt nào dưới thời Đường?
5. Dặn dò:
Về nhà học thuộc bài, kẻ và học thuộc bảng niên biểu Lsử TQ cổ-trung đại
- Tìm hiểu: TQ dưới thời Tống-Nguyên và Minh –Thanh có những điểm gì chú ý?
+Văn hóa - KHKT TQ thời phong kiến phát triển ntn?
Tuần 3 Ngày soạn: 31/08/2014
Tiết 5 Ngày dạy: 1/09/2014
Bài 4 : TRUNG QUÔC THỜI PHONG KIẾN (tt)
I. Mục tiêu bài học:
1. kiến thức: Giúp HS hiểu rõ:
- Tình hình kinh tế, chính trị TQ thời Tống – Nguyên, thời Minh - Thanh
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hoá của Trung Quốc thời PK.
2. Tư tưởng:
- Giúp HS hiểu được TQ là 1 quốc gia phong kiến lớn điển hình ở phương
đông. Là một nước láng giềng với Việt Nam nên có nhiều ảnh hưởng đến lịch sử, văn hoá Việt Nam
3. Kĩ năng:
- Lập bảng niên biểu thế thứ các triều đại PKTQ.
- Vân dung phương pháp Lịch sử phân tích về đặc điểm KT-VH TQ.
II. Phương tiện dạy học:
Tranh ảnh về một số công trình văn hoá TQ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Ktbc: + Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành XHPK ở Trung Quốc? Sự thịnh vượng của Trung Quốc biểu hiện ở những mặt nào dưới thời Đường?(10đ)
Đáp án
Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành XHPK ở Trung Quốc
- Những biến đổi trong sản xuất:
+ Xuất hiện công cụ bằng sắt àNăng suất tăng àdiện tích gieo trồng tăng. (2đ) - Biến đổi trong Xã hội: + Quan lại, nông dân giàuàđịa chủ (1đ)
+ Nông dân bị mất ruộng àtá điền (1đ)
=>XHPK TQ được hình thành từ thế kỉ III TCN và được xác lập từ thời Hán. (2đ)
- Bộ máy nhà nước được cũng cố hoàn thiện, mở nhiều khoa thi chọn nhân tài. (2đ)
- Đối ngoại: đưa quân đi xâm lấn các nước láng giềng. (2đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
GV: hướng dẫn hs thảo luận nhóm: Nhóm 1: Nêu tình hình TQ sau thời Đường?
Nhóm 2:Nêu những chính sách đối nội thời Tống?
Nhóm 3: Tình hình kinh tế thời Tống?
Nhóm 4: Chính sách đối nội thời Nguyên?
GV: hướng dẫn thảo luận -> kết luận và ghi bảng.
Hoạt động 2
H: Nhà Minh được thành lập trong thời gian nào?
H: Vì sao nhà Minh lại bị lật đỗ?
GV: phân tích thêm.
H: Vì sao nói thời kì này nhân dân TQ rất cực khổ?
H: vì sao nói thời kì này quan hệ sản xuất TBCN xuất hiện?
H: Vậy sự suy yếu của PK TQ thời Minh – Thanh thể hiện ntn?
Hoạt động 3
H: Văn hoá tư tưởng của PKTQ được thể hiện ntn?
GV: phân tích thêm.
H: Văn học TQ thời PK? (thơ Đường)
H: Tác dụng của văn hoá TQ với các nước khác?
(Giáo viên liên hệ với VN)
H: Nền nghệ thuật của TQ được biểu hiện trên những lĩnh vực nào?
GV: nói thêm về cố cung – hình 9
H: Em hãy nêu những thành tựu của khoa hoc - kĩ thuật TQ thời nay?
4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên.
*Thời Tống: Thống nhất TQ sau hơn nữa thế kỉ loạn lạc.
- Mở mang các công trình thủy lợi, khuyến khích sản xuất thủ công nghiệp như khai mỏ, luyện kim, dệt lụa, phát minh ra la bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết..
