4.Thực hành:
Bài 1: Đọc tên các điểm và đoạn thẳng
- Vẽ hình lên bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: Dùng thước thẳng để nối thành:
- 3 đoạn thẳng - 5đoạn thẳng
- 4 doạn thẳng - 6doạn thẳng
- Yêu cầu HS đặt tên cho các điểm rồi nối đoạn thẳng.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Nêu số đoạn thẳng ở mỗi hình
- Gọi HS đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình
9 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 18 - Môn Toán - Trường TH Phạm Hồng Thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2014
Toán: ĐIỂM. ĐOẠN THẲNG
I . MỤC TIÊU
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng.
- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.
- Biết đọc tên các diểm và đoạn thẳng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn định
2. Bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Giới thiệu điểm, đoạn thẳng
* Giới thiệu điểm:
+ Yêu cầu HS lấy bảng con và chấm lên bảng 1 chấm.
- Đây là dấu gì?
Đây là dấu chấm nhưng trong toán học ta gọi là điểm. Để phân biệt điểm này với điểm khác ta đặt tên gọi cho nó. Ví dụ: A, B, D, Đ, E, G, H,...
+ Yêu cầu HS đặt thêm điểm và đặt tên cho 2 điểm đó.
+ Nhận xét.
* Lưu ý: Ghi điểm bằng chữ in hoa và đọc.
* Giới thiệu đoạn thẳng:
+ Từ 2 điểm A, B ta dùng thước nối điểm A với điểm B ta có đường thẳng AB.
* Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng:
- Giơ thước và nêu: Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng.
- Hướng dẫn vẽ theo các bước sau:
Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm và chấm thêm 1 điểm nữa vào tờ giấy và đặt tên cho 2 điểm đó
B
A
Ví dụ: l l
Bước 2: Đặt mép thước qua 2 điểm A, B dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút, đặt đầu bút vào điểm A tựa vào mép thước, cho đầu bút trượt nhẹ trên giấy từ điểm A đến điểm B.
Bước 3: Nhấc thước ra, trên mặt giấy có đoạn thẳng AB.
* Chú ý: Dùng thước đặt sát mép 2 điểm A, B. Tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm phấn, đặt đầu phấn vào điểm A áp vào sát mép thước, trượt nhẹ trên mặt bảng từ điểm A đến điểm B, nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB.
- Yêu cầu HS vẽ tiếp 2 đoạn thẳng khác.
Giải lao
4.Thực hành:
Bài 1: Đọc tên các điểm và đoạn thẳng
- Vẽ hình lên bảng.
- Nhận xét.
Bài 2: Dùng thước thẳng để nối thành:
- 3 đoạn thẳng - 5đoạn thẳng
- 4 doạn thẳng - 6doạn thẳng
- Yêu cầu HS đặt tên cho các điểm rồi nối đoạn thẳng.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Nêu số đoạn thẳng ở mỗi hình
- Gọi HS đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình
5.Củng cố -Dặn dò:
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
.A .B
.D .E
. C
- Cách chơi: Qua 5 điểmcho trước, em hãy vẽ các đoạn thẳng và đặt tên các đoạn thẳng đó. Vẽ tiếp sửctong 3 phút đội nào vẽ được nhiều đoạn thẳng hơn đội đó thắng.
* Dặn dò: Về nhà tự cho các điểm và vẽ các đoạn thẳng. Xem trước bài: Độ dài đoạn thẳng.
- Hát
- Dấu chấm.
- Vẽ bảng con: điểm A,..
- Vài HS đọc điểm vừa vẽ.
- Đọc cá nhân đồng thanh các chữ in hoa.
- Quan sát.
- Đọc đoạn thẳng AB (cá nhân, đồng thanh).
- HS lấy thước.
- Quan sát, lắng nghe.
- Vẽ đoạn thẳng vào bảng con qua 2 điểm đã vẽ.
- Vẽ 2 đoạn thẳng vào bảng con.
