Giáo án Lớp 2 Tuần 11 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện

Chính tả ( nv ): CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM

I. Mục tiêu:

 - Nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi .

 - Làm được các bài tập 2 ; bài tập( 3) a .

*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái.

II.Đồ dùngdạy học :

 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2

III . Các hoạt động dạy học :

 

docx28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 754 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 11 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Từ đó các em lập bảng trừ 12 và học thuộc bảng trừ đó để áp dụng làm toán. 2. Hướng dẫn bài mới: 2.1 Phép trừ 12 - 8 - Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Viết lên bảng: 12 - 8 - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính ? - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu ? - Yêu cầu học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại 2.2 Bảng công thức 12 trừ đi một số - Cho học sinh sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu học sinh thông báo kết quả và ghi lên bảng - Xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho học sinh học thuộc. 3. Luyện tập - thực hành *Bài 1a: (Miệng) - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả phần a. - Gọi học sinh đọc sửa bài - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau. - Vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 - 3 và 12 - 9 mà không cần tính - Giáo viên nhận xét *Bài 2: (Bảng con) - Gọi HS nêu cách tính - Yêu cầu học sinh tự làm bài *Bài 4: (Vở) - Yêu cầu học sinh đọc đề - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Cả lớp làm vào vở C. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc bảng các công thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. - Chuẩn bị bài 32 – 8 . - Học sinh đọc bảng trừ - HS1: Bài 2(cột 3)/51 - HS2: Tìm x x + 44 = 81 - Nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép trừ: 12 - 8 - Thao tác trên que tính - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại 4 que tính. Đầu tiên bớt 2 que tính sau đó tháo bó que tính sau đó bớt 6 que tính nữa ( vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính. - Còn lại 4 que tính. 12 – 8 = 4 - Thao tác trên que tính tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Học sinh làm SGK - Đọc kết quả sửa bài - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng 12 là tổng trong phép cộng 9 + 3 = 12 - Cả lớp nhận xét - HS nêu - Học sinh làm bài - Đọc đề - Bài toán cho biết có 12 quyển vở trong đó có 6 quyển bìa đỏ. - Tìm số vở của bìa xanh ĐS: 6 quyển - HS đọc - Lắng nghe, thực hiện. Thứ tư ngày15 tháng 11 năm 2017 Toán: 32 – 8 ( S . 53 ) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8 - Biết tìm số hạng trong một tổng * Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1) ; Bài 2 (a,b) ; Bài 3 ; Bài 4a . *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết số. II. Đồ dùng - 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS A .Kiểm tra bài cũ : - Cho 1 HS đọc thuộc bảng 12 trừ đi một số - Gọi 2 HS làm bài tập. - GV nhận xét. B.Bài mới : 1. Giới thiệu :GT phép tính trừ mới dạng: 32 - 8 2. GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 32 – 8 - GV nêu bài toán - HS tìm kết quả của phép trừ 32 – 8 - Muốn bớt 8 que, ta bớt 2 que tính rời và 6 que tính nữa, như vậy phải tháo 1 bó để có 10 que tính rồi bớt đi 6 que tính, còn lại 4 que tính; còn lại 2 bó 1 chục que tính và 4 que tính, gộp thành 24 que tính. - Vậy 32 –8 = ? - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và cách tính 32 . 2 không trừ được 8 - 8 lấy 12 trừ đi 8 bằng 4, 24 viết 4 thẳng cột với 2 và 8 nhớ 1; 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 ( thẳng cột với 3 và ở bên trái 4) 3.Thực hành : * Bài 1 : (Bảng con ) - Gọi HS nêu cách tính. * Bài 2 : (Bảng con ) - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính * Bài 3: (Vở) - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải * Bài 4a : (Vở) - Gọi HS nhắc lại cách tìm một số hạng C.Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : 52 – 8. - 1 HS đọc - HS 1 : Bài 1 b/52 - HS 2 : Bài 3 /52 - HS thực hành trên que tính - HS nêu cách tính - HS trả lời - HS nêu cách đặt tính và cách tính - HS nêu đọc kết quả , cả lớp sửa bài. - HS nêu và làm bài - Cả lớp làm vào vở - HS nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày16 tháng 11 năm 2017 Toán: 52 – 28 ( S . 54 ) I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28 * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), bài 2 (a, b), bài 3 * HS khuyết tật: Luyện đọc, viết số II. Đồ dùng dạy học : - 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Vài HS đọc bảng 12 trừ đi một số - Gọi 2 HS lên bảng * Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em thực hiện một phép trừ mới dạng 52 – 28. 2. Hướng dẫn bài - GV hướng dẫn HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời rồi hỏi HS : “Có tất cả bao nhiêu que tính ?” - GV nêu vấn đề : Có 52 que tính ( giơ 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời rồi viết lên bảng số 52.) Hỏi HS : Làm thế nào để lấy đi 28 que tính ? - HS thảo luận nhóm trả lời - GV lấy ý của HS giảng lại. Muốn lấy đi 28 que tính ( 2 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời ta lấy 8 que tính rời.) Ta lấy 8 que tính rời trước sau đó lấy 2 bó 1 chục que tính nữa, còn lại 2 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tức là còn lại 24 que tính. - Có 52 que tính, lấy đi 28 que tính, còn lại bao nhiêu que tính ?” - Y/C 1 HS lên đặt tính và cách tính - GV nêu cách đặt tính và cách tính - Gọi HS nhắc lại 3. Thực hành : *Bài 1 :(Bảng con ) - Gọi HS nêu cách tính - Yêu cầu HS làm bảng con , 1 HS làm bảng lớp *Bài 2: (Vở) - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm vào vở *Bài 3 : (Vở) - Gọi HS đọc to đề toán - Hướng dẫn HS tìm hiểu và giải C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Bài sau : Luyện tập . - HS1 : Làm bài 1(dòng 2) - HS2 : Làm bài 2 (b , c ) - 52 que tính. - HS đại diện nhóm trả lời - HS lắng nghe. - 24 que tính - HS nêu - HS làm bảng con . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ - HS làm vào vở - Cả lớp đọc thầm ĐS : 54 cây. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017 Toán: LUYỆN TẬP ( S . 55 ) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số - Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28 - Biết tìm số hạng của một tổng - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (a, b), bài 4 * HS khuyết tật: Luyện đọc, viết số II. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 5 HS đọc bảng 12 trừ đi một số. - 2 HS lên bảng. - GV nhận xét . B. Dạy học : 1. Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ ôn luyện lại các phép trừ đã học dạng 12 – 8 ; 32 – 8 ; 52 - 28 2. Hướng dẫn làm bài : * Bài 1 : ( Miệng ) - Y/C HS tính nhẩm rồi đọc kết quả. - Gọi HS nhận xét. * Bài 2: ( Bảng con ) - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính * Bài 3. (Vở) - Gọi HS nêu cách tìm một số hạng - Gọi HS nêu cách tính * Bài 4 : (Vở) - Gọi HS đọc đề - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải - Gọi 1 HS lên làm trên bảng . Cả lớp làm bài vào vở . - Nhận xét - Chấm chữa bài C. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Tìm số bị trừ - HS1 :Bài 1 - HS2 : Bài 2 - HS đọc kết quả - Nhận xét KQ của bạn. - Đặt tính và tính. - HS nêu và làm bài - Cả lớp làm vở. - HS sửa bài . Nhận xét . a. x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34. - Cả lớp đọc thầm đề bài Giải Số con gà có là . 12 – 18 = 24 ( con ) ĐS : 24 con. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ hai ngày13 tháng 11 năm 2017 Tập đọc: BÀ CHÁU I . Mục tiêu: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng - Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quyý hơn vàng bạc, châu báu (trả lời được CH 1,2,3,5 ) . * Ghi chú : HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 4. * GDMT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà . + GDKNS : xác định giá trị . Tự nhận thức về bản thân .Thể hiện sự cảm thông . Giải quyết vấn đề . *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK III .Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc bài “Bưu thiếp” và trả lời câu hỏi * Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1 Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên hướng dẫn cách đọc 2.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết giải kết nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Giáo viên hướng dẫn đọc từ ngữ: vất vả, nảy mầm, màu nhiệm -Yêu cầu học sinh đọc từng câu lượt 2. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc từng đoạn. - Giáo viên ghi bảng câu văn để hướng dẫn học sinh đọc. - Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. - Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/kết bao nhiêu là trái vàng,/trái bạc. - Bà hiện ra/móm mém/hiền từ,/dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo lòng. - Yêu cầu học sinh đọc chú giải - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn 2 lượt. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài * Câu hỏi 1,2 (Học sinh đọc đoạn 1) - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào? - Cô Tiên cho hạt đào và nói gì? * Câu hỏi 3: (Học sinh đọc đoạn 2) - Sau khi bà mất 2 anh em sống ra sao? * Câu hỏi 4: - Thái độ của 2 anh em thế nào sau khi trở nên giàu có? - Vì sao 2 anh em trở nên buồn bã mà không thấy vui sướng? * Câu hỏi 5( HS đọc đoạn 4) - Câu chuyện kết thúc như thế nào? 4. Luyện đọc lại: - Các nhóm luyện đọc phân vai. - Gọi 1 nhóm đọc phân vai trước lớp . * Giáo viên nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố - Dặn dò: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? * Liên hệ MT: Ông bà là người luôn thương yêu và chăm lo cho con cháu . Vì vậy chúng ta cần quan tâm và kính yêu ông bà . - Giáo viên nhận xét -Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại truyện .Chuẩn bị cho tiết kể chuyện “ Bà cháu”. - HS đọc và trả lời - Học sinh lắng nghe - HS đọc thầm - HS đọc nối tiếp - HS đọc cá nhân - đồng thanh - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc - HS đọc cá nhân - 2 HS đọc chú giải - Học sinh đọc trong nhóm - Cá nhân - Đồng thanh - 1 HS đọc đoạn 1 - Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm - Cô tiên cho hạt đào và dặn rằng: Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng giàu sang. - Hai anh em trở nên giàu có. - Hai anh em được trở nên giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà trở nên buồn bã. - Vì 2 anh em thương nhớ bà . - 1 HS đọc - Cô tiên hiện lên . Hai anh em oà khóc , cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại, dù có phải trở lại cuộc sống như xưa . Lâu đài , ruộng vườn phút chốc biến mất, bà hiện ra dang tay ôm hai cháu vào lòng . - Người dẫn chuyện, cô tiên, hai anh em. - Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày14 tháng 11 năm 2017 Tập đọc: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM. I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi. - Hiểu ND : Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ .(trả lời được câu hỏi 1,2,3) *GDMT : Giáo dục HS phải biết ơn ông bà . *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc 4 đoạn của bài ; Bà cháu, trả lời các câu hỏi gắn nội dung bài đọc. * Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên cho học sinh xem tranh cây xoài và hai mẹ con bạn nhỏ trong SGK GV nói: Xoài là loại cây có quả rất thơm ngon, được trồng nhiều ở miền Nam.Các em hãy đọc bài: Cây xoài của ông em để xem cây xoài trong bài văn này có gì đặc biệt. 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết giải kết nghĩa từ: * Đọc từng câu: - GV hướng dẫn đọc từ ngữ: xoài cát, xôi nếp hương, lẫm chẫm, đậm đà, trảy. Yêu cầu học sinh đọc từng câu lượt 2. * Đọc từng đoạn trước lớp - GV ghi bảng câu văn để hướng dẫn HS đọc: Mùa xoài nào/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông// - Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng/ kèm với xôi nếp hương/ thì đối em/ không thứ quà gì ngon bằng.