Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
I/Mục tiêu :
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ chỉ người trong gia đình họ hàng .
-Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi .
-GSHS : yêu mến những người trong họ hàng .
II/Chuẩn bị
GV : 3 tờ giấy to, HS làm bài tập 4.
HS : Vở chính tả, vở bài tập, SGK.
III/Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định tổ chức: 1 Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2/Kiểm tra bài cũ : 4
Gọi 1 HS lên bảng điền dấu chấm, dấu hỏi
Em tên là gì
Bạn Lan học tập chăm chỉ
GV nhận xét
3/Dạy bài mới.
a/Giới thiệu bài :1Trong giờ luyện tập hôm nay các em sẽ củng cố, mở rộng và hệ thống hoá các từ ngữ chỉ người trong gia đình họ hàng. Sau đó rèn luyện kĩ năng và sử dụng dấu chấm và dấu hỏi .
36 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 10 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học tập là bổn phận của ai?
- Chăm chỉ học tập cĩ lợi gì?
- GDHS: Cần chăm chỉ học tập để đạt kết quả tốt, làm cho cha mẹ vui lòng
*KNS cơ bản được giáo dục: Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân
5/Dặn dò:1’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà thực hành những điều đã học ở. Chuẩn bị bài sau: Thực hành kĩ năng giữa HK1
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả : (tập chép)
Ngày lễ
I/Mục tiêu :
-Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ .
-Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.
-Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố qui tắc chính tả c/k. Phân biệt âm đầu l/ n thanh hỏi thanh ngã.
-GDHS cẩn thận, kiên trì
II/Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần chép nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở chính tả, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm diện - Hát
2/Kiểm tra bài cũ : 3’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em tập chép bài Ngày lễ và làm bài tập chính tả.
GV ghi đề lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
20’
6’
b/Hướng dẫn viết chính tả
GV đọc mẫu.
Gọi 2 HS đọc bài để nắm nội dung bài viết
- Hỏi: Nội dung của đoạn viết là gì?
Đó là những ngày nào?
Hướng dẫn cách trình bày :
-Gọi HS đọc những chữ viết hoa trong bài.
-Gọi HS lên bảng viết tên các ngày lễ.
c/Viết bài :
Yêu cầu HS chép bài vào vở .
Chấm chữa bài:
Yêu cầu HS đổi vở chấm và chữa lỗi.
GV thu vở chấm 1 số lỗi chính tả. Nhận xét
Bài tập chính tả:
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề
Những âm nào ghép với c, k?.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài 3.
Điền nghỉ hay nghĩ.
HS lắng nghe
2 HS đọc lại bài
-Là các ngày lễ
-Ngày 1/6 Quốc tế Thiếu nhi, ngày 1/5 Quốc tế Lao động, ngày 8/3 Quốc tế Phụ nữ, ngày 1/10 Quốc tế Người cao tuổi
Ngày, Quốc, Phụ, Lao, Thiếu, Người.
1 HS lên bảng viết .
- HS chép bài vào vở.
HS đổi vở chấm và chữa lỗi.
HS đọc đề: Điền vào chỗ trống k/c. 1 HS lên bảng.
Con cá, con kiến, cây cầu , dòng kênh .
-c ghép a, o, ô, ơ, u , ư.
-k ghép với i, e, ê.
HS làm bài vào vở .
1 HS lên bảng chữa bài.
-HS đọc đề bài 3.
Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
4/Củng cố: 3’
GV giúp HS ghi nhớ quy tắc chính tả c/k
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học
Về nhà viết lại những từ viết sai. Chuẩn bị tiết sau chính tả nghe viết Ơâng và cháu.
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2016
Toán
Số tròn chục trừ đi một số
I/Mục tiêu : Giúp HS
-Biết thực hiện phép trừ có một số bị trừ là tròn chục, số trừ là số có 1 hay 2 chữ số ( có nhớ ).
-Vận dụng khi giải toán có lời văn.
-Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.
-GDHS tính cẩn thận, chính xác
II/Chuẩn bị:
GV : 4 bó mỗi bó 10 que tính. Bảng gài que tính .
