Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Buổi sáng

Tiết 4: Kể chuyện

Sự tích cây vú sữa

I. Mục tiêu:

Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.

 II. Đồ Dùng Dạy Học:

- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.

- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập 2

III. các hoạt động dạy học:

 

doc18 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 12 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2 + 3: Tập đọc Sự tích cây vú sữa I. mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. II. Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức. 2. KIểm tra bài cũ. - Đọc bài: Đi chợ - 1 HS đọc đoạn 1 và 2 - Qua câu chuyện cho em biết điều gì ? - 1 em đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. - Sự ngốc nghếch buông cười của cậu bé. 30' 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc. - Đọc mẫu toàn bài. * Đọc từng câu: - HD phát âm từ khó: cây vú sữa, căng mịn, * Đọc từng đoạn trước lớp - Tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc từ khó: CN - N - ĐT - Tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp - HD HS ngắt hơi câu khó trên bảng phụ: Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// - Đọc câu khó: CN - N - ĐT - Giải nghĩa từ - 1HS đọc từ ngữ + Vùng vằng - Có ý giận dỗi, cáu kỉnh - Ghé qua chỗ này, dừng ở chỗ khác để chơi gọi là gì ? - La cà (1 HS đọc phần chú giải). - Mỏi mắt chờ mong - Chờ đợi mong mỏi quá lâu. - Trổ ra - Nhô ra, mọc ra * Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. * Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét - Các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân từng đoạn, cả bài. - Đọc đồng thanh Tiết 2: c. Tìm hiểu bài: - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? - Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ? - Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà. - Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì ? - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. - Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? - Từ các cành lá những cành hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện - Thấy quả ở cây này có gì lạ ? - Lớn nhanh da căng mịn màu xanh óng ánhtự rơi vào lòng bé. - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè xành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? - Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con - Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đv con. d. Luyện đọc lại: - Các nhóm thi đọc - GV nhận xét, bình chọn - Cả lớp nx, bình chọn bạn đọc hay nhất. 2' 1' 4. Củng cố: - Nhắc lại ND bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: . Tiết 4: Toán Tìm số bị trừ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ) - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thặng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 28’ 2’ 1’ 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm x: Yêu cầu HS làm bảng con - Mời 1 em lên bảng - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: a. GT cách tìm số bị trừ chưa biết. - Có 10 ô vuông (đưa mảnh giấy có10 ô vuông), lấy đi 4 ô vuông. Hỏi còn bao nhiêu ô vuông ? - Làm ntn để biết còn lại 6 ô vuông. - Hãy gọi tên và các thành phần trong phép tính ? - Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. - Đọc phép tính tương ứng còn lại ? - x được gọi là gì ? - 6 được gọi là gì ? - 4 được gọi là gì ? -Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? b. Thực hành Bài 1: Tìm x - GV hướng dẫn HS làm phần a a) x - 4 = 8 x = 8 + 4 x = 12 - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Cho HS nêu lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ sau đó yêu cầu HS tự làm - Nhận xét chữa bài Bài 3: Số - Bài toán cho biết gì về các số cần điền ? Bài 4: - Cho HS chấm 4 điểm và ghi tên (như SGK) - Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Cắt nhau tại điểm 0. Ghi tên điểm 0. 