// - Yêu cầu học sinh đọc chú giải - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn 2 lượt. * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài * Câu hỏi 1,: Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát. * Câu hỏi 2: Quả xoài cát có mùi, vị, màu sắc như thế nào ? * Câu hỏi 3: Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? GV : Tình cảm của ông dành cho con cháu mãi mãi bằng cách ông đã trồng cây xoài để lại cho con cháu . Vì vậy phải biết ơn và luôn nhớ đến ông . * Câu hỏi 4: Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? GV : Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thấy quả xoài bạn lại nhớ đến ông . Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông , bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân của mình . 4. Luyện đọc lại: - HS đọc lại cả bài. * Giáo viên nhận xét tuyên dương. C. Củng cố - Dặn dò: - Bài văn này nói lên điều gì ? - Giáo viên nhận xét -Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Sự tích cây vú sữa - HS đọc bài và trả lời . - Học sinh lắng nghe - HS đọc thầm - HS đọc nối tiếp - HS đọc cá nhân - đồng thanh - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS nối tiếp đọc từng đoạn. - HS đọc cá nhân - đồng thanh. - 2 HS đọc chú giải - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc . - HS đọc đồng thanh - HS đọc cá nhân - Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn. - Vì xoài cát vốn đã thơm ngon nhất, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. - HS đọc - Miêu tả cây xoài của ông em và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017 Chính tả (tc ): BÀ CHÁU I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn trích trong bài “ Bà cháu” - Làm được bài tập 2 ; bài tập 3: bài tập 4 a. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần chép. III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài cũ - 1 học sinh lên bảng, cả lớp viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép 2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn chính tả - Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? - Hướng dẫn HS phân tích từ khó: Màu nhiệm, ruộng vườn, món mém, phút chốc. - GV cho HS viết các từ khó trên bảng con 2.2 Học sinh chép bài vào vở: 2.3 Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài tập 2:(Miệng) - Cho HS làm bài trong nhóm - Gọi HS đọc bài * Bài tập 3 :(Miệng) - Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? - Trước những chữ cái nào em viết gh mà không viết g *Bài tập 4 a:(Vở) - Điền vào chỗ trống s/ x : 4.Chấm vở - Nhận xét C. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc viết g/gh. - Chuẩn bị bài sau : Cây xoài của ông em (N - V ). - Cả lớp viết bảng con: Keo, khoẻ, buổi, hoan hô. - 2 học sinh đọc lại - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại . - ..được đặt trong ngoặc kép , viết sau dấu hai chấm - Học sinh viết bảng con các từ khó . - Học sinh viết bài - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc - Trước những chữ cái a, ă, ô, o, ơ, u, ư, chỉ viết g không viết gh - Trước những chữ cái: i, ê, e, chỉ viết gh không viết g - HS làm vở * nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày17 tháng 11 năm 2017 Chính tả ( nv ): CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi . - Làm được các bài tập 2 ; bài tập( 3) a . *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II.Đồ dùngdạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 III . Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét bài cũ - 2 HS lên bảng , cả lớp viết bảng con B. Bài mới : 1. Giới thiệu : 2. Hướng dẫn nghe - viết : - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - Cây xoài cát có gì đẹp ? - Hướng dẫn viết những tiếng khó: xoài cát, lẫm chẫm, lúc lỉu, cuối. * GV đọc cho HS viết vở. - GV đọc to rõ ràng, nhắc nhở HS tư thế ngồi * Chấm, chữa bài . - GV chấm một số bài và nhận xét . 