I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 9 - Môn Tập viết - Bài 7, 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Tập viết XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI,
GÀ MÁI, NGÓI MỚI
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái,kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con: chú ý, cá trê.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
- HS đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
- Hướng dẫn HS viết bảng con:
* Chữ “xưa kia”:
- GV treo chữ lên bảng. Gọi HS đọc.
- GV hỏi: Chữ xưa, kia được viết bởi mấy con chữ?
- Cho HS nhận xét về độ cao giữa các con chữ.
- Lưu ý viết liền nét chữ x với ư, chữ k với chữ i.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 viết chữ x, dừng bút trên đường kẻ ngang 1 một tí, lia bút về phải viết chữ ư, dừng bút trên đường kẻ ngang 2, lia bút viết chữ a, dừng bút ngay trên đường kẻ ngang 2; cách 1 con chữ o; đặt bút ngay trên đặt bút viết chữ k liền bút viết chữ i, lia bút viết chữ a, dừng bút ngay trên đường kẻ ngang 2.
- Treo bảng con đã viết sẵn chữ mẫu.
- Gọi HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. GV nhận xét.
* Chữ “mùa dưa, ngà voi, gà mái, ngói mới”
Các bước tiến hành tương tự như chữ “xưa kia”
Giải lao
*Hướng dẫn HS viết vở tập viết:
- GV cho HS xem vở viết mẫu.
- Chú ý về khoảng cách giữa các tiếng, từ.
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- HS viết bài, GV theo dõi kiểm tra.
- GV chấm chữa bài cho một số em.
3. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng tốc độ, đúng mẫu và sạch đẹp. Dặn chuẩn bị bài 8.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS viết bảng lớp + bảng con
- HS quan sát.
- HS ngồi đúng tư thế.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Tập viết Bài 8 ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI,
VUI VẺ, BUỔI TỐI
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Viết đúng các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻkiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu chữ, bảng con viết chữ sẵn.
- Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con: xưa kia, ngà voi
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài :
- HS đọc nội dung bài viết trên bảng lớp.
* Hướng dẫn HS viết bảng con.
*Chữ “đồ chơi”
- GV treo chữ lên bảng, gọi HS đọc.
- GV hỏi: Từ “đồ chơi” được viết bởi mấy chữ? Chữ đồ, chơi được viết bởi mấy chữ cái?
- Cho HS nhận xét về độ cao của các con chữ.
- GV lưu ý HS viết liền nét chữ ơ với chữ i
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết: chữ đồ: điểm đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 một tí, viết chữ đ, lia bút qua phải viết chữ ô đưa bút viết dấu huyền trên đường kẻ ngang 3; chữ chơi GV thực hiện tương tự.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - GV nhận xét.
* Chữ “tươi cười, ngày hội, vui vẻ, buổi tối”
Các bước tiến hành tương tự như chữ “đồ chơi”.
Giải lao
* Hướng dẫn HS viết vở tập viết:
- GV cho hs xem vở viết mẫu.
- Chú ý HS về khoảng cách giữa các tiếng, từ.
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở của HS.
- HS viết bài, GV theo dõi kiểm tra.
- GV chấm chữa bài cho một số em.
3. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Xem trước bài 9
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS viết bảng lớp + bảng con.
- HS quan sát.
- HS ngồi đúng tư thế.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TV Tuần 9-bai 7,8.doc