Luyện Từ Và Câu
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1), tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2).
- Sử dụng thành thạo các từ chỉ đồ dùng và công việc trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : - Các thẻ ghi từ chỉ những người bên họ nội, họ ngoại.
- Một tờ tranh minh họa bài tập 1 phóng to. 5 tờ phóng cỡ A3.
- 5 bút dạ, 5 tờ giấy khổ A3.
2.Học sinh : - Sách TV, vở .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
43 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 11 - GV: Nguyễn Thị Mỹ Huyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng.
-Cô tiên.
-Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng.
-Quan sát.
-Khóc trước mộ bà.
-Mọc lên một cây đào.
-Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng trái bạc.
-Quan sát.
-Tuy sống trong giàu sang nhưng ngày càng buồn bã.Vì thương nhớ bà.
-Quan sát.
-Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại.
-Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất.
-Nhận xét bạn kể.
- 3 -4 em K/G kể toàn bộ chuyện.
-Nhận xét.
-Kể bằng lới của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
Thứ . Ngày . Tháng . Năm..
Tự Nhiên Và Xã Hội
GIA ĐÌNH
I/ MỤC TIÊU :
-Kể được một số công việc thường ngày của từng người trng gia đình.
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẽ công việc nhà.
- Rèn thói quen tham gia tốt các công việc trong gia đình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 24.25
2.Học sinh : Sách TN&XH
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : KT bài cũ :
-Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn ?
-Làm thế nào để phòng bệnh giun ?
-Nhận xét đánh giá.
*Giới thiệu bài.
-Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”
Hoạt động 2: *- Làm việc theo nhóm.
A/ Hoạt động nhóm :
-Trực quan : Hình 1.2.3.4.
a/ Thảo luận nêu câu hỏi.
-GV quan sát theo dõi từng nhóm giúp đỡ.
-Nhận xét.
b/ Làm việc cả lớp TLCH.
-GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.
-GV kết luận :
-Gia đình Mai gồm có : Oâng bà, bố mẹ và em trai của Mai. Mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức và khả năng của mình. Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình.
* Hình 5 tiến hành tương tự các hình 1,2 ,3, 4.
VD: Những người trong gia đình Mai thường làm gì vào lúc nghỉ ngơi?
- Kết luận: Những lúc nghỉ ngơi mọi trong gia đình Mai thường ngồi trò chuyên, uống nước..
Hoạt động 3: Công việc thường ngày của những người trong gia đình.
-GV yêu cầu thảo luận nhóm ( Phát giấy cho nhóm )
-GV nhận xét.
-Gợi mở : Vào những lúc nhàn rỗi, các thành viên trong gia đình em có những hoạt động giải trí gì ?
- Vào những ngày nghỉ, dịp lễ tết, em thường được cha mẹ cho đi đâu?
Kết luận :
Mỗi người đều có một gia đình. Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình. Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình nên có kế hoạch ngghir ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, mua sắm đồ dùng sinh hoạt
Hoạt động 4 :Củng cố :
- Để xây dựng gia đình vui vẻ hạnh phúc em cần làm gì ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò – Học bài.
Chúng ta cần ăn đầy đủ chất, uống đủ nước và luyện tập THTT hàng ngày khoẻ mạnh và chóng lớn .
-Thực hiện tốt ba điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
-Hát “Cả nhà thương nhau”
*-Quan sát.
-Chia nhóm quan sát tranh tập đặt các câu hỏi .VD: Chỉ và nói về việc làm của từng người trong gia điình Mai.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-2-3 em nhắc lại.
-Thảo luận nhóm.
1/Từng bạn nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình của mình.
2/Từng bạn trong nhóm kể ra công việc thường ngày của gia đình em và ai làm những việc đó.
3/Nhóm trưởng ghi nhận .
Thành viên trong gia đình
Những công việc ở gia đình
Oâng
đan rổ, đan xỉa,
Bà
chăm sóc cháu
Bố
đi làm việc
Mẹ
đi chợ, nấu cơm,
Anh, chị
quét dọn nhà cửa
Em
rửa bát, bế em.