HS : Que tính, SGK
III /Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2/Kiểm tra bài cũ : 4’Gọi 2 HS lên bảng
Tìm x: x + 20 = 63 x + 15 = 18
GV nhận xét
3/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bài “Số tròn chục trừ đi một số.”
GV ghi đề lên bảng.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7’
8’
15’
b/Giới thiệu phép trừ 40 –8
- GV nêu bài toán : Có 40 que tính, cắt đi 8 que tính . Hỏi còn bao nhiêu que tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại đề toán.
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
+ Yêu cầu HS lấy 40 que tính bớt 8 que tính. Còn bao nhiêu que tính.
Vậy lấy 40 trừ 8 bằng bao nhiêu ?
GV viết lên bảng .
40-8 =32
Đặt tính :
Gọi 1 HS nêu cách thực hiện phép tính.
Aùp dụng tính một số phép tính ? Yêu cầu cả lớp áp dụng cách trừ của phép tính 40-8 thực hiện phép trừ .
Bài 1: GV chép đề lên bảng. Gọi 1 HS lên bảng .
c/Giới thiệu phép trừ 40-18
GV nêu bài toán: Cĩ 40 que tính, bớt18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS tính 40-18
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
d/Luyện tập thực hành:
Bài 1: GV ghi tiếp 3 cột bài 1
Bài 2: Gọi HS lên bảng tìm x
-Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
Bài 3: Gọi 1HS đọc đề
Gọi 1 HS tóm tắt bài toán
Gọi 1 HS lên bảng
Cả lớp làm bài vào vở
HS lắng nghe
Lấy 40-8
HS tính
Bằng 32
1 HS lên bảng đặt tính :
HS nêu lại cách thực hiện phép tính
Tính từ phải sang trái:
0 trừ 8 khơng được lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ1.
4 trừ 1 bằng 3 viết 3.
1 HS lên bảng
Cả lớp làm vào vở
HS nhận xét chữa
HS lắng nghe
1 HS lên bảng
-0 trừ 8 không được, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
-1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
HS làm vào bảng con
HS nhận xét.
- Lấy tổng trừ số hạng kia
Cả lớp làm vào vở
-HS đọc đề
Tóm tắt :
Có : 2 chục que tính
Bớt : 5 que tính
Còn : que tính ?
Bài giải :
2 chục =20
Số que tính còn lại là :
20-5=15( que tính )
Đáp số :15 que tính
4/Củng cố: 3’
Muốn tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia ta làm thế nào ?
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học
Về nhà hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị bài tiếp theo: 11 trừ đi một số 11-5
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy có mui(t2)
I/Mục tiêu :
-HS biết vận dụng gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui .
II/Chuẩn bị :
GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui, được gấp bằng giấy thủ công. Qui trình gấp .
HS: Dụng cụ thủ cơng: giấy màu, keo, kéo,
III/Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2/Kiểm tra bài cũ :3’
Gọi HS nêu cách bước gấp hình.
GV nhận xét
3/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em tiếp tục gấp thuyền phẳng đaý có mui(tiết 2)
GV ghi đề lên bảng.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
17’
6’
b/Hoạt động 1: Quan sát và hướng dẫn lại cách gấp.
*Gọi 2 HS nhắc lại các bước .
GV hướng dẫn lại cách gấp thuyền phẳng đáy có mui
c/Thực hành
-GV tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền theo cá nhân.
-Trong quá trình gấp GV đến từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng.
-GV nhắc lại cho HS miết các đường mớigấp cho phẳng từ từ để thuyền không bị rách .
d/Nhận xét đánh gía:
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
Đánh giá kết quả học tập .
- 2 HS nhắc lại các bước gấp .
Bước 1: Gấp các bước gấp cách đều
Bước 2: Gấp thân và mũi thuyền
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
HS theo dõi
HS gấp thuyền
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS đánh giá sản phẩm và trưng bày sản phẩm .
