Giáo án lớp 1, tuần 14 - Môn Học vần - Trường TH Phạm Hồng Thái

I . MỤC TIÊU

- HS đọc, viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh.

- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong bài.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng.

II. CHUẨN BỊ

 - Tranh minh hoạ nội dung bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc10 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 14 - Môn Học vần - Trường TH Phạm Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2014 Học vần: ENG, IÊNG I . MỤC TIÊU - HS đọc, viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. - Đọc được từ ứng dụng và câu ca dao ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường phần luyện nói. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1. Bài cũ : - Đọc: Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng. - Đọc câu ứng dụng. - Viết: ung, ưng, trung thu, củ gừng. - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. * Vần ong: - Giới thiệu vần, ghi bảng. - Đọc mẫu, gọi HS đọc vần. - Yêu cầu HS phân tích vần. - Có vần eng muốn có tiếng xẻng em làm thế nào? - Ghi bảng: xẻng - phân tích, đọc mẫu. - Giới thiệu tranh từ khóa: cái võng * Luyện đọc: eng – xẻng – lưỡi xẻng * Vần iêng: dạy tương tự. - So sánh eng và iêng Luyện đọc : eng – xẻng – lưỡi xẻng iêng – chiêng – trống, chiêng * Luyện viết bảng con: eng, lưỡi xẻng, iêng, trống, chiêng - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. Giải lao - Giới thiệu từ ứng dụng. - Luyện đọc từ ứng dụng: cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng - Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân. - Luyện đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ ứng dụng: + Xà beng: vật dùng để lăn, bẩy các vật nặng. + Củ riềng: một loại củ dùng để làm gia vị hoặc để làm thuốc chữa bệnh. + Bay liệng: bay lượn và chao liệng trong không trung. * Trò chơi : Tìm tiếng, từ mới có vần eng, iêng Tiết 2 - Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1. * Luyện đọc: - Giới thiệu tranh, câu ca dao: Dù ai nói ngã, nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiền ba chân - Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng. - Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK/ 113 * Giải lao * Viết vở Tập viết: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. - Hướng dẫn – nêu quy trình viết. * Luyện nói: Ao, hồ, giếng - Trong tranh vẽ những gì? - Ao, hồ, giếng, đem đến cho con người những ích lợi gì? - Để giữ vệ sinh cho nguồn nước ăn, con và các bạn phải làm gì? => GD HS: Biết bảo vệ nguồn nước sạch, hợp vệ sinh. 3. Củng cố - dặn dò : - Đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Xem trước bài: uông, ương - 4 học sinh. - 2 học sinh. - Viết bảng con. - Cá nhân, đồng thanh. - Vần eng có âm e đứng trước và âm ng đứng sau. - Ta thêm âm x vào trước vần eng, dấu hỏi trên đầu âm e. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS so sánh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - Quan sát, lắng nghe - HS phát hiện. - HS đọc kết hợp phân tích. - HS lắng nghe. - Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích. - Đồng thanh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bài. - HS nêu. Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014 Học vần: UÔNG, ƯƠNG I . MỤC TIÊU - HS đọc, viết được: uông, ương, quả chuông, con đường. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Bài cũ : - Đọc: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng/ cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng/. Dù ai ... ba chân. - Viết: lưỡi xẻng, trống chiêng. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. * Vần uông: - Giới thiệu vần, ghi bảng. - Đọc mẫu, gọi HS đọc vần. - Yêu cầu HS phân tích vần. - Có vần uông muốn có tiếng chuông em làm thế nào? - Ghi bảng: chuông - phân tích, đọc mẫu. - Giới thiệu tranh từ khóa: quả chuông * Luyện đọc: uông – chuông – quả chuông * Vần ương: dạy tương tự. - So sánh ong và ông Luyện đọc : uông – chuông – quả chuông ương – đường – con đường * Luyện viết bảng con: uông, ương, quả chuông, con đường. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. Chú ý: điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách. Giải lao - Giới thiệu từ ứng dụng. - Luyện đọc từ ứng dụng: rau muống nhà trường luống cày nương rấy - Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân. - Luyện đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ ứng dụng: + luống cày: Khoảng đất dài được xới lên, làm cho đất lật lên. + nương rẫy: đất trồng trọt trên đồi núi của đồng bào miền núi. * Trò chơi : Tìm tiếng, từ mới có vần uông, ương Tiết 2 - Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1. * Luyện đọc: - Giới thiệu tranh, câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chin vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. - Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng. - Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK/ 115 * Giải lao * Viết vở Tập viết: uông, ương, quả chuông, con đường. - Hướng dẫn – nêu quy trình viết. - HS viết vở, GV chấm một số bài, nhận xét. * Luyện nói: Đồng ruộng - Trong tranh vẽ gì? - Trên cánh đồng các bác nông dân đang làm gì? - Em đã thấy bác nông dân làm việc trên cánh dồng chưa? - KL: Bác nông dân làm ra hạt lúa, ngô, khoai, sắn... rất vất vả. Vì thế khi sử dụng các sản phẩm đó em phải làm gì? => Giáo dục HS: Quý mến, kính trọng những người nông dân. 3. Củng cố - dặn dò : - Đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về học lại bài - Xem trước bài: ang, anh - 4 HS đọc. - Viết bảng con. - Cá nhân, đồng thanh. - Vần uông có âm uô đứng trước và âm ng đứng sau. - Ta thêm âm ch vào trước vần uông. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS so sánh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - Quan sát, lắng nghe. - HS phát hiện. - HS đọc kết hợp phân tích. - HS lắng nghe. - Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích. - Đồng thanh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bài. - HS nêu. - Đọc đồng thanh. Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 Học vần: ANG - ANH I . MỤC TIÊU - HS đọc, viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Bài cũ : - Đọc: uông, ương, quả chuông, con đường/ rau muống, nhà trường/ câu ứng dụng (SGK/ 115). - Viết: uông, ương, quả chuông, con đường - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. * Vần ang: - Giới thiệu vần, ghi bảng. - Đọc mẫu, gọi HS đọc vần. - Yêu cầu HS phân tích vần. - Có vần ang muốn có tiếng bàng em làm thế nào? - Ghi bảng: bàng - phân tích, đọc mẫu. - Giới thiệu tranh từ khóa: cây bàng * Luyện đọc: ang– bàng – cây bàng * Vần anh: dạy tương tự. - So sánh ang và anh Luyện đọc: ang – bàng – cây bàng anh – chanh – cành chanh * Luyện viết bảng con: ang, anh, cây bàng, cành chanh. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. Chú ý: điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách. Giải lao - Giới thiệu từ ứng dụng. - Luyện đọc từ ứng dụng: buôn làng bánh chưng hải cảng hiền lành - Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân. - Luyện đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ ứng dụng: + Buôn làng: làng xóm của người dân tộc miền núi. + Hải cảng: nơi neo đậu của tàu, thuyền đi biển hoặc buôn bán trên biển. * Trò chơi : Tìm tiếng, từ mới có vần ang, anh Tiết 2 - Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1. * Luyện đọc: - Giới thiệu tranh, đoạn thơ ứng dụng: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió? - Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng. - Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK/ 117. * Giải lao * Viết vở Tập viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh. - Hướng dẫn – nêu quy trình viết. * Luyện nói: Buổi sáng - Bức tranh vẽ vào buổi nào trong ngày? - Buổi sáng em làm những việc gì? - Thường ngày vào buổi sáng, em thấy mọi người trong gia đình em làm những việc gì? 3. Củng cố - dặn dò : - Đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về học lại bài - Xem trước bài: inh, ênh - 4 HS đọc. - Viết bảng con. - Cá nhân, đồng thanh. - Vần ang có âm a đứng trước và âm ng đứng sau. - Ta thêm âm b vào trước vần ang, dấu huyền trên đầu âm a. - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS so sánh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - Quan sát, lắng nghe. - HS phát hiện. - HS đọc kết hợp phân tích. - HS lắng nghe. - Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích. - Đồng thanh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bài. HS trả lời. - Đọc đồng thanh. Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014 Học vần: INH, ÊNH I . MỤC TIÊU - HS đọc viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. - Đọc được từ ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Bài cũ : - Đọc: ang, anh, cây bàng, cành chanh/ buôn làng, bánh chưng/ hải cảng, hiền lành/ câu ứng dụng. - Viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. * Vần inh: - Giới thiệu vần, ghi bảng. - Đọc mẫu, gọi HS đọc vần. - Yêu cầu HS phân tích vần. - Có vần inh muốn có tiếng tính em làm thế nào? - Ghi bảng: tính - phân tích, đọc mẫu. - Giới thiệu tranh từ khóa: máy vi tính * Luyện đọc: inh – tính – máy vi tính * Vần ênh: dạy tương tự. - So sánh inh và ênh. - Luyện đọc : inh – tính – máy vi tính ênh – kênh – dòng kênh * Luyện viết bảng con: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. Giải lao - Giới thiệu từ ứng dụng. - Luyện đọc từ ứng dụng: Đình làng bệnh viện Thông minh ễnh ương - Yêu cầu HS phát hiện tiếng chứa vần vừa học, GV gạch chân. - Luyện đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ ứng dụng: + Đình làng: là nơi để dân làng tụ họp, bàn việc làng, tổ chức lễ hội. + Ễnh ương: là loài vật giống như con ếch. + Thông minh: có năng lực, hiểu biết một cách nhanh chóng. * Trò chơi : Tìm tiếng, từ mới có vần inh, ênh. Tiết 2 - Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1. * Luyện đọc: - Giới thiệu tranh, câu ứng dụng: Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra? - Luyện đọc tiếng chứa vần vừa học, kết hợp phân tích tiếng. - Luyện đọc câu ứng dụng trên bảng và trong SGK/119. * Giải lao * Viết vở Tập viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. - Hướng dẫn – nêu quy trình viết. 3. Luyện nói: máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. - Tranh vẽ các loại máy gì? - Máy cày dùng để làm gì? Thường thấy ở đâu? - Máy khâu dùng để làm gì? - Em còn biết những loại máy nào nữa? Chúng dùng để làm gì?. 3. Củng cố - dặn dò : - Đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn HS về học lại bài. - Xem trước bài: Ôn tập - 4 HS - Viết bảng con. - Cá nhân, đồng thanh. - Vần inh có âm i đứng trước và âm nh đứng sau. - Ta thêm âm t vào trước vần inh, dấu sắc trên đầu âm i. - Cá nhân, đồng thanh. - HS so sánh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - Quan sát, lắng nghe - HS phát hiện. - HS đọc kết hợp phân tích. - HS lắng nghe. - Tìm tiếng mới, đánh vần, phân tích. - Đồng thanh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bài. - Quan sát tranh. - Chỉ và nêu tên máy. - Lớp đồng thanh. Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014 Học vần: ÔN TẬP I . MỤC TIÊU - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng truyện kể Quạ và Công. Học sinh khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Bài cũ : - Đọc: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh/ đình làng, bệnh viện/ thông minh, ễnh ương/ câu ứng dụng. - Viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. * Ôn vần: - Kể vần có âm cuối là ng và nh mà em đã học? - GV ghi bảng - chỉ vần. - GV đọc vần. * Ghép vần tạo tiếng: - GV hướng dẫn HS ghép chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang. - Chỉ chữ bất kỳ, HS ghép và đọc tiếng. - GV ghi hoàn chỉnh bảng ôn như SGK. - HS nhận xét về đặc điểm chung nhất của các vần. - Luyện đọc bảng ôn. Giải lao * Đọc từ ứng dụng Bình minh, nhà rông, nắng chang chang. - Gọi HS đọc, GV kết hợp giải thích từ: + Bình minh: chỉ khoảng thời gian lúc sáng sớm khi mặt trời vừa mới nhô lên. + Nhà rông: nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản dân tộc ở Tây Nguyên. + Nắng chang chang: nắng to, thường xảy ra vào mùa hè. * Viết bảng con: - Viết mẫu, nêu quy trình, cách đặt dấu thanh. * Trò chơi: Tìm tiếng có vần trong bảng ôn - Nhận xét. Tiết 2 * Luyện đọc - Đọc lại bài tiết 1. - Giới thiệu tranh minh họa. - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: Trên trời mây trắng như bông Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. - Giải thích, đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. * Hướng dẫn đọc bài trong SGK/ 121 * Hướng dẫn viết vở tập viết: bình minh, nhà rông Giải lao * Kể chuyện : Quạ và Công - Kể lần 1 không có tranh - Kể lần 2 có tranh - HS kể theo nhóm, mỗi nhóm 1 tranh. - Câu chuyện này có mấy nhân vật? Em thích nhân vật nào? Vì sao? - Ý nghĩa: Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. 3. Củng cố - dặn dò : - Vừa rồi chúng ta ôn những vần gì? - Đọc bảng - Về học bài, luyện viết bảng con các tiếng có vần vừa ôn. Xem trước bài: om, am. - 4 HS -Viết bảng con - HS nêu. - HS đọc. - HS chỉ vần. - HS vừa chỉ vừa đọc vần. - Ghép vần. - Luyện đọc. - HS tìm tiếng có vần vừa ôn. - HS đọc kết hợp phân tích tiếng có vần vừa ôn. - Lắng nghe. - Quan sát - viết bảng con. - HS tham gia chơi. - HS nghe và quan sát tranh - Tìm tiếng chứa vần, phân tích tiếng. - Luyện đọc theo hướng dẫn. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bài ở vở TV. - HS đọc tên câu chuyện. - HS nghe và quan sát tranh. - HS tập kể trong nhóm và cử đại diện. k - Kể theo yêu cầu. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dochoc van 14.doc