-Xem phim, đi mua sắm,
- 1 vài cá nhân trình bày.
-2 em nhắc lại.
-Mọi người phải thương yêu quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và làm tốt công việc trong nhà.
-Học bài.
Thứ . Ngày . Tháng . Năm..
Đạo Đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I
I/Mục tiêu:
+Học tập, sinh hoạt đúng giờ
+Biết nhận lỗi và sữa lỗi
+Gọn gàng, ngăn nắp
+Chăm làm việc nhà
+Chăm chỉ học tập
II/Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Giới thiệu bài: Ghi đề lên bảng
-Yêu cầu HS nêu tên các bài đã học
-GV ghi lên bảng
B/Thực hành:
+Bài 1: Thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ? YC các nhĩm thảo luận xem :Mình đã biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu chưa? Nêu những mặt làm được và những mặt chưa làm được ?
-Nhận xét đánh giá
Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi cĩ ích lợi gì?
-Thảo luận nhĩm tự đánh giá lại bản thân .
Bài 3:Thế nào là gọn gàng, ngăn nắp?
-Thảo luận nhĩm đánh giá lại các bạn trong tổ đã sống gọn gàng ngăn nắp chưa?
Bài 4: Chăm làm việc nhà:Yêu cầu HS nêu những việc làm ở nhà.
-Gv nhận xét tuyên dương những em biết tham gia làm việc nhà
Bài 5: Nêu ích lợi chăm chỉ học tập
-Nhận xét, đánh giá
C/Củng cố, dặn dị:
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài“Quan tâm giúp đỡ bạn”
-HS đọc đề bài
-HS nêu tên các bài
-1 vài HS đọc
-1 vài HS trả lời
-Thảo luận N2 và tự đánh giá lại những mặt làm được và chưa làm được của bản thân và từ đĩ cĩ kế hoạch học tập sinh hoạt tốt hơn.
-Nhận xét
-HS thảo luận nhĩm đơi
-1 vài nhĩm lên trình bày
-1 vài HS nêu
-Thảo luận theo nhĩm và đánh giá lẫn nhau.
-Nhận xét
-Thảo luận chung cả lớp.
-Lần lược HS xung phong kể những việc nhà mà bản thân đã làm để giúp đỡ ba mẹ.
-Vài HS nêu.
-Đánh giá tuyên dương các bạn trong tổ cĩ kết quả học tập ngày càng cao.
Thứ . Ngày . Tháng . Năm..
Tập Đọc
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I/ MỤC TIÊU :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy..
- Hiểu được nội dung bài :Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ
- Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
- Giáo dục học sinh hiểu được “Aên quả nhớ kẻ trồng cây”.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Cây xoài của ông em”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : KT bài cũ :
-Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Bà cháu
-Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi ?
-Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (tình cảm, nhẹ nhàng)
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu)
-Luyện đọc từ khó :
-Giảng từ : xoài cát : tên một loại xoài rất thơm ngon, ngọt.
-Xôi nếp hương : xôi nấu từ một loại gạo rất thơm.
Đọc từng đoạn trước lớp .
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Hướng dẫn luyện đọc câu :
Đọc trong nhóm .
Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài.
YC cả lớp đọc đồng thanh toàn bài: 1 lần.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
-Cây xoài của ông trồng thuộc loại xoài gì ?
-1. Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp ?
-2.Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào ?
-3.Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
-Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông ?
4. Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
* Củng cố : Bài văn nói lên điều gì ?
-Qua bài em học tập được điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-3 em đọc và trả lời câu hỏi “Bà cháu”
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc các từ ngữ : lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương.
-3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.//
-Aên quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không thứ quà gì ngon bằng.//
-Chia nhóm 3 em:đọc từng đoạn trong nhóm
-Đọc thầm.
-Xoài cát.
-Hoa nở trắng cành , từng chùm quả to đu đưa theo gió đầu hè.
-Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp..
-Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn.
-Vì ông đã mất.
- Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
-Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất.
-Phải luôn luôn nhớ và biết ơn người đã mang lại cho mình điều tốt lành.
-Tập đọc lại bài.
Thứ . Ngày . Tháng . Năm..
Toán
32 – 8
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8
- Biết tìm số hạng của một tổng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở ghi bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : KT bài cũ :
-Gọi 2 HS ĐTL các công thức 12 trừ đi một số và hỏi một vài phép tính trong bảng.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Phép trừ 32 - 8
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 32 - 8
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 2 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 6 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 6 que còn lại 4 que.
-Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 32 – 8 = ?
-Viết bảng : 32 – 8 = 24
c/ Đặt tính và tính .
-
32
8
24
-HD HS đặt tính và cách làm
Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ gạch ngang.
- Trừ từ đâu sang đâu?
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : luyện tập.
Bài 1( dòng 1) :
-Gọi 2 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
Bài 2(a,b):
- Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Gọi 2 em lên bảng làm.Lớp làm bảng vở.
-Nhận xét.
Bài 3 :- Gọi 1 HS đọc đề
-Cho đi nghĩa là thế nào ?
- Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn thiếu gì? Hãy đốn phần thiếu đĩ là gì?
Muốn tìm Hoa cịn lại bao nhiêu quả táo, ta làm sao?
Vì sao dùng trừ?
-Nhận xét
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-x là gì trong phép tính ?
-Muốn tìm số hạng chưa biết em làm như thế nào ?
-Nhận xét
* Củng cố :
-Nhắc lại cách đặt tính và tính 32 – 8 ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 32 – 8
-2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
-Nghe và phân tích.
-32 que tính, bớt 8 que.
-Thực hiện 32 - 8
-Thao tác trên que tính. Lấy 32 que tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn 24 que tính.
-Có 32 que tính (3 bó và 2 que rời)
-Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que. Còn lại 2 bó và 4 que rời là 24 que.
-Còn 24 que tính.
-32 – 8 = 24
-Vài em đọc : 32 – 8 = 24.
-Trừ từ phải sang trái, 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
-2 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-
62
-
82
-
52
-
92
-
72
9
7
4
8
6
53
74
48
84
66
-1 em đọc đề
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
a,
-
42
b,
-
82
5
8
37
74
-Đọc đề
-Bớt đi.
Có : 32 quả táo.
Cho đi : 9 quả táo.
Thiếu phần câu hỏi. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu quả táo?
- Dùng phéo trừ, lấy 32 - 9
- Vì câu hỏi cĩ chữ cịn lại
Bài giải.
Số quả táo Hoa cịn lại là:
32 – 9 = 23 ( quả)
Đáp số 13 quả
-Tìm x.
-x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
a, x + 9 = 22 6 + x = 32
x = 22 – 9 x = 32 - 6
x = 13 x = 26
-1 em nhắc lại.
-Học cách đặt tính và tính 32 – 8 .
Thứ . Ngày . Tháng . Năm..
Luyện Từ Và Câu
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1), tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2).
- Sử dụng thành thạo các từ chỉ đồ dùng và công việc trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : - Các thẻ ghi từ chỉ những người bên họ nội, họ ngoại.
- Một tờ tranh minh họa bài tập 1 phóng to. 5 tờ phóng cỡ A3.
- 5 bút dạ, 5 tờ giấy khổ A3.
2.Học sinh : - Sách TV, vở .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KT bài cũ : -Cho HS thi đua chơi “ Điền đúng từ”
- GV chia lớp thành 2 nhóm.Mỗi nhóm 5HS lên thi đua gắn từ vào các cột theo yêu cầu : Từ chỉ họ nội. Từ chỉ họ ngoại.
-Nhận xét
- GV : Ngoài các từ này còn những từ nào chỉ người thân trong gia đình nữa ?
* Giới thiệu bài.