4/Củng cố : 2’
HS nắm được quy trình gấp
*Tích hợp GD SDNLTK & HQ: Muốn di chuyển thuyền cĩ thể dùng sức giĩ (gắn thêm buồm cho thuyền) hoặc phải chèo thuyền(gắn thêm mái chèo)
Thuyền máy dùng nhiên liệu xăng, dầu để chạy. Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết sau mang giấy, kéo, hồ học chương gấp, cắt, dán hình.
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Sáng kiến của bé Hà
I/Mục tiêu :
-Rèn kĩ năng nói : Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung .
-Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá chung .
-GDHS : Kính yêu ông bà .
II/Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ trong SGK
HS: SGK
III/Các hoạt động dạy học
1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2/Kiểm tra bài cũ :3’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài :1’Bài tập đọc 2 tiết hơm trước các em học bài gì ?
- Tiết học hôm nay các em kể lại nội dung câu chuyện Sáng kiến của bé Hà .
GV ghi đề lên bảng.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
31’
b/Hướng dẫn kể chuyện
Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào ý chính.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
GV mở bảng phụ viết ý chính của từng đoạn
Chọn ngày lễ .
Bí mật của hai bố con .
Niềm vui của ông bà .
-GV hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo ý 1.
-Gọi 1 HS kể .
GV đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng .
-Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?
-Bé Hà có sáng kiến gì ?
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? Vì sao?
-Yêu cầu HS kể từng đoạn nối tiếp nhau trong nhóm.
*Kể chuyện trước lớp :
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện thi kể
GV nhận xét
c/Kể toàn bộ câu chuyện :
Yêu cầu 3 HS đại diện kể
GV nhận xét
-HS đọc yêu cầu .
-1 HS kể mẫu đoạn 1.
-HS kể từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
-HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay, cá nhân kể hay .
3 HS đại diện kể
HS nhận xét .
4/Củng cố:3’
Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?
GDHS : Kính yêu ông bà
*Tích hợp giáo dục BVMT: GDHS ý thức quan tâm đến ơng bà và những người
thân trong gia đình; GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. Chuẩn bị bài sau: Bà cháu
Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Bưu thiếp
I/Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng .
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài .
- Biết đọc hai Bưu thiếp với giọng tình cảm nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng , rành mạch.
- Hiểu từ bưu thiếp, nhân dịp.
Hiểu nội dung hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì .
- GDHS: Biết phong bì và bưu thiếp cho bản thân người khác .
II/Chuẩn bị:
-GV: 1 số bưu thiếp và tranh vẽ bưu thiếp.
- HS : 1 số bưu thiếp.
III/Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm diện – hát .
2/Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi 3 HS đọc bài “ Sáng kiến của bé Hà” và trả lời câu hỏi ở nội dung đoạn đọc
GV nhận xét
3/Dạy bài mới : 31’
a/Giới thiệu bài: 1’Trong tiết học hôm nay các em sẽ đọc 2 tấm bưu thiếp của một bạn HS viết chúc mừng năm mới với ông bà. Và 1 tấm thiếp ông bà chúc chaú. Bài học hôm nay giúp các em biết thế nào là 1 bưu thiếp người ta viết bưu thiếp để làm gì ?
GV ghi đề lên bảng.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
10’
10’
b/Luyện đọc
-GV đọc mẫu .
*Đọc từng câu
Gọi HS đọc từng câu .
Luyện đọc từ khó .
Gọi HS đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì
Luyện đọc ngắt hơi .
Gọi HS đọc chú thích bưu thiếp .
-Yêu cầu HS đọc chú thích
*Đọc trong nhóm
*Thi đọc giưã các nhóm.
c/Hướng dẫn tìm hiểu :
Câu 1 : Bưu thiếp đầu là của ai? Gửi cho ai?
Câu 2: Bưu thiếp thứ hai là của ai tặng
cho ai ?
Câu 3: Bưu thiếp dùng để làm gì ?