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 2:(Bảng con) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắt viết g /gh + Lời giải: xuống ghềnh, con gà, gạo trắng , ghi lòng. *Bài tập 3a: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu + Lời giải đúng: Nhà sạch, bát sạch Cây xanh, lá cũng xanh C. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS viết đúng lại các lỗi đã viết sai . - Chuẩn bị bài sau : Sự tích cây vú sữa ( TC ). - HS viết : ruộng vườn, móm mém - 2 HS đọc lại. - HS trả lời - HS viết bảng con : - HS viết vào vở. - Học sinh đổi vở chấm bài - Cả lớp làm bảng con. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - 2,3 HS nhắc lại quy tắc viết g/gh, viết gh trước i,e,ê. Viết g trước các âm còn lại. - Cả lớp theo dõi - HS nêu miệng. - HS nhận xét . - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày16 tháng 11 năm 2017 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2). *HS khuyết tật nêu được một số ý ở bài tập 1. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK - Bút dạ và 5,6 tờ giấy khổ to để các nhóm làm bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CUẢ GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn làm bài * Bài tập 1: (Miệng) - Giáo viên treo bảng tranh phóng to và nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên phát bút dạ và giấy khổ to cho từng nhóm thi nhau tìm nhanh tên đồ vật trong tranh viết vào giấy. * Nhận xét * Bài tập 2: (Vở) - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và bài thơ vui: Thỏ thẻ - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh và đáng yêu. C. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về tìm thêm những từ chỉ đồ dùng và chỉ các việc làm trong nhà. - GV nhận xét tiết học . - Bài sau : Từ ngữ về tình cảm . Dấu phẩy. - 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 và 4 - Học sinh quan sát tranh, phát hiện đủ các đồ vật trong tranh, gọi tên chúng nói rõ các đồ vật được dùng để làm gì. - Học sinh đại diện nhóm lên trình bày - 1 bát hoa to để đựng thức ăn - 1 cái thìa để xúc thức ăn - 1 cái chảo có tay cầm để rán thức ăn. - 1 cái cốc in hoa - 1 cái chén to có tai để uống trà - 2 đĩa hoa đựng thức ăn - 1 ghế tựa để ngồi - 1 cái kiềng để bắc bếp - 1 cái thớt để thái thịt, rau, chặt xương - 1 con dao thái - 1 cái thang để trèo lên cao - 1 bàn làm việc có 2 ngăn kéo - 1 bàn học sinh - 1 cái chổi quét nhà - 1 cái nồi có 2 quai để nấu thức ăn - 1 cây đàn ghi ta để nghe nhạc. - Cả lớp đọc thầm bài thơ - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông là: Đun nước, rút rạ. - Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp là: Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. - Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh.Ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu. - HS nêu - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày17 tháng 11 năm 2017 Tập làm văn: CHIA BUỒN, AN ỦI I. Mục tiêu : - Biết nói lời chia buồn , an ủi đơn giản với ông bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2). - Viết được một bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3). + GDKNS : Thể hiện sự cảm thông . Giao tiếp, cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. Tự nhận thức về bản thân . *HS khuyết tật tập nói theo bạn bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS mang đến lớp 1 bưu thiếp. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2, 3 HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn làm bài *Bài 1: ( Miệng ) - GV nhắc nhở HS cần nói lời thăm hỏi sức khỏe ông (bà) ân cần, thể hiện sự quan tâm. - Gọi HS nối tiếp nhau phát biểu - GV nhận xét. *Bài 2 ( Miệng) - Cho HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm trình baỳ - GV nhận xét *Bài 3:(Vở) - GV yêu cầu HS đọc lại bài bưu thiếp. - Nhắc HS viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2,3 câu thể hiện thái độ quan tâm lo lắng. C.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học: Viết bưu thiếp thăm hỏi bạn bè hoặc người thân. - Bài sau ôn lại bài TLV tuần 10. 2,3 HS đọc đoạn văn ngắn kể về người thân. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - Ví dụ:* Ông ơi, ông mệt thế nào ạ ? * Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ ? Cháu lấy sữa cho bà uống nhé! - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm - HS trình bày Ví dụ :* Bà đừng tiếc nữa ạ ! Cháu cùng bà trồng lại cây khác . *Ông ơi đừng tiếc nữa ông ạ! Cái kính nầy cũ quá rồi. Bố cháu sẽ mua tặng ông cái kính khác... - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS đọc bưu thiếp - Ví dụ: Đà Nẵng: Ngày 16- 10- 2013 Ông bà yêu quý ! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu rất lo lắng. Ông bà có khỏe không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khỏe, may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều. Nguyễn Thanh Vi - Lắng nghe, thực hiện. Thứ tư ngày15 tháng 11 năm 2017 Kể chuyện: (Tiết 11) BÀ CHÁU. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại từng đọan & toàn bộ câu chuyện - Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi đánh giá lời kể của bạn. *HS khuyết tật tập kể theo bạn những câu đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: Gọi 2 HS nối tiếp kể chuyện: Sáng kiến của bé Hà. Nhận xét. B.Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hướng dẫn kể chuyện: Kể từng đoạn theo tranh: - Gọi HS kể mẫu đọan 1 theo tranh 1: Nêu câu hỏi: + Trong tranh có những nhân vật nào? Chốt ý: (Ba bà cháu & cô Tiên. Cô Tiên cho cậu bé quả đào) + Ba bà cháu sống n.t.n? (vất vả, rau cháo, nuôi nấng nhau qua ngày, nhưng rất đầm ấm, thương yêu nhau). + Cô Tiên nói gì? (cô Tiên cho hạt đào & dặn khi nào bà mất gieo lên mộ các cháu sẽ giàu sang). * Cho HS kể trong nhóm từng đoạn truyện. - Theo dõi, bổ sung, nhắc nhở các nhóm. * Cho HS kể trước lớp: - Chỉ định đại diện các nhóm kể trước lớp từng đoạn. - Cho HS nhận xét bổ sung. b. Kể toàn chuyện: - Gọi lần lượt từng HS kể toàn chuyện. - Cho HS hình thành nhóm phân vai kể toàn chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. Củng cố, dặn dò: * Nhận xét tiết học: - Tuyên dương, khen ngợi HS biết chú ý nghe bạn kể đánh giá đúng, HS kể chuyện hấp dẫn phối hợp lời nói, cử chỉ, điệu bộ xúc cảm. * Dặn HS tập kể hay thành thạo cho người thân nghe. * CBBM: Cây xoài của ông em. - HS theo dõi. - HS nắm nhiệm vụ cần thực hiện. - HS theo dõi bạn kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo nhóm. - HS thi kể từng đoạn trước lớp. - HS theo dõi, bình chọn. - HS kể toàn chuyện - HS phân vai trình diễn toàn câu chuyện. - HS lắng nghe. Thứ sáu ngày17tháng 11 năm 2017 Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT LỚP TUẦN 11 I. MỤC TIÊU: - Đánh giá những hoạt động đã thực hiện trong tuần. - Phổ biến các hoạt động trong tuần đến. - Sinh hoạt văn nghệ . II. CHUẨN BỊ: - Nội dung nhận xét tình hình lớp và những điều cần nhắc nhở HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Cả lớp cùng hát một bài 2. Nhận xét tình hình lớp qua một tuần học: a) Các tổ trưởng nhận xét : - Học tập, nề nếp của các bạn trong tổ. c) Giáo viên nhận xét về các mặt đạo đức, học tập đạt được của học sinh trong tuần : - Học tập: Hay phát biểu xây dựng bài: Trúc Linh, Hưng, Tâm, Khoa. - Nề nếp: Nghỉ học: Nhiên Thảo, Hồng Vy. Không có nhãn tên: Kim Chi. d) Bình bầu cá nhân, tổ xuất sắc nhất. 3. Công tác tuần 11: - Duy trì tốt nề nếp của lớp. Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài. - Đăng kí tiết học tốt. - Đề phòng bệnh sốt xuất huyết và bệnh tay, chân, miệng . - Trật tự trong giờ học . - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Đi học chuyên cần và đúng giờ 4. Sinh hoạt văn nghệ: Hát bài hát nói về cô - Lớp phó văn thể mĩ điều khiển - Các tổ trưởng nhận xét - HS lắng nghe - HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS lắng nghe - HS thi hát. Thứ sáu ngày17 tháng 11 năm 2017 VĂN HÓA GIAO THÔNG BÀI 6 : NẾU EM BỊ BẠN LÀM NGÃ I. Mục tiêu: - Biết ta thứ và cảm thông khi bạn làm mình bị ngã. - Biết cách ứng xử khi xảy ra

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUAN 11.docx
Tài liệu liên quan