Ở bài học trước chúng ta đã học về những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình. Trong tiết học hôm nay, các con sẽ được học về một số từ chỉ đồ dùng và hiểu tác dụng của chúng, đồng thời giúp các con biết về một số từ chỉ hoạt động trong gia đình qua bài “Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà”ø.
Hoạt động 2 : HD làm bài tập
Bài 1 :Yêu cầu gì ?
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- GV treo tranh phóng to lên bảng.
- Hướng dần HS quan sát tranh và thực hiện theo nhóm. Giao việc cho các nhóm.
-Yêu cầu chia nhóm thảo luận. Phát giấy khổ to cho các nhóm, 1 bút dạ, một tờ giấy, yêu cầu viết thành 2 cột : Tên đồ dùng và tác dụng của chúng .Theo mẫu sau:
Số thứ tự
Tên đồ dùng
Số lượng
Tác dụng
Sửa bài :
- GV mời 5 nhóm trưởng lên tham gia chấm bài.
- GV treo bảng mẫu, đọc tên đồ dùng. HS đọc tác dụng của đồ dùng.
- 5 nhóm trưởng lắng nghe và chấm bài. Nếu đúng dán hoa đỏ, nếu sai dán hoa xanh.
- GV tổng kết : nhóm nào có nhiều hoa đỏ nhất sẽ thắng cuộc.
-GV chốt: Những từ : bát, thìa, chảo, tách, đĩa, bàn, ghế, kiềng, thớt, dao, thang, chổi, nồi,cây đàn, là những từ chỉ đồ dùng trong gia đình.
Bài 2 :(viết)
- Yêu cầu gì ?
- Cho HS mở STV trang 91.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc bài thơ “ Thỏ thẻ”.
- Gọi HS đọc lại câu yêu cầu và bài thơ.
- HS dùng bút chì gạch 1 gạch dưới các việc mà bạn nhỏ làm, 2 gạch dưới các việc mà ơng đã giúp bạn nhỏ.
- GV theo dõi chấm một số bài.
-Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
- Những từ đun nước, rút rạ, xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói trong bài thơ là những từ chỉ gì ?
-Ở nhà em thường làm những việc gì giúp gia đình?
-Nhận xét, kết luận .
* Củng cố :
- Thi đua nói nhanh tên những từ chỉ đồ vật trong gia đình ?
- Chơi trò chơi : “ Nhìn động tác nêu từ chỉ hoạt động”.
- Em thường làm gì để giúp gia đình ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học bài, làm bài.
- HS chọn 10 bạn chia đều vào 2 nhóm.
- HS : bác, anh, chị, em, con rể, con dâu . . . .
-1 HS đọc : Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh sau và cho biết mỗi vật dùng để làm gì ?
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào giấy. Đại diện nhóm lên gắn kết quả.
Số thứ tự
Tên đồ dùng
Số lượng
Tác dụng
1
Bát(tô)hoa to
1
Để đựng thức ăn
2
Chảo có tay cầm
1
Để rán ( chiên) nấu thức ăn
- 5 nhóm trưởng lên chấm bài. Đổi bài của các nhóm khi chấm .
- HS nhận xét .
- Cho 2 HS nhắc lại.
- HS đọc bài
- Lần lượt 2 HS đọc,cả lớp đọc thầm.
- Thỏ thẻ
- 1 HS trả lời
- HS nhìn STV đọc lời giải thích từ.
+ Những việc bạn nhỏ làm: đun nước, rút rạ
+ Những việc ơng đã giúp bạn nhỏ: xách siêu nước, ơm rạ, dập lửa, thổi khĩi.
-Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. Ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu.
- từ chỉ hoạt động.
- 2 HS nhắc lại.
-HS trả lời theo suy nghĩ.ù
- nồi cơm điện, ti vi,
- HS quan sát bạn làm và nêu từ.
- HS trả lời .
Thứ . Ngày . Tháng . Năm..
Mĩ thuật
VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀO ĐƯỜNG DIỀM VÀ VẼ MÀU
I/ MỤC TIÊU :
HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản .
HS vẽ tiếp được họa tiết và vẽ màu đường diềm.
HS thấy được vẻ đẹp của đường diềm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV chuẩn bi
SGV, Giáo án, ĐDDH.
Đồ vật được trang trí đường diềm.
Bài vẽ mẫu đường diềm.
Bài vẽ HS lớp trước.
HS chuẩn bị:
VTV2,Chì, màu, tẩy
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đồ dùng HS.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV cho HS quan 2 cái khăn vuơng : Một cái cĩ trang trí đường diềm, một cái khơng cĩ trang trí gợi ý HS về :
- Cái khăn nào đẹp hơn ? Vì sao đẹp ?
GV tĩm tắt và gợi ý HS quan sát đường diềm ở VTV2 và hỏi :
- Trong đường diềm cĩ họa tiết gì? Tơ màu gì ?
- Màu nền tơ màu gì ? Đậm hay nhạt so với họa tiết?
- Cách sắp xếp các họa tiết trong đường diềm ra sao?
- Họa tiết giống nhau tơ màu như thế nào?
- GV TT sau đĩ nêu đinh nghĩa đường diềm: Là các họa tiết được sắp xếp nối tiếp nhau, lặp đi lặp lại kéo dài được gọi là đường diềm.
Hoạt động 2: Cách vẽ tiếp họa tiết vào đường diềm và vẽ màu
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV vẽ mẫu hình lên bảng gợi ý HS cách vẽ theo họa tiết theo mẫu cho đúng.
- Vẽ màu đều và cùng màu ở các họa tiết giống nhau hoặc vẽ màu khác nhau xen kẻ giữa các họa tiết.
- GV yêu cầu HS quan sát H1 và H2 VTV2.
+ Hình 1 : hình vẽ “ hoa thị ”. Hãy vẽ tiếp hình để cĩ đường diềm hồn chỉnh.
Tương tự H2 mỗi ơ vuơng vẽ một hoa thị cho đến hết. ( cố gắng vẽ cánh hoa cho đều nhau ).
- GV hướng dẫn HS cách chọn màu:
+ Hình 1 : cĩ thể dùng 2 màu ( một màu nền, một màu hình bơng hoa).
+ Hình 2 cĩ thể dùng 3 màu (tơ hoa 2 màu xen kẻ nhau và một màu nền).
- GV tơ mẫu và cho HS xem bài vẽ của HS lớp trước.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS làm bài cá nhân.
- GV quan sát lớp gợi ý thêm cho HS về cách vẽ hình và vẽ màu.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS chon một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp gợi HS về:
+ Cách vẽ hình đều và đẹp chưa ?
+ Bài nào tơ màu rõ hình họa tiết?
+ Em thích bài vẽ đẹp nào ? Vì sao?
- GV nhận xét bài vẽ, động viên khuyến khích HS cĩ bài vẽ đẹp và chưa đep.
- Cũng cố kiến thức về đường diềm, các trang trí đường diềm .
- Nhận xét tiết học.
* Dặn dị : - Hồn thành bài nếu chưa xong.
- Tìm các hình cĩ trang trí đường diềm.
- Quan sát các loai lá cờ và chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học vẽ cho bài tới.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS quan sát H3 ở VTV2
- HS chú ý quan sát.
- HS lắng nghe.
-Thực hành
- Nhận xét, đánh giá bài vẽ.
-Lắng nghe.
Thứ . Ngày . Tháng . Năm..
Chính Tả
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Giáo dục học sinh tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài viết : Cây xoài của ông em.
2.Học sinh : Sách, vở chính tả, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: KT bài cũ :
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai như: phất, ruộng vườn.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Nghe viết.
a/ Ghi nhớ nội dung .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
-Cây xoài cát có gì đẹp?
-Mẹ đã làm gì khi đến mùa xoài chín ?
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Đoạn trích này có mấy câu ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích.
-Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc
-Đọc lại bài 1 lần
đ/ Chấm, chữa bài.
- Thu 5 – 7 bài chấm.