Câu 4: Viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc mừng sinh nhật .
d/Luyện đọc lại
HS nối tiếp nhau đọc bưu thiếp
GV nhận xét HS đọc bưu thiếp .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
-HS phát hiện từ khó và luyện đọc: bưu thiếp, Phan Thiết, Bình Thuận .
-HS đọc từng bưu thiếp .
-Người gửi //Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận //
Người nhận // Trần Hoàng Ngân// 18 đường Võ Thị Sáu, thị xã Vĩnh Linh .
-HS đọc chú thích
-HS đọc trong nhóm.
-HS thi đọc .
-Của cháu gửi cho ông. Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
-Của ông bà gửi cho cháu và chúc Tết cháu.
-Dùng để chúc mừng thăm hỏi, thông baó vắn tắt tin tức.
- HS viết bưu thiếp và phong bì thư.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài .
4/Củng cố: 3’
Người ta thường viết bưu thiếp để làm gì ?
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học
Nhắc HS thực hành viết bưu thiếp khi cần thiết. Chuẩn bị bài sau : Bà cháu
Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2016
Toán
11 trừ đi một số: 11-5
I/Mục tiêu :
Tự lập được bảng trừ 11 trừ đi một số có nhớ dạng 11-5 và bước đầu học thuộc bảng trừ .
Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
Củng cố về thành phần và tên gọi kết quả phép trừ .
GDHS tính cẩn thận, chính xác
II/Chuẩn bị:
GV : Que tính, bảng gài .
HS : 11 que tính .
III/Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính.
40-15
GV nhận xét
3/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài :1’ Tiết học hôm nay các em học bài 11 trừ đi một số 11-5
GV ghi đề lên bảng . 11 trừ đi một số: 11-5
GV ghi đề lên bảng.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
20’
b/GV nêu bài toán : Có 1 que tính. Bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que tính.
-Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
*Yêu cầu HS lấy que tính tự tính kết quả .
- 11 trừ 5 bằng mấy ?
Gọi 1 HS đặt tính cả lớp làm vào bảng con( hoặc bảng gài )
Gọi HS nhắc lại cách trừ .
Lập bảng công thức 11 trừ đi 1 số .
Yêu cầu HS lấy que tính tự nhẩm và ghi kết quả .
GV ghi lên bảng .
GV tổ chức cho HS học thuộc bảng trừ
c/Luyện tập thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu HS tính nhẩm.
Bài 2: Tính
Gọi 3: Đặt tính rồi tính hiệu
HS lên bảng tính .
Bài 4: Gọi HS đọc đề
Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt
Gọi 1 HS lên bảng giải.
HS nhắc lại đề toán .
- Lấy 11-5
- HS dùng que tính tính kết quả
-11-5 =6
1 HS lên bảng đặt tính
1 trừ 5 không được lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
HS tính và ghi kết quả vào vở học .
HS ghi kết quả vào phép tính
11-2 = 9 11-6 = 5
11-3 = 8 11-7 = 4
11-4 =7 11-8 = 3
11-5 = 6 11-9 = 2
1HS đọc đề
Cảû lớp nhẩm viết kết quả vào vở.
1HS đọc đề
Cả lớp làm vào bảng con
-1HS đọc đề
HS tự làm vào vở .
- HS đọc đề
1 HS lên bảng tóm tắt.
Bình có : 11 quả bóng bay
Bình cho : 4 quả bóng bay
Bình cịn : quả bóng bay ?
Cả lớp làm bài vào vở
1HS lên bảng giải
Bài giải:
Số quả bĩng bay Bình cịn lại là:
11 – 4 = 7 ( quả)
Đáp số: 7 quả bĩng bay
HS nhận xét
4/Củng cố: 3’
Gọi HS học thuộc bảng cộng
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học.
Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài 31-5
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa:H
I/Mục tiêu :
-Rèn kĩ năng viết chữ .
-Biết viết chữ H hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ..
-Viết đúng sạch đẹp cụm từ ứng dụng “ Hai sương một nắng ”
-GDHS tính cẩn thận, chính xác, kiên trì
II/Chuẩn bị :
GV : Mẫu chữ hoa H đặt trong khung. Bảng phụ viết chữ Hai, Hai sương một nắng.