- Đọc tên điểm đoạn thẳng. Cá nhân, đồng thanh.
- Làm SGK, lần lượt 4 HS lên bảng nối theo yêu cầu
- Nhận xét.
Ghi số đoạn thẳng vào bảng con.
Hình 1: 4 đoạn thẳng, hình 2: 3 đoạn thẳng, hình 3: 6 đoạn thẳng.
- 2 đội mỗi đội 5 em.
- Nhận xét, tuyên dương.
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2014
Toán: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I . MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về “dài hơn - ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài - ngắn” của chúng.
- Biết so sánh độ dài đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Vẽ 2 điểm và đặt tên cho 2 điểm đó
-Vẽ đoạn thẳng .D .C và đọc tên đoạn thẳng đó.
- Hình này có mấy đoạn thẳng A B
D C
Nhận xét - ghi điểm
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
* Dạy biểu tượng “dài hơn - ngắn hơn” và so sánh độ dài 2 đoạn thẳng
- Giơ 2 cây bút chì dài ngắn khác nhau. Hỏi làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn.
+ Gợi ý cho HS biết so sánh trực tiếp bằng cách chập 2 cây bút chì sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu còn lại thì biết cây nào dài hơn.
+ Yêu cầu HS so sánh 2 que tính có màu sắc khác nhauvà độ dài khác nhau.
+ HS xem hình vẽ SGK và nói được: “thước trên dài hơn thước dưới” “thước dưới ngắn hơn thước trên”
+ So sánh 2 đoạn thẳng AB và CD.
A B
C D
- So sánh gián tiếp độ dài đoạn thẳng qua độ dài trung gian:
+ Cho HS quan sát hình vẽ ở SGK và nói: “ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”. Hỏi đoạn thẳng trong hình nay dài mấy gang tay?
+ Nêu đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ tiếp theo và so sánh
Hỏi vì sao em biết đoạn thẳng trên ngắn hơn đoạn thẳng dưới?
* Kết luận: Ta có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng số ô vuông đặt vào mỗi đường thẳng đó.
Giải lao
* Thực hành:
Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn.
- Nhận xét.
Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng
+ Hướng dẫn HS đếm ô mỗi đoạn thẳng rồi ghi số.
Bài 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.
* Trò chơi:
- GV vẽ sẵn lên giấy có ô vuông các cột sau:
- Yêu cầu HS tô màu đỏ vào cột cao nhất,màu xanh vào cột ngắn nhất, những cột bằng nhau tô màu vàng
- Trong 3 phút đội nào tô nhanh, đúng đội đó thắng.
Nhận xét - tuyên dương
4. Củng cố -Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về tập đo các vật có độ dài khác nhau và tự so sánh độ dài của 2 vật,cái nào dài hơn ,cái nào ngắn hơn.
- Xem trước bài: Thực hành đo độ dài .
Chuẩn bị thước có vạch chia là cm.
1 HS
1 HS
1 HS
- Quan sát.
- 1HS lên bảng so sánh.
- Lớp nhận xét.
- Đoạn thẳnh AB ngắn hơn đoạn thẳng CD, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB.
- 3 gang tay.
- Đoạn thẳng trên ngắn hơn đoạn thẳng dưới
- Đoạn thẳng trên bằng độ dài 1 ô, đoạn thẳng dưới bằng độ dài 3 ô.
- Quan sát vẽ hình ở phần trên và nêu miệng so sánh.
- Lớp nhận xét.
- Làm SGK, 1 HS làm ở bảng
- Nhận xét, sửa bài.
- Nêu cách so sánh tìm ra băng giấy ngắn nhất rồi tô màu (đếm ô ở mỗi băng giấy hay nhìn trực giác nhận ra băng giấy ngắn nhất)
2 đội mỗi đội 4 em
Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2014
Toán: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I . MỤC TIÊU
- Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: Bàn HS, bảng đen, quyển vở, hộp bút hoặc chiều dài chiều rộng lớp học,... Bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ, que tính.