- Chấm xong nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3 : Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : bảng phụ cho 2 em lên làm.
-Chữa bài.
Bài 3a : HS đọc yêu cầu
Tiến hành tương tự bài 2.
-Nhận xét chấm điểm.
Hoạt động 4 : Củng cố :
-Viết chính tả bài gì ?
-Giáo dục tình cảm gia đình, tình cảm giữa các thành viên trong gia đình dành cho nhau.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò – sửa lỗi , xem lại các quy tắc chính tả.
-Viết bảng con.
-Theo dõi.
-2 em đọc lại.
-Hoa nở trắng cành, chùm quả to đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.
-Chọn những quả vàng đẹp và to nhất bày lên bàn thờ ông.
-Có 5 câu.
-HS phát hiện từ khó, nêu: lẫm chẫm, lúc lỉu, chín vàng
-Viết bảng con.
-Nghe đọc và viết lại.
- Soát lỗi
-Sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống g/ gh.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Thứ tự cần điền: ghềnh, gà, gạo, ghi.
Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
Cây xanh thì lá cũng xanh
.Cha mẹ hiền lành để đức cho con
-Cây xoài của ông em.
Thứ . Ngày . Tháng . Năm..
TOÁN
52 -28
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 -28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 -28.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 2 que rời, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ : Ghi : 52 – 7 ; 82 – 9
-Kiểm tra bảng trừ 12 trừ đi một số.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ : 52 - 28
A/ Nêu bài toán : Có 52 que tính bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 52 - 28
B/ Tìm kết quả ?
-52 que tính bớt đi 28 que tính còn bao nhiêu que ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy 52 – 28 = ?
-Giáo viên ghi bảng : 52 – 28 = 24.
C/ Đặt tính và tính:
-HDHS đặt tính , hỏi cách tính và viết kết quả lên bảng.
-
52
28
24
-Viết 52 rồi viết 28 xuống thẳng cột với 2 và 5, viết dấu - và kẻ gạch ngang.
-Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-GV Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1( dòng 1) : Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
=> Nhận xét
Bài 2(a,b) : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- Gọi 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Nhận xét
Bài 3 :
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm số ki-lơ-gam đường buổi chiều bán được , ta phải làm sao?
- Vì sao dùng phép trừ?
-Nhận xét, cho điểm.
* Củng cố :
-Nêu cách đặt tính và thực hiện : 52 – 28 ?
-Giáo dục : tính cẩn thận, đọc kỉ đề .
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Xem lại cách đặt tính và thực hiện.
-2 em lên bảng tính và nêu cách tính. -Lớp làm bảng con.
-1 em HTL.
-Nghe và phân tích
-Phép trừ 52 - 28
-Thao tác trên que tính.
-52 que tính bớt đi 28 que còn 24 que.
- Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 6 que tính, còn lại 4 que tính rời, 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que, còn lại 2 bó que và 4
que là 24 que tính.
- 52 – 28 = 24
-HS nêu cách tính : 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4, nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,viết 2.
- Tính từ phải sang trái : 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4, nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,viết 2.
2 em lên bảng làm.Lớp làm bảng vở.
-
72
-
92
-
62
-
82
-
42
58
69
34
28
35
14
23
28
54
07
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-
52
-
92
36
76
16
16
-Đọc đề bài.
- Buổi sáng : 72 kg đường
Buổi chiều ít hơn : 28 kg đường
Buổi chiều : kg đường?
Dùng phép tính trừ, lấy 72 – 28
- Bài toán về ít hơn.
Bài giải.
Số ki-lơ-gam đường buổi chiều cửa hàng bán được là:
72 – 28 = 44 (kg)
Đáp số : 54 kg
-1 em nêu.
-Học bài.
Thứ . Ngày . Tháng . Năm..
Tập Viết
Chữ I
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng chữ I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Ích nước lợi nhà (3 lần).
- Biết cách nối nét từ chữ hoa I sang chữ cái đứng lie
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 11 Lop 2_12473409.docx