HS : Vở tập viết, bảng con .
III/Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
Gọi 1 HS lên bảng viết chữ G
Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Góp.
GV nhận xét
3/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài :1’ Hôm nay các em viết chữ hoa H, chữ Hai, viết câu ứng dụng Hai sương một nắng
GV ghi đề lên bảng.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
5’
20
b/Quan sát, nhận xét
GV treo chữ mẫu lên bảng .
Chữ H cao mấy li?
Chữ H gồm mấy nét?
GV hướng dẫn lên bảng và hướng dẫn qui trình viết : ĐB trên đường vẽ 5 viết nét cong cong trái rồi lượn ngang, DB trên đường kẻ 6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút nét khuyết ngược, khuyết xuôi và cuối nét móc phải, DB đường kẽ 2.
Lia bút lên quá đường kẻ 4, viết 1 nét đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết DB trước ĐK2.
Hướng dẫn viết bảng con .
Yêu cầu HS viết vào bảng con. 1 HS lên bảng viết chữ H.
c/Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
GV treo cụm từ ứng dụng
Gọi HS đọc cụm từ
-Hai sương một nắng nghĩa là gì ?
Chữ nào cao 2,5li?
Chữ nào cao 1,25li?
Chữ nào cao 1,5 li?
Chữ nào cao 1 li?
Khoảng cách giữa ?
Cách nối nét giưã các chữ ?
Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H.
1 HS lên bảng viết chữ Hai
d/ Thực hành
-GV yêu cầu bài viết .
Viết 1 dòng chữ H cỡ vừa 2 dòng chữ H cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Hai cỡ vừa, 1 dòng Hai cỡ nhỏ .
GV nhắc cách ngồi cách cầm bút .
Chấm bài : GV thu vở nhận xét
5 li
3 nét.
Nét 1: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trái và lượn ngang .
Nét 2: Kết hợp 3 nét cơ bản khuyết ngược khuyết xuôi và móc phải .
Nét 3: Nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối 2 nét khuyết .
1HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con.
-HS quan sát
-1HS đọc
-Hai sương một nắng nói về sự vất vả, đức tính chịu khó của người lao động .
-H, g
-s
-t
-a, i, ư, n, ô, ă.
-Bằng 1 chữ 0
1 HS lên bảng viết chữ Hai, cả lớp viết vào bảng con .
-HS viết vào vở
4/Củng cố: 3’
Tổ chức HS chơi viết nhanh viết đúng, đẹp
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau đem vở tập viết, bảng con viết chữ I.
Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
I/Mục tiêu :
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ chỉ người trong gia đình họ hàng .
-Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi .
-GSHS : yêu mến những người trong họ hàng .
II/Chuẩn bị
GV : 3 tờ giấy to, HS làm bài tập 4.
HS : Vở chính tả, vở bài tập, SGK.
III/Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
Gọi 1 HS lên bảng điền dấu chấm, dấu hỏi
Em tên là gì
Bạn Lan học tập chăm chỉ
GV nhận xét
3/Dạy bài mới.
a/Giới thiệu bài :1’Trong giờ luyện tập hôm nay các em sẽ củng cố, mở rộng và hệ thống hoá các từ ngữ chỉ người trong gia đình họ hàng. Sau đó rèn luyện kĩ năng và sử dụng dấu chấm và dấu hỏi .
GV ghi đề lên bảng.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
32’
b/Bài tập thực hành :
Bài 1: Gọi HS đọc đề
Yêu cầu HS mở SGK đọc “ Sáng kiến của bé Hà ” tìm những từ chỉ người trong gia đình.
Bài 2: Gọi HS đọc đề .
GV phát giấy HS làm bài tập .
GV ghi lên bảng
GV nói thêm từ : chắt, chút, chít, dâu, rể.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề
GV giảng thêm : Những người có liên quan với mẹ góp vào họ ngoại. Những người có liên quan họ hàng với bố góp vào họ nội .
Gọi 1 HS nêu miệng
Cả lớp nhận xét .