* Thời Nguyên:
- Thi hành chính sách phân biệt đối xử giữa các dân tộc: Người Mông Cổ có địa vị cao nhất, hưởng mọi đặc quyền, người Hán có địa vị thấp kém và bị cấm đoán đủ thứ
5. Trung Quốc thời Minh –Thanh
*Thời Minh:
- Nhà Minh thành lập do cuộc KN do Chu Nguyên Chương lãnh đạo tạo nên.
* Thời Thanh:
- Nhân dân bị bóc lột nặng nề.
- Kinh tế: Xuất hiện nhiều xưởng thủ công, buôn bán phát triển -> xuất hiện quan hệ sản xuất TBCN.
6. Văn hoá, khoa học - kĩ thuật TQ thời PK .
a) Văn hoá:
+ Nho giáo trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến.
+ Văn học: thời Đường xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng như: Lý Bạch, Đỗ PhủĐến thời Minh – Thanh xuất hiện những bộ tiểu thuyết có giá trị: Tam quốc diễn nghĩa, Tây du kí
+ Sử học: có các bộ: sử kí, Hán thư, Đường thư, Minh sử
- Nghệ thuật kiến trúc: với nhiều công trình độc đáo như Cố cung, những bức tượng Phật sinh động điêu khắc, hội họa: đạt trình độ kĩ thuật cao.
b) Khoa học - kĩ thuật:
+ Làm giấy, in, đóng giày, thuốc súng vv
4. Củng cố:
-Trình bày những thay đổi của xã hội phong kiến TQ cuối thời Minh –Thanh?
-Văn hóa KHKT TQ thời phong kiến có những thành tựu gì?
5. Dặn dò:
-Về nhà học thuộc bài, và lập niên biểu các triều đại trong lịch sử TQ gắn liền với các sự kiện lịch sử chính và các cuộc k/n nông dân.
- Đọc trước bài Ấn Độ thời phong kiến.
Tuần 3 Ngày soạn: 06/ 09/2014
Tiết 6 Ngày dạy : 08/09/2014
Bài 5 : ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ:
-Trình bày được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến.
-Biết được Ấn Độ có nền văn hóa lâu đời, là một trong những trung tâm văn minh lớn của loài người, đạt nhiều thành tựu.
2. Tư tưởng:
- Giúp HS hiểu được Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại và có sự phát triển sâu rộng tới văn hoá nhiều nước Đông Nam Á.
3. Kĩ năng:
- Kỉ năng tổng hợp kiến thức của bài.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh ảnh về một số công trình văn hoá Ấn Độ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Ktbc: + Sự suy yếu XHPK Trung Quốc cuối Minh –Thanh được biểu hiện ntn? (5đ)
+ Trình bày những thành tựu lớn về văn hóa, KHKT của TQ thời phong kiến?(5đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
H: Nêu tình hình Ấn Độ thời Gúp ta đến thế kỉ VI?
H: Sự phát triển dưới thời gúp ta được biểu hiện như thế nào ?
H: Vì sao Vương triều Gúp ta sụp đổ?
H: Người Hồi giáo đã thi hành những chính sách gì ?
H: Vương triều Đê-li tồn tại trong bao lâu?
H: Vua A-cơ-ba đã áp dụng những chính sách gì để cai trị Ấn Độ?
Gv: giới thiệu vua A-cơ -ba
Hoạt động 2
H: Chữ viết Ấn Độ được hình thành từ thời gian nào? (khoảng 1.500 năm TCN)
H: Kể tên các bộ kinh nổi tiếng của Ấn Độ?
H: Kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng?
GV minh hoạ thêm.
H: Kiến trúc của người Ấn mang phong cách gì? Tác động của nó đến các nước khác ra sao?
2. Ấn Độ thời phong kiến:
- Vương triều Gúp ta: thế kỉ IV –VI
+ Luyện kim rất phát triển.
+ Nghề thủ công: dệt, chế tạo kim hoàn
- Vương quốc Hồi giáo Đê Li (XII-XVI)
+ Chiếm ruộng đất.
+ Cấm đạo Hin đu.
- Vương triều Ấn Độ MôGôn (thế kỉ XVI-giữa XI X)
+Xóa bỏ kì thị tôn giáo.
+Khôi phục kinh tế.
+Phát triển văn hóa.
- Giữa thế kỉ XIX: Ấn Độ bị Anh xâm chiếm làm thuộc địa
3. Văn hoá Ấn Độ.
- Chữ viết: Chữ phạn là chữ viết riêng,dùng làm ngôn ngữ, văn tự để sáng tác các tác phẩm văn học, thơ ca. Đây là nguồn gốc của chữ viết Hin-đu.
- Tôn giáo: đạo Bà La Môn có Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện xưa nhất, đạo Hin Đu là một tôn giáo phổ biến ở Ấn Độ hiện nay.
- Văn học Hin Đu: Sử thi, thơ kịch, Pháp luật vv - Kiến trúc: Kiến trúc độc đáo kiểu Hin Đu.
4. Củng cố:
+ Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của Ấn Độ?
+ Trình bày những thành tựu lớn về văn hóa mà người Ấn Độ đã đạt được?
5. Dặn dò:
-Về nhà học thuộc bài, đọc tham khảo bài mới và lập niên biểu các triều đại gắn liền với các sự kiện lịch sử chính của Ấn Độ.
-Khu vực ĐNÁ ngày nay gồm những nước nào?
Tuần: 4 Ngày soạn: 10/9/2014
Tiết: 7 Ngày dạy : 11/9/2014
BÀI 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
- Trình bày được sự hình thành các quốc gia ở Đông Nam Á.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để xác định vị trí địa lí.
- Biết lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
3. Tư tưởng:
- Thấy được sự gắn bó, tương đồng của các dân tộc ở Đông Nam Á.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á.
- Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc, văn hoá Đông Nam Á.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Ktbc: + Nêu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của Ấn Độ thời phong kiến?
+ Trình bày những thành tựu lớn về văn hóa mà người Ấn Độ đã đạt được?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc mục 1 trong SGK.
GV treo bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á và giới thiệu 11 nước trong khu vực.
GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức địa lí lớp 6.
H: Cho biết đặc điểm chính về khí hậu của khu vực Đông Nam Á?
-HS trả lời. GV chuẩn xác.
H:Vậy điều kiện tự nhiên có những thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Á?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và liên hệ thực tế đến Việt Nam.
GV chuẩn xác kiến thức.
H: Các quốc gia cổ đại Đông Nam Á hình thành trong thời gian nào?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và cho HS đọc đoạn in nghiêng trang 18 SGK.
GV chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2:
H: Khoảng thời gian nào các quốc gia ĐNÁ phát triển thịnh vượng?
Cho HS đọc đoạn in nghiêng trong SGK trang 19.
H: Kể tên 1 số quốc gia phong kiến ĐNÁ khác vào thời điểm hình thành các quốc gia đó?
H: Kể tên 1 số thành tựu thời phong kiến của các quốc gia ĐNÁ?
à Đền Ang – co, đền Bô-rô-bu-đua, chùa tháp Pa-gan, tháp Chàm.
-Cho HS quan sát hình 12, 13 trong SGK.
H: Em có nhận xét gì về kiến trúc của ĐNÁ qua H12, H13?
à Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhọn đồ sộ, khắc hoạ nhiều hình ảnh sinh động chịu ảnh hưởng của kiến trúc Ấn Độ.
HS trả lời, nhận xét. GV giới thiệu về quá trình di cư của người Thái xuống phía Nam và hình thành vương quốc Su- khô -thay và Lạn xạng.
H: Các quốc gia ĐNÁ bước vào thời kỳ suy yếu khi nào?
1. Sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam Á.
- Đông Nam Á là một khu vực rộng lớn, hiện nay gồm 11 nước.
- Điều kiện tự nhiên: chịu ảnh hưởng của gió mùa, tạo nên 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho việc trồng lúa nước và các loại rau, củ, quả.
+ Khó khăn: nhiều thiên tai.
=> Trong 10 thế kỉ đầu CN có hàng loạt các quốc gia nhỏ được hình thành.
2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Từ thế kỉ X – XVIII là thời kì phát triển thịnh vượng.
+ In-đô-nê-xi-a:Vương triều Mô-nô-pa-hit (1213-1527).
+Cam-pu-chia: Thời kỳ Ang-co (TK IX-TK XV)
+ Mi-an-ma: Vương quốc Pa-gan (TK XI).