- Nhận biết được rằng: Gang tay,bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về “Sai lệch” “Tính xấp xỉ” hay “Sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “Chưa chuẩn”.
- Bước đầu thấy sự cần thiết phải có 1 đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ sẵn lên bảng các đoạn thẳng
A B
C D M K
N
Nhận xét - ghi điểm Q
3.Bài mới:
a/Giới thiệu độ dài “gang tay”
- Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa.
b/Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay:
*Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay
- àm mẫu:Vừa đo vừa hướng dẩn
- Yêu cầu HS đo cạnh bàn bằng gang tay của mỗi em và đọc kết quả đo của mình bằng mấy gang tay.
Nhận xét
c/Hướng dẫn cách đo bằng bước chân:
- Đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân.
- Làm mẫu: Vừa đo vừa hướng dẫn.
*Chý ý: Các “bước chân” vừa phải, thoải mái, không gắng sức.
Giải lao
d/Thực hành:
-HS thực hành đo độ dài bằng:gang tay,bước chân, que tính, sải tay......
Nêu kết quả đo
Nhận xét
- Cho HS so sánh độ dài bước chân của em với cô giáo trên nền nhà (lấy phấn gạch dấu)
Hỏi bước chân ai dài hơn?
Hỏi vì sao ngày nay người ta không sử dụng “gang tay” hay “bước chân” để đo độ trong các hoạt động hàng ngày?
- Hiện nay người ta dùng đơn vị đo độ dài chuẩn đó là “mét” bằng thước gỗ hay thước dây?
4.Củng cố - dặn dò:
Về tập đo độ dài các vật, đường thẳng bằng gang tay, bước chân, thước thẳng
- Xem trước bài: Một chục, tia số.
- 2 HS lên so sánh đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát,lắng nghe
- Thực hành đo và nêu kết quả đo.
-Quan sát
- Thực hành đo
Các nhóm nêu kết quả
- Vì đây là đơn vị đo “chưa chuẩn”. Cùng 1 đoạn thẳng nếu đo bằng bước chân thì kết quả không giống nhau. Vì độ dài bước chân của từng người có thể khác nhau.
Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2014
Toán: MỘT CHỤC, TIA SỐ
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- Biết đọc và ghi số trên tia số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ổn định
2.Bài cũ
3.Bài mới
a/Giới thiệu một chục
-Cho hS quan tranh, đếm số quả trên câyvà nói số lượng quả
-Nêu:10 quả còn gọi là một chụcquả
-Yêu cầu HS lấy 1 bó que tính đếm và nói số lượng que tính
-10 que tính còn gọi là mấy chục ưue tính?
-10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
GV ghi bảng :
10 đơn vị = 1 chục
_1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
Nhắc lại kết luận đúng
b/Giới thiệu tia số
GV vẽ tia số rồi giới thiệu
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trên tia số có một điểm gốc là 0(Được ghi số 0)
các điểm (vạch)cách đều nhau được ghi số :Mỗi điểm (mỗi vạch ) ghi một số theo thứ tự tăng dần (0, 1, 2, 3, ...., 10)
-Số 1 bé hơn những số nào ?Lớn hơn những số nào ?
Giải lao
4.Thực hành
Bài 1: Đếm số chấm tròn ở hình vẽ rồi vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn
Bài 2: Khoanh vào một chục con vật
- 1 chục con vật là mấy con vật ?
Bài 3: Điền số vào dưới mõi vạch của tia số
Chấm một số vở - nhận xét
5.Củng cố - dặn dò :
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Mười một, mười hai.
10 quả
10 que tính
10 que tính còn gọi là 1 chục que tính
1 chục
-10 đơn vị
CN-ĐT
Quan sát - lắng nghe
1 bé hơn các số 2, 3, 4, .... 10
số 0
Làm SGK- 1 HS làm bảng
Nhận xét
Làm SGK
10 con vật
1 HS làm bảng -Lớp làm vở
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan 18.doc