I . MỤC TIÊU
- HS đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
12 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 13 - Môn Học vần - Trường TH Phạm Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2014
Học vần: ÔN TẬP
I . MỤC TIÊU
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng chữ n. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một đoạn trong câu chuyện: Chia phần. Học sinh khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh.
- Biết nhường nhịn với mọi người.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Bài cũ :
- Đọc: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai, cuộn dây, con lươn.
- Đọc câu ứng dụng.
-Viết: chuồn chuồn, vươn vai.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
* Ôn vần:
- Kể vần có âm cuối là n mà em đã học?
- GV ghi bảng - chỉ vần.
- GV đọc vần.
* Ghép vần tạo tiếng:
- GV hướng dẫn HS ghép chữ ở cột dọc với chữ
ở hàng ngang.
- Chỉ chữ bất kỳ, HS ghép và đọc tiếng.
- GV ghi hoàn chỉnh bảng ôn như SGK.
- HS nhận xét về đặc điểm chung nhất của
các vần.
- Luyện đọc bảng ôn.
Giải lao
* Đọc từ ứng dụng
cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
- Gọi HS đọc, GV kết hợp giải thích từ:
+ Cuồn cuộn: Tả sự chuyển động như cuộn, lớp này tiếp theo lớp khác. Ví dụ: Sóng
cuồn cuộn xô vào bờ.
+ Thôn bản: khu vực dân cư ở một số
vùng dân tộc.
* Viết bảng con:
- Viết mẫu, nêu quy trình, cách đặt dấu thanh.
* Trò chơi: Tìm tiếng có vần trong bảng ôn
- Nhận xét.
Tiết 2
* Luyện đọc
- Đọc lại bài tiết 1.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
- Giải thích, đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
* Hướng dẫn đọc bài trong SGK/ 104
* Hướng dẫn viết vở tập viết: cuồn cuộn, con vượn.
Giải lao
* Kể chuyện : Chia phần
- Kể lần 1 không có tranh
- Kể lần 2 có tranh
- HS kể theo nhóm, mỗi nhóm 1 tranh.
- Câu chuyện này có mấy nhân vật? Em thích nhân vật nào? Vì sao?
Ý nghĩa: trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau.
3. Củng cố - dặn dò :
- Vừa rồi chúng ta ôn những vần gì?
- Đọc bảng
- Về học bài, luyện viết bảng con các tiếng có vần vừa ôn. Xem trước bài: ong, ông
- 4 học sinh.
- 2 học sinh.
- Viết bảng con.
- an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, iên, yên, uôn, ươn.
- HS đọc.
- HS chỉ vần.
- HS vừa chỉ vừa đọc vần.
- Ghép vần.
- Luyện đọc.
- HS tìm tiếng có vần vừa ôn.
- HS đọc kết hợp phân
tích tiếng có vần vừa ôn.
- Lắng nghe.
- Quan sát - viết bảng con.
- HS tham gia chơi.
- HS nghe và quan sát tranh
- Tìm tiếng chứa vần, phân tích tiếng.
- Luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bài ở vở TV.
- HS đọc tên câu chuyện.
- HS nghe và quan sát tranh.
- HS tập kể trong nhóm và cử
đại diện.
k - Kể theo yêu cầu.
- HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2014
Học vần: ONG, ÔNG
I . MỤC TIÊU
- HS đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Bài cũ :
- Đọc: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
- Đọc và phân tích câu ứng dụng.
- Viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
* Vần ong:
- Giới thiệu vần, ghi bảng.
- Đọc mẫu, gọi HS đọc vần.
- Yêu cầu HS phân tích vần.
- Có vần ong muốn có tiếng võng em làm thế nào?
- Ghi bảng: võng - phân tích, đọc mẫu.
- Giới thiệu tranh từ khóa: cái võng
* Luyện đọc: ong – võng – cái võng
* Vần ông: dạy tương tự.
- So sánh ong và ông
Luyện đọc : ong – võng – cái võng
ông – sông – dòng sông
* Luyện viết bảng con: ong, cái võng, ông, dòng sông
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
Chú ý: điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách.
Giải lao
- Giới thiệu từ ứng dụng.
- Luyện đọc từ ứng dụng:
con ong cây thông
vòng tròn công viên
- Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân.
- Luyện đọc từ ứng dụng.
- Giải nghĩa từ ứng dụng:
+ Công viên: là nơi mọi người đến vui chơi, giải trí.
+ Cây thông: (HS xem hình ảnh)
* Trò chơi : Tìm tiếng, từ mới có
vần ong, ông
Tiết 2
- Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1.
* Luyện đọc:
- Giới thiệu tranh, đoạn thơ ứng dụng:
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời
- Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng.
- Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK/ 107
* Giải lao
* Viết vở Tập viết: ong, cái võng, ông, dòng sông.
- Hướng dẫn – nêu quy trình viết.
* Luyện nói : Đá bóng
- Trong tranh vẽ gì?