4. Củng cố: - Hệ thống lại bài 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau x + 18 = 52 x = 52 - 18 x = 34 27 + x = 82 x = 82 - 27 x = 55 - Còn lại 6 ô vuông. - Thực hiện phép trừ: 10 - 4 = 6 SBT ST Hiệu x + 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - x là số bị trừ chưa biết - 6 là số hiệu - 4 là số trừ - Lấy hiệu cộng với số trừ - Nhiều HS nêu lại - 1 HS đọc yêu cầu b) x - 9 = 18 x = 18 + 9 x = 27 c) x - 10 = 25 x = 25 + 10 x = 35 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào sách - 3 HS lên bảng - Là số bị trừ trong phép trừ. - 7 trừ 2 bằng 5 (điền 7) - 10 trừ 4 bằng 6 (điền 10) - 5 trừ 5 bằng 0 (điền 5) - Tự làm bài vào SGK Rút kinh nghiệm: . Tiết 5:Tự nhiên xã hội Đồ dùng trong gia đình I. Mục tiêu: - Kể tên và nêu công dụng một số đồ dùng thông thường trong gia đình. - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Một số đồ chơi: Bộ ấm chén, nồi chảo, bàn ghế. - Phiếu học tập III. các Hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 28’ 2’ 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình bạn thường làm gì ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Khởi động: Kể tên đồ vật - Kể tên 5 đồ vật có trong gia đình em ? -Những đồ vật mà các em kể đó người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây chính là ND bài học. *Hoạt động 1: + Bước 1: Làm việc theo cặp - Kể tên các đồ dùng có trong gia đình ? - Hình 1: Vẽ gì ? - Hình 2: Vẽ gì ? - Hình 3: Vẽ gì ? -Ngoài những đồ dùng có trongSGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa ? + Bước 2: Làm việc theo nhóm + Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày *Kết luận:Mỗi gia đình có những đồ phục vụ cho nhu cầu cuộc sống. *Hoạt động 2: Bảo quản giữ gìn một số đồ dùng trong gia đình. + Bước 1: Làm việc theo cặp. -Các bạn trong tranh 4 đang làm gì ? - Hình 5: Bạn trai đang làm gì ? - Hình 6: Bạn gái đang làm gì ? - Những việc đó có tác dụng gì ? - Nhà em thưởng sử dụng những đồ dùng nào ? - Những đồ dùng bằng sứ thuỷ tinh muốn bền đẹp cần lưu ý điều gì ? - Với đồ dùng bằng điện ta cần chú ý gì khi sử dụng ? - Đối với bàn ghế giường tủ ta phải giữ dùng như thế nào ? *Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách lau chùi thường xuyên. 4. Củng cố: - Nêu lại một số đồ dùng ở nhà 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - HS trả lời - Bàn, ghế, ti vi, tủ lạnh - HS quan sát hình 1, 2, 3 - H1: Bàn, ghế, để sách. - H2: Tủ lạnh, bếp ga, bàn ghế để ăn cơm - H3: Nồi cơm điện, ti vi lọ hoa để cắm hoa. - HS tiếp nối nhau kể. - Các nhóm thảo luận theo phiếu - Các nhóm cử đại diện trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ xung - HS quan sát H4, H5, 6 - Đang lau bàn - Đang sửa ấm chén - Phải cẩn thận không bị vỡ. - Phải cẩn thận không bị điện giật. - Không viết vẽ bậy lên giường tủ, lau chùi thường xuyên. Rút kinh nghiệm: . Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Toán 13 trừ đi một số 13 – 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5 , lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5. II. đồ dùng dạy học: - 1 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 30’ 2’ 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách đặt tính rồi tính - Nhận xét chữa bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu b. Bài giảng * Giới thiệu phép trừ 13 - 5: + Bước 1: Nêu vấn đề Có 13 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Viết phép tính lên bảng 13 - 5 + Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. + Bước 3: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - Vậy 13 que tính bớt đi 5 que tính còn mấy que tính ? - Viết 13 - 5 = 8 + Bước 4: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con - Nêu cách đặt tính và tính - Nêu cách thực hiện *Bảng công thức 13 trừ đi một số GV ghi bảng - Yêu cầu HS đọc thuộc các công thức c. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - Nêu cách tính nhẩm Bài 2: Yêu cầu HS làm vào SGK - Nhận xét Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - Nêu cách đặt tính rồi tính Bài 4: - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cửa hàng còn lại mấy xe đạp ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải -GV nhận xét chữa bài 4. Củng cố: - Đọc lại công thức cộng 5. Dặn dò: - Dặn dò: Về nhà học thuộc các công thức 13 trừ đi một số. - Cả lớp làm bảng con 32 42 - - 8 18 24 24 - 3 HS nêu - Nghe phân tích đề toán - Thực hiện phép trừ - HS thao tác trên que tính. - Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó bớt đi 2 que tính nữa ( vì 3 + 2 = 5). - Còn 8 que tính 13 - 5 8 - Viết 13 rồi viết 5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ kẻ vạch ngang. - Từ phải sang trái - HS tìm kết quả trên que tính. 13 - 4 = 9 13 - 7 = 6 13 - 5 = 8 13 - 8 = 5 13 - 6 = 7 13 - 9 = 4 - Cả lớp vào SGK a) 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 13 - 9 = 4 13 - 8 = 5 13 - 4 = 9 13 - 5 = 8 b) Giảm - HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vào SGK 13 13 13 13 13 - - - - - 6 9 7 4 5 7 4 6 9 8 - 1 HS đọc yêu cầu 13 13 13 - - - 9 6 8 4 7 5 - Nhiều HS nêu - 1 HS đọc yêu cầu - Có 13 xe đạp, bán 6 xe đạp - Hỏi cửa hàng còn mấy xe đạp. - Ta thực hiện phép trừ. Tóm tắt: Có : 13 xe đạp Đã bán: 6 xe đạp Còn lại: xe đạp Bài giải: Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 13 - 6 = 7 (xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp Rút kinh nghiệm: . Tiết 2: Chính tả nghe – viết: Sự tích cây vú sữa Phân biệt ng/ ngh, tr/ch I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện sự tích cây vú sữa. - Làm được BT 2, BT 3 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3. III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm tiếng bắt đầu bằng l/ n - 2 HS lên bảng. Lớp làm bảng con 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn tập chép. * Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài viết - HS nghe. 2 HS đọc lại - Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ? - Trổ ra bé tí nở trắng như mây. - Quả trên cây xuất hiện ra sao ? - Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín. - Bài chính tả có mấy câu ? - Có 4 câu - Những câu nào có dấu phẩy, em hãy đọc lại câu đó ? - HS đọc câu 1, 2, 4. - Viết từ khó. - HS viết bảng con: trổ ra, nở trắng - Chỉnh sửa lỗi cho HS * HS chép bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở * Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. c. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh - GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm SGK - người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. - Nhận xét bài của HS - 2HS nhắc lại : ngh+ i,ê,e ; ng+ a, o, ô, u, ư Bài 3: a - Bài yêu cầu gì ? - 1 HS đọc yêu cầu. - Nhận xét, chữa bài. - Điền vào chỗ trống tr/ch: con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát 2' 1' 4. Củng cố: - Viết lại những chữ đã viết sai 5. Dăn dò: - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: . Tiết 3: Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiết 4: Kể chuyện Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. II. Đồ Dùng Dạy Học: - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. - Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập 2 III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Bà cháu - 2 HS kể - Nhận xét cho điểm. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể từng đoạn 1 bằng lời kể của em. - 1 HS đọc - Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ? - Kể theo nội dung và bằng lời của mình. - Yêu cầu 1 HS kể mẫu - 1 HS khá kể +Gợi ý: - Cậu bé là người như thế nào ? - Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả một hôm do mải chơiđợi con về. - Cậu với ai ? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu ra đi mẹ làm gì ? - Gọi nhiều HS kể lại - Nhiều HS kể bằng lời của mình. - GV theo dõi nhận xét. * Kể lại phần chính theo từng ý tóm tắt. - Kể theo nhóm - HS tập kể theo nhóm - Đại điện các nhóm kể trước lớp c. Kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn tưởng tượng. - 1 HS đọc yêu cầu. *Kể theo nhóm - HS tập kể theo nhóm - Thi kể trước lớp - Đại diện các nhóm kể trước lớp 2' 1' 4. Củng cố: - 1 HS kể đoạn 1 5.Dặn dò: -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Nhận xét, khen những HS kể hay. Rút kinh nghiệm: . Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn (T1) I. Mục tