Giáo án lớp 1, tuần 11 - Môn Học vần - Trường TH Phạm Hồng Thái

I . MỤC TIÊU

 - HS đọc, viết được 1cách chắc chắn các vần vừa học kết thúc bằng u hay o

 - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

 - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Sói và Cừu.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ nội dung bài học, bảng ôn,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc8 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 11 - Môn Học vần - Trường TH Phạm Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2014 Học vần: ƯU, ƯƠU I . MỤC TIÊU - HS đọc, viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1. Bài cũ: - Đọc: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý, buổi chiều, già yếu và câu ứng dụng ở SGK. - Viết bảng con: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài * Vần ưu: - Giới thiệu vần, ghi bảng. - Đọc mẫu, gọi HS đọc vần. - Yêu cầu HS phân tích vần. - Có vần ưu muốn ghép tiếng lựu em làm thế nào ? - Ghi tiếng: lựu - phân tích, đọc mẫu. - Giới thiệu tranh từ khóa: trái lựu * Luyện đọc: ưu – lựu – trái lựu * Vần ươu: dạy tương tự. - So sánh ưu và ươu - Luyện đọc: ưu – lựu – trái lựu ươu – hươu – hươu sao * Luyện viết bảng con: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. Giải lao - Giới thiệu từ ứng dụng. - Luyện đọc từ ứng dụng : chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ - Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân, phân tích. - Luyện đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ ứng dụng: + Bướu cổ: Là căn bệnh ở người do thiếu chất i- ốt dẫn tới , biểu hiện có 1 bướu ở cổ. + Bầu rượu: Đồ dùng để chứa rượu, hình quả bầu. * Trò chơi: Tìm tiếng, từ mới có vần ưu, ươu Tiết 2 - Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1. * Luyện đọc: - Giới thiệu tranh, câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. - Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng. - Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK. * Giải lao * Viết vở Tập viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Hướng dẫn – nêu quy trình viết. * Luyện nói: hổ, gấu, báo, hươu, nai, voi Giới thiệu tranh: Trong tranh vẽ những con vật gì? - Các con vật này sống ở đâu? - Ngoài những con vật này em còn biết con vật nào sống trong rừng nữa? - Em biết bài hát nào nói về những con vật trong tranh? 3. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Đọc bảng toàn bài - Về nhà học bài, xem trước bài ôn tập - 3 HS đọc kết hợp phân tích. - HS viết bảng con theo tổ. - Cá nhân, đồng thanh. - Vần ưu có âm ư đứng trước và âm u đứng sau. - Ta thêm âm l vào trước vần ưu, dấu nặng dưới âm ư. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS so sánh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - HS phát hiện. - HS đọc kết hợp phân tích. - Cá nhân đồng thanh. - Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích. - HS đọc cá nhân. - HS tìm, phân tích tiếng có ưu, ươu - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc theo yêu cầu. - Quan sát, viết bài ở vở TV. - Hổ, báo, hươu .... - Sống ở trong rừng, sở thú. - Con chồn, sư tử, khỉ, heo rừng... Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2014 Học vần: ÔN TẬP I . MỤC TIÊU - HS đọc, viết được 1cách chắc chắn các vần vừa học kết thúc bằng u hay o - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Sói và Cừu. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ nội dung bài học, bảng ôn, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Đọc: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao, chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ, buổi trưa cà câu ứng dụng trong SGK. - Viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. * Ôn vần: - Tuần vừa qua các con đã học những vần gì? - GV ghi bảng - chỉ vần. - GV đọc vần. * Ghép vần tạo tiếng: - GV hướng dẫn HS ghép chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang. - Chỉ chữ bất kỳ, HS ghép và đọc tiếng. - GV ghi hoàn chỉnh bảng ôn như SGK. - HS nhận xét về đặc điểm chung nhất của các vần. - Luyện đọc bảng ôn. Giải lao * Đọc từ ứng dụng ao bèo, cá sấu, kì diệu - Gọi HS đọc, GV kết hợp giải thích từ. + ao bèo: ao nước có bèo sống trong ao + cá sấu: loài bò sát thường sống ở đầm lầy, sông lớn, nó khoẻ và rất dữ, có 4 chân, đuôi dài + kì diệu: rất lạ lùng như không cắt nghĩa nổi, làm cho con người phải ca ngợi. * Viết bảng con: - Viết mẫu, nêu quy trình, cách đặt dấu thanh. * Trò chơi: Tìm tiếng có vần trong bảng ôn - Nhận xét. Tiết 2 * Luyện đọc - Đọc lại bài tiết 1. - Giới thiệu tranh minh họa. - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. - Giải thích, đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. * Hướng dẫn đọc bài trong SGK. * Hướng dẫn viết vở tập viết : cá sấu, kì diệu - Hướng dẫn lại quy trình, khoảng cách. Giải lao * Kể chuyện : Sói và Cừu - Kể lần 1 không có tranh - Kể lần 2 có tranh - HS kể theo nhóm, mỗi nhóm 1 tranh. ? Câu chuyện này có mấy nhân vật? Em thích nhân vật nào? Vì sao? * Ý nghĩa câu chuyện: - Sói gian ác, chủ quan nên phải đền tội. - Cừu bình tĩnh, thông minh nên thoát nạn. 3. Củng cố - dặn dò : - Vừa rồi chúng ta ôn những vần gì? - Đọc bảng - Về học bài, luyện viết bảng con các tiếng có vần vừa ôn. Xem trước bài: on, an - 4 HS đọc. - Viết bảng con theo tổ. - HS nêu. - HS đọc. - HS chỉ vần. - HS vừa chỉ vừa đọc vần. - HS ghép và đọc kết hợp phân tích. - Cá nhân, đồng thanh. - HS tìm tiếng có vần vừa ôn. - HS đọc kết hợp phân tích tiếng có vần vừa ôn. - Lắng nghe. - Quan sát - viết bảng con. - HS tham gia chơi. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Tìm tiếng, phân tích tiếng. - Luyện đọc theo hướng dẫn. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bài ở vở TV. - HS đọc tên câu chuyện. - HS nghe và quan sát tranh. - HS tập kể trong nhóm và cử đại diện. k - Kể theo yêu cầu. - HS kể toàn bộ câu chuyện - HS lắng nghe. - Lớp đồng thanh bảng 1 lần Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014 Học vần ON, AN I . MỤC TIÊU HS đọc, viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn. Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng trong bài: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ cho nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Đọc: au, ao, iu, tươi cười, cá sấu, sáo sậu và câu ứng dụng. - Viết: tươi cười, nghệ sĩ 2. Bài mới: - Giới thiệu bài * Vần on : - Giới thiệu vần, ghi bảng. - Đọc mẫu, gọi HS đọc vần. - Yêu cầu HS phân tích vần. - Có vần on muốn ghép tiếng con em làm thế nào ? - Ghi tiếng: con - phân tích, đọc mẫu. - Giới thiệu tranh từ khóa: mẹ con * Luyện đọc: on – con – mẹ con * Vần an : dạy tương tự. - Giải nghĩa từ nhà sàn: nhà có sàn để ở phía dưới để trống. - So sánh on và an. - Luyện đọc : on – con – mẹ con * Luyện viết bảng con: on, an, mẹ con, nhà sàn - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. Giải lao - Giới thiệu từ ứng dụng. - Luyện đọc từ ứng dụng: rau non thợ hàn hòn đá bàn ghế - Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân. - Luyện đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ ứng dụng: + Thợ hàn: thợ làm nghề hàn. + Rau non: rau mới mọc chưa già. * Trò chơi : Tìm tiếng, từ mới có vần on, an Tiết 2 - Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1. * Luyện đọc: - Giới thiệu tranh, câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng. - Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK. Giải lao * Viết vở Tập viết: on, an, mẹ con, nhà sàn - Hướng dẫn – nêu quy trình viết. - Hướng dẫn khoảng cách, nhắc lại điểm đặt bút, điểm dừng bút, vị trí dấu thanh. - Nhận xét. Luyện nói: Bé và bạn bè - Tranh vẽ mấy bạn? Ai là bé? Ai là bạn của bé? - GT từ bạn bè: chỉ những người cùng lứa tuổi - Các bạn ấy đang làm gì? - Em và các bạn thường chơi những đồ chơi gì? - Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về học lại bài - Xem trước bài ân, ă - ăn - 2 HS đọc. - Viết bảng con. - Cá nhân, đồng thanh. - Vần on có âm o đứng trước và âm n đứng sau. - Ta thêm âm c vào trước vần on. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS so sánh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - HS phát hiện. - HS đọc kết hợp phân tích. - Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bài. - 3 bạn, bé ôn búp bê, 2 bạn gái - HS trả lời. - 3 HS tham gia. - Nhận xét, tuyên dương. Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2014 Học vần: ÂN, Ă - ĂN I . MỤC TIÊU - HS đọc, viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn. - Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng trong bài: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thờ lặn. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Đọc: on, an, mẹ con, nhà sàn / rau non, thợ hàn/ hòn đá, bàn ghế / Gấu mẹ dạy.....nhảy múa. - Viết: on, an, mẹ con, nhà sàn. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. * Vần ân : - Giới thiệu vần, ghi bảng. - Đọc mẫu, gọi HS đọc vần. - Yêu cầu HS phân tích vần. - Có vần ân muốn ghép tiếng cân em làm thế nào ? - Ghi tiếng: cân - phân tích, đọc mẫu. - Giới thiệu tranh từ khóa: cái cân * Luyện đọc: ân – cân – cái cân * Vần ă - ăn : dạy tương tự. - So sánh ân và ăn - Luyện đọc : ân – cân – cái cân ă – ăn – trăn – con trăn * Luyện viết bảng con : ân, ăn, cái cân, con trăn - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. Chú ý: điểm đặt bút, điểm dừng bút, độ cao con chữ, vị trí dấu thanh. Giải lao - Giới thiệu từ ứng dụng. - Luyện đọc từ ứng dụng : bạn thân khăn rắn gần gũi dặn dò - Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân. - Luyện đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ ứng dụng: + Bạn thân: người bạn gần gũi và thân thiết với mình. + Gần gũi: chỉ mỗi quan hệ giữa hai người bạn thân mật, thân tình. + dặn dò: dặn đi dặn lại * Trò chơi : Tìm tiếng, từ mới có vần ân, ăn Tiết 2 - Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1. * Luyện đọc: - Giới thiệu tranh, câu ứng dụng: Bé Lan chơi thân với bạn Lê. Bố ban Lê là thợ lặn. - Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng. - Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK. Giải lao * Viết vở Tập viết: ân, ăn, mẹ con, con trăn. - Hướng dẫn – nêu quy trình viết. - Hướng dẫn khoảng cách, nhắc lại điểm đặt bút, điểm dừng bút, vị trí dấu thanh. - Nhận xét. * Luyện nói : Nặn đồ chơi + Tranh vẽ các bạn đang làm gì? + Các bạn ấy nặn những con vật gì? + Thường đồ chơi được nặn bằng gì? + Trong các bạn của em ai nặn đồ chơi đẹp? + Em có thích nặn đồ chơi không? - Cho HS quan sát một số đồ chơi. + Nặn xong em làm gì? 3. Củng cố - dặn dò : - Đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn HS về học lại bài. - Xem trước bài: ôn, ơn. - 4 HS đọc. - Viết bảng con theo tổ. - Cá nhân, đồng thanh. - Vần ân có âm â đứng trước và âm nđứng sau. - Ta thêm âm c vào trước vần ân. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS so sánh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - HS phát hiện. - HS đọc kết hợp phân tích. - Cá nhân đồng thanh. - Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bài. - HS luyện nói. - Quan sát tranh - Nặn đồ chơi - Chim, thỏ, .... - đất sáp, bột dẻo, đất nặn ... - HS trả lời - QS một số đồ chơi nặn bằng đất nặn. - 1 HS lên nặn 1 đồ chơi - 8 HS tham gia - Nhận xét, tuyên dương

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dochocvantuan11sua.doc