- Em thường xem đá bóng ở đâu?
- Em thích cầu thủ nào nhất?
G.D: Em có thích đá bóng không? Tại sao?
3. Củng cố - dặn dò :
- Đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn HS về học lại bài
- Xem trước bài: ăng, âng
- 2 HS đọc kết hợp phân tích.
- 1 HS.
- HS viết bảng con.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Vần ong có âm o đứng trước và âm ng đứng sau.
- Ta thêm âm v vào trước vần ong, dấu ngã trên đầu âm o.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS so sánh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bảng con.
- Quan sát, lắng nghe
- HS phát hiện.
- HS đọc kết hợp phân tích.
- HS lắng nghe.
- Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích.
- Đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bài.
- HS luyện nói.
- Quan sát tranh
- Đá bóng
- HS trả lời.
- Thủ môn.
- Đọc đồng thanh.
Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2014
Học vần: ĂNG, ÂNG
I . MỤC TIÊU
- HS đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
- Đọc đựoc câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Bài cũ :
- Đọc: ong, ông, cái võng, dòng sông, con ong, công viên, vòng tròn, cây thông.
- Đọc câu ứng dụng.
- Viết: cái võng, dòng sông
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
* Vần ăng :
- Giới thiệu vần, ghi bảng.
- Đọc mẫu, gọi HS đọc vần.
- Yêu cầu HS phân tích vần.
- Có vần ăng muốn có tiếng măng em làm thế nào?
- Ghi bảng: măng - phân tích, đọc mẫu.
- Giới thiệu tranh từ khóa: măng tre
* Luyện đọc: ăng – măng – măng tre
* Vần âng: dạy tương tự.
- So sánh ăng và âng.
- Luyện đọc : ăng – măng – măng tre
âng – tầng – nhà tầng
* Luyện viết bảng con: ăng, âng, măng tre,
nhà tầng.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
Giải lao
- Giới thiệu từ ứng dụng.
- Luyện đọc từ ứng dụng:
rặng dừa phẳng lặng
vầng trăng nâng niu
- Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân.
- Luyện đọc từ ứng dụng.
- Giải nghĩa từ ứng dụng:
+ Rặng dừa: một hàng dừa dài (kèm theo tranh)
+ Nâng niu: Cầm trên tay với tình cảm trân trọng, yêu quý.
+ Vầng trăng: (HS xem tranh.)
* Trò chơi : Tìm tiếng, từ mới có
vần ăng, âng
Tiết 2
- Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1.
* Luyện đọc:
- Giới thiệu tranh, câu ứng dụng:
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào.
- Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng.
- Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK/109.
* Giải lao
* Viết vở Tập viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
- Hướng dẫn – nêu quy trình viết.
* Luyện nói : Vâng lời cha mẹ
- Trong tranh vẽ những ai?
- Nội dung các bức tranh như thế nào?
- Ở nhà ai là người thường xuyên khuyên bảo em?
- Em có làm theo không? Vì sao?
=> G.D: Khi thực hiện được những điều bố mẹ bảo em cảm thấy ntn?
3. Củng cố - dặn dò :
- Đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn HS
về học lại bài.
- Xem trước bài: ung, ưng
- 3 học sinh.
- 1 học sinh.
- Viết bảng con.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Vần ăng có âm ă đứng trước và âm ng đứng sau.
- Ta thêm âm m vào trước vần ăng.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS so sánh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bảng con.
- Quan sát, lắng nghe
- HS phát hiện.
- HS đọc kết hợp phân tích.
- HS lắng nghe.
- Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích.
- Đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bài.
- HS luyện nói.
- Lớp đồng thanh.
Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2014
Học vần: UNG - ƯNG
I . MỤC TIÊU
- HS đọc và viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
- Đọc được câu đố:Không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không khều mà rụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối đèo.
* GD BVMT: Giáo dục HS có tình cảm yêu quý thiên nhiên và có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt dộng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Đọc: ăng, âng, rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
- Đọc câu ứng dụng.
- Viết: măng tre, nhà tầng
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
* Vần en :
- Giới thiệu vần, ghi bảng.
- Đọc mẫu, gọi HS đọc vần.
- Yêu cầu HS phân tích vần.
- Có vần ung, muốn có tiếng súng ta làm thế nào?
- Ghi tiếng: súng - phân tích, đọc mẫu.
- Giới thiệu tranh từ khóa: bông súng
* GDMT hỏi: Bông súng nở trong ao, hồ làm cho cảnh vật thiên nhiên như thế nào?
- GV giáo dục các em yêu cảnh đẹp thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
* Luyện đọc: ung – súng – bông súng
* Vần ưng: dạy tương tự.
- So sánh ung và ưng
- Luyện đọc: ung – súng – bông súng
ưng – sừng – sừng hươu
* Luyện viết bảng con: ung, ưng, bông súng, sừng hươu
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
Giải lao
- Giới thiệu từ ứng dụng.