+ Thái Lan: Vương quốc Su-khô-thay (TK XIII).
+Lào: Vương quốc Lạng Xạn (TK XV-TK XVII).
+ Đại Việt.
+ Cham-pa.
- Nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia phong kiến Đông Nam Á suy yếu.
- Từ giữa thế kỉ XIX hầu hết các quốc gia Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
4. Củng cố:
-GV cho HS nêu nội dung của tiết học, xác định vị trí các quốc gia Đông Nam Á trên bản đồ.
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối mục 2 trang 19 SGK.
5. Dặn dò:
- Học bài, hoàn thiện các câu hỏi cuối mục 2 trang 19 SGK.
- Chuẩn bị trước mục 3, 4 bài 6.
Tuần 4 Ngày soạn: 11/09/2014
Tiết 8 Ngày dạy : 12/09/2014
BÀI 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những nét chính về Vương quốc Cam-pu-chia và Vương quốc Lào.
2. Kĩ năng:
- Lập niên biểu về các giai đoạn phát triển của Lào ,Cam-pu-chia.
3. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam-pu-chia, thấy đượcmối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh ảnh SGK
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. KTBC: - Sự hình thành và phát triển các quốc gia cổ Đông Nam Á diễn ra như thế nào?( 10đ)
Đáp án
- Đông Nam Á là một khu vực rộng lớn, hiện nay gồm 11 nước. (2đ)
- Điều kiện tự nhiên: chịu ảnh hưởng của gió mùa, tạo nên 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. (2đ)
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho việc trồng lúa nước và các loại rau, củ, quả. (2đ)
+ Khó khăn: nhiều thiên tai. (2đ)
=> Trong 10 thế kỉ đầu CN có hàng loạt các quốc gia nhỏ được hình thành. (2đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
H: Từ khi thành lập đến 1863 lịch sử Cam-pu-chia có thể chia làm mấy giai đoạn? Dân cư Cam-pu-chia do tộc người nào hình thành?
H: Tại sao thời kì phát triển của Cam-pu-chia lại được gọi là thời kì Ăng-co?
à Ăng-co: kinh đô có nhiều đền tháp.
H: Sự phát triển của Cam-pu-chia bộc lộ ở những điểm nào?
H: Em có nhận xét gì về khu đền Ăng-co-vát qua H.14?
à Quy mô đồ sộ, kiến trúc độc đáo thể hiện óc thẩm mỹ và trình độ kiến trúc rất cao của người Cam-pu-chia.
H: Cam-pu-chia suy yếu vào thời kì nào?
Hoạt động 2
Cho HS quan sát H16, yêu cầu HS xác định vị trí của vương quốc Lào (Lạn-xạng ).
H: Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào?
H: Trình bày những nét chính trong đối nội và đối ngoại của vương quốc Lạn Xạng?
H: Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của Lạn Xạng?
à Tranh chấp quyền lực trong hoàng tộc, Xiêm xâm lấn.
H: Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống và khác với các công trình kiến trúc của các nước trong khu vực?
à Uy nghi, đồ sộ, nhiều tầng lớp, có 1 tháp chính, nhiều tháp phụ nhỏ hơn ở xung quanh nhưng không cầu kì phức tạp bằng Cam-pu-chia.
3. Vương quốc Cam -pu -chia.
- Từ TK I đến TK VI: nước Phù Nam.
- Từ TK VI đến TK IX: nước Chân Lạp.
- Từ TK IX đến TK XV: thời kì Ăng-co.
- Sản xuất nông nghiệp phát triển.
- Xây dựng công trình kiến trúc độc đáo.
- Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực.
- Từ TK XV đến 1863: thời kì suy yếu.
4. Vương quốc Lào.
- Trước TK XIII: người Lào Thơng.
- Sau TK XIII: người Thái di cư à Lào Lùm.
- Năm 1353 nước Lạn Xạng được thành lập.
- TK XV – TK XVII: thời kì thịnh vượng.
+ Đối nội: chia đất nước để cai trị, xây dựng quân đội.
+ Đối ngoại: Giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng, kiên quyết chống xâm lược.
- TK XVII- TK XIX: suy yếu.
4. Củng cố:
- GV cho hs xác định vị trí của Cam-pu-chia và Lào trên bản đồ
- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò:
-Học bài, đọc trước bài 7 Những nét chung về xã hội phong kiến.
Tìm hiểu : + Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là gì?
+ Trong XHPK có những giai cấp nào? quan hệ giữa các giai cấp ấy ra sao?
Tuần 5 Ngày soạn: 14/09/2014
Tiết 9 Ngày dạy: 15/09/2014
BÀI 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
-Trình bày được nét chính về cơ sở kinh tế-xã hội của chế độ phong kiến .
2. Kĩ năng:
-Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử để rút ra kết luận.
3. Tư tưởng:
-Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về kinh tế, văn hoá mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.
II. Thiết bị dạy học:
-Tư liệu lịch sử thời phong kiến .
III.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định:
2.ktbc: - Trình bày quá trình phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia và Vương quốc Lào (10đ)?
Đáp án
Vương quốc Cam -pu –chia:
- Từ TK I đến TK VI: nước Phù Nam. (0,5đ)
- Từ TK VI đến TK IX: nước Chân Lạp. (0,5đ)
- Từ TK IX đến TK XV: thời kì Ăng-co. (0,5đ)
- Sản xuất nông nghiệp phát triển. (1đ)
- Xây dựng công trình kiến trúc độc đáo. (1đ)
- Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực. (1đ)
- Từ TK XV đến 1863: thời kì suy yếu. (1đ)
Vương quốc Lào:
- Trước TK XIII: người Lào Thơng. (0,5đ)
- Sau TK XIII: người Thái di cư à Lào Lùm. (0,5đ)
- Năm 1353 nước Lạn Xạng được thành lập. (0,5đ)
- TK XV – TK XVII: thời kì thịnh vượng. (0,5đ)
+ Đối nội: chia đất nước để cai trị, xây dựng quân đội. (1đ)
+ Đối ngoại: Giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng, kiên quyết chống xâm lược. (1đ)
- TK XVII- TK XIX: suy yếu. (0,5đ)
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV cho HS đọc mục 2 trong SGK.
* Thảo luận :
H: Theo em cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến ở phương Đông và châu Âu có điểm gì giống và khác nhau ?
Đại diện HS các nhóm trình bày . GV tổng kết:
H: Trình bày các g/cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở cả phương Đông và châu Âu?
H: Hình thức bóc lột của XHPK là gì?
H: Giai cấp địa chủ, lãnh chúa bóc lột bằng địa tô ntn?
H: Nền kinh tế phong kiến ở phương Đông và châu Âu còn khác nhau ở điểm nào?
Hoạt động 2 :
H: Trong xã hội phong kiến ai là người nắm quyền lực? Chế độ quân chủ là gì ?
H: Chế độ quân chủ ở châu Âu và phương Đông có gì khác biệt ?
+ Phương Đông: vua có rất nhiều quyền lực (Hoàng đế).
+ Châu Âu lúc đầu hạn chế trong các lãnh địa đến TK XV quyền lực tập trung trong tay vua.
1. Cơ sở kinh tế – xã hội phong kiến.
- Cơ sở kinh tế: Sản xuất Nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công. Sản xuất nông nghiệp đóng kín ở các công xã nông thôn (phương Đông) hay các lãnh địa (phương Tây).
- XHPK phương Đông: có 2 giai cấp cơ bản là: địa chủ và nông dân lĩnh canh.
- XHPK châu Âu: có 2 giai cấp cơ bản: lãnh chúa và nông nô
- Phương thức bóc lột bằng địa tô.
2. Nhà nước phong kiến.
- Thể chế nhà nước: vua đứng đầu à chế độ quân chủ
- Chế độ quân chủ ở phương Đông và châu Âu có sự khác biệt về mức độ và thời gian.
Củng cố:
-GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
Dặn dò:
- Học bài và ôn lại kiến thức cũ để tiết sau làm bài tập lịch sử .