Bài 4: GV treo bảng phụ .
Gọi 2HS lên bảng điền dấu chấm hay chấm dấu hỏi .
GV thu vở nhận xét
-Vì sao em điền dấu chấm hỏi ? Vì sao em điền dấu chấm ?
-Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện sáng kiến của bé Hà .
-HS đọc thầm “ Bài sáng kiến của bé Hà ”
-Những từ chỉ người : Ôâng, bà, cha, mẹ, con, cháu, cô, chú .
-Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết .
- HS nhận giấy làm bài tập
HS chữa bài .
Họ nội : chú, bác, cô
Họ ngoại : dì, cậu, mợ .
HS nhận xét
-HS đọc đề
HS xếp các họ nội 1 cột, họ ngoại 1 cột .
HS làm bài vào vở .
-HS đọc đề
Cả lớp làm vào vở, 2HS lên bảng chữa bài.
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư chị hỏi.
-Em còn muốn nói gì nữa không ?
Cậu bé đáp :
Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư : “Xin lỗiø vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả” .
HS trả lời
4/Củng cố: 3’
Tổ chức HS chơi trò chơi trò chơi tìm nhanh tìm đúng từ chỉ người
Cách chơi : Mỗi em tự suy nghĩ ra từ, khi có lệnh GV từng em nối tiếp nhau đọc từ em tìm, nhóm nào tìm nhiều từ, nhóm đó thắng
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học
Về nhà làm bài tập vào vở. Chuẩn bị bài tiếp theo: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016
Toán
31-5
I/Mục tiêu :
-Giúp HS biết vận dụng bảngtrừ 11 trừ đi một số để thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31-5. Khi làm phép tính và giải toán.
-Làm quen với 2 đoạn thẳng giao nhau .
-GDHS tính cẩn thận, chính xác
II/Chuẩn bị
GV : 3 bó que tính 1 chục và 1 chục que tính rời.
HS : Que tính, vở bài tập .
III/Các hoạt động dạy học :
1/Ơn định tổ chức: 1’KT dụng cụ học tập HS
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
Gọi 3 HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi 1 số .
Gọi 3 HS tính .
GV nhận xét
3/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài :1’Tiết học hôm nay các em học toán dạng 31-5
GV ghi đề lên bảng.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
20’
b/Giới thiệu phép tính 31-5
GV nêu bài toán: Có 31 que tính, bớt 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính ?
Yêu cầu HS lấy que tính tìm kết quả .
Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu ?
Yêu cầu HS nêu cách tính
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính
Yêu cầu HS nêu cách tính .
c/Thực hành
Bài 1 : Tính
GV ghi phép tính lên bảng .
Gọi 3 HS lên bảng chữa bài .
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu .
51 và 4; 21 và 6, 71 và 8.
-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Bài 3: Gọi 1HS đọc đề
Gợi ý HS tóm tắt
Gọi 1 HS lên bảng giải .
Bài 4: Gọi HS đọc đề
GV vẽ hình
B
C O
A D
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ?
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả .
31-5 =26
-HS nêu cách tính .
1 HS lên bảng đặt tính .
Cả lớp làm vào bảng gài .
1 trừ 5 không được, lấy 11-5 bằng 6,
viết 6, nhớ 1.
3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-1 HS đọc yêu cầu
HS làm vào vở .
-1 HS đọc yêu cầu
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
-3HS lên bảng chữa bài .
HS làm vào vở .
HS nhận xét
-1HS đọc đề
1 HS ghi tóm tắt .
Có : 51 quả trứng
Lấy : 6 quả trứng
Còn : quả trứng ?
1 HS lên bảng giải .
Bài giải :
Số quả trứng còn lại là:
51-6 = 45 (quả trứng)
Đáp số : 45 quả trứng
HS đổi vở kiểm tra
-1HS đọc đề
HS quan sát hình vẽ .
-Tại điểm 0.
4/Củng cố: 3’
Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 31-5 .
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học
Về nhà làm bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau 51-15
Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN10.doc