- Luyện đọc từ ứng dụng :
Cây sung củ gừng
Trung thu vui mừng
- Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân.
- Luyện đọc từ ứng dụng.
- Giải nghĩa từ ứng dụng:
+ Củ gừng: củ có vị cay, thường dùng làm thuốc hay làm gia vị.
+ Cây sung: (HS xem hình ảnh)
* Trò chơi : Tìm tiếng, từ mới có
vần ung, ưng.
Tiết 2
- Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1.
* Luyện đọc:
- Giới thiệu tranh, câu đố ứng dụng:
Không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không khều mà rụng
- Những chữ nào được viết hoa?
- Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng.
- Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK.
* Giải lao
* Viết vở Tập viết: ung, ưng, bông súng,
sừng hươu.
- Hướng dẫn – nêu quy trình viết.
* Luyện nói: rừng, thung lũng, suối đèo
- Trong rừng thường có những gì?
- Có ai trong lớp đã được vào rừng?
- G.D: Em hãy kể cho mọi người nghe về
cảnh đẹp của rừng, suối.
3. Củng cố - dặn dò:
- Đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn HS về học lại bài.
- Xem trước bài: eng, iêng.
- HS đọc kết hợp phân tích.
- HS viết theo tổ.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Vần ung có âm u đứng trước và âm ng đứng sau.
- Ta thêm âm s vào trước vần ung
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS so sánh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bảng con.
- HS phát hiện.
- HS đọc kết hợp phân tích.
- HS tham gia chơi theo đội.
- HS quan sát tranh.
- HS viết bài.
- HS trả lời.
- Nhiều cây cối, muông thú.
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2014
Tập viết: CON ONG, CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG, CÂY SUNG, CỦ GỪNG, CỦ RIỀNG
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Viết đúng các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, của gừngkiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con: cá biển, cuộn dây
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
- HS đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Hướng dẫn HS viết bảng con:
* Chữ con ong
- GV treo chữ lên bảng. Gọi HS đọc.
- HS nhận xét độ cao khoảng cách giữa các từ.
- GV viết mẫu và nêu quy trình: Điểm đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 một chút viết chữ c, lia bút lên viết con chữ o liền nét với chữ n, dừng bút tại đường kẻ ngang 2, cách một con chữ o viết chữ o, liền bút viết chữ n, dừng bút ở đường kẻ ngang 2, lia bút viết chữ g, dừng bút ở đường kẻ ngang 2 ta được chữ ghi từ con ong.
- GV treo bảng con đã viết sẵn chữ mẫu.
- 1 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- GVnhận xét.
* Chữ cây thông, vầng trăng, cây sung, của gừng các bước tiến hành tương tự như chữ con ong.
Giải lao
*Hướng dẫn HS viết vở tập viết:
- GV cho HS xem vở viết mẫu.
- Chú ý về khoảng cách giữa các tiếng, từ.
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- HS viết bài, GV theo dõi kiểm tra.
- GV chấm chữa bài cho một số em.
3. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng tốc độ, đúng mẫu và sạch đẹp. Dặn chuẩn bị bài 13.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS viết bảng lớp + bảng con
- HS quan sát.
- HS ngồi đúng tư thế.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2014
Tập viết: NỀN NHÀ, NHÀ IN, CÁ BIỂN, YÊN NGỰA,
CUỘN DÂY
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dâykiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con: chú cừu, rau non, dặn dò, cơn mưa
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
- HS đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Hướng dẫn HS viết bảng con:
* Chữ nền nhà
- GV treo chữ lên bảng. Gọi HS đọc.
- HS nhận xét độ cao khoảng cách giữa các từ.
- GV viết mẫu và nêu quy trình: đặt bút trên đường kẻ ngang 2 một tí viết chữ n liền bút viết chữ ê và chữ n, chữ n kết thúc ngay trên đường kẻ ngang hai, đưa bút viết dấu ê và dấu huyền trên đầu chữ ê, cách 1 con chữ o viết tiếp chữ n liền bút viết chữ h, lia bút viết chữ a, chữ a kết thúc ngay trên đường kẻ ngang hai, lia bút lên đầu chữ a viết dấu huyền ta được chữ ghi từ nền nhà.
- GV treo bảng con đã viết sẵn chữ mẫu.
- 1 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- GVnhận xét.
* Chữ nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây các bước tiến hành tương tự như chữ nền nhà.
Giải lao
*Hướng dẫn HS viết vở tập viết:
- GV cho HS xem vở viết mẫu.
- Chú ý về khoảng cách giữa các tiếng, từ.
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- HS viết bài, GV theo dõi kiểm tra.
- GV chấm chữa bài cho một số em.
3. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng tốc độ, đúng mẫu và sạch đẹp. Dặn chuẩn bị bài 12.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS viết bảng lớp + bảng con
- HS quan sát.
- HS ngồi đúng tư thế.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoc van 13.doc