TUẦN 5 Ngày soạn: 16 /09/2014
TIẾT 10 Ngày dạy : 18 /09/2014 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I.Mục tiêu:
1.kiến thức:
-Củng cố một số kiến thức cơ bản về Lịch sử thế giới trung đại
2.Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng thực hành cho HS
+ Ghi nhớ các mốc LS quan trọng
3.Thái độ:
-Nghiêm túc, tự giác. II. Phương tiện dạy học:
+ Bảng thống kê sự kiện quan trọng của một số nước III. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: + Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là gì ?(4đ)
+ Trong XHPK có những giai cấp nào? quan hệ giữa các giai cấp ấy ra sao?(6đ)
Đáp án
- Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là: Sản xuất Nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công. (2,5đ)
+ Sản xuất nông nghiệp đóng kín ở các công xã nông thôn (phương Đông) hay các lãnh địa (phương Tây). (2,5đ)
- XHPK phương Đông: có 2 giai cấp cơ bản là: địa chủ và nông dân lĩnh canh. (2đ)
- XHPK châu Âu: có 2 giai cấp cơ bản: lãnh chúa và nông nô (2đ)
- Phương thức bóc lột bằng địa tô. (1đ)
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Tổ chức HS làm việc
H: TQ thời cổ đại trải qua các triều đại nào? năm nào? Thời trung đại từ triều đại nào, kết thúc ở triều đại nào?
Hoạt động 2:
H: Điền vào bảng thời gian của các triều đại phong kiến Ấn Độ?
Hoạt động 3:
H: điền tên các quốc gia phong kiến ở ĐNA từ đầu đến TK X?
GV: Chốt lại: các quốc gia PK phương Đông được hình thành sớm hơn phương Tây nhưng chậm chạp.
1. Lập bảng niên biểu ls thế giới TQ thời cổ trung đại (trang 11)
(Bảng SK trang 11 SGK)
Năm
Triều đại
2. Lập bảng thống kê các triều đại pk Ấn Độ: Gupta, Hồi giáo,Đê li, Môngôn
Tên triều đại
Thời gian tồn tại
V.Triều Gúp ta
Hồi giáo Đê li
Môgôn
3. Hãy điền tên các quốc gia phong kiến ở ĐNA từ đầu đến TK X.
Tên quốc gia
Địa điểm
Tgian tồn tại
Cham pa
Phù Nam
Các vương quốc/ đảo
Inđônêxia
Trung bộ VN
Hạ lưu s.Mê kông
Hạ lưu s.Mê Nam
Và các đảo In –đô-nê-xia
4. Củng cố :
- GV nhận xét HS làm việc, nhắc nhở HS hoàn thành bài tập.
5 .Dặn dò :
- Đọc trước bài 8 NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
Tìm hiểu : + Ngô Quyền đã dựng nền độc lập ntn?
+ Tình hình chính trị cuối thời Ngô?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã thống nhất đất nước ntn?
Tuần: 6 Ngày soạn:21/09/2014
Tiết: 11 Ngày dạy 22 /09/2014
Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
Chương I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ – ĐINH – TIỀN LÊ
(THẾ KỈ X)
BÀI 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
-Sự ra đời của các triều đại Ngô-Đinh,những nét lớn về mặt chính trị của buổi đầu độc lập thời Ngô.
-Công dẹp ‘Loạn 12 sứ quân’ và tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh.
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ khi học bài, biết xác định vị trí và điền kí hiệu trên bản đồ.
3. Tư tưởng:
-Giáo dục ý thức tự chủ độc lập của dân tộc, thống nhất đất nước của mọi người dân.
II. Phương tiện dạy học:
-Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định:
2.KTBC: không
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc mục 1 trong SGK. GV giới thiệu qua về chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
H: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa gì?
H: Tại sao Ngô Quyền lại bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để thiết lập triều đình mới ?
H: Bộ máy nhà nước dưới thời Ngô Quyền được thiết lập như thế nào ? à GV hướng dẫn thiết lập ntn? vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô?
H: Vua có vai trò gì trong bộ máy nhà nước ?
H: Nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô Quyền? Việc Ngô Quyền lên ngôi vua, bỏ chức Tiết độ sứ, xây dựng lại chính quyền thể hiện điề
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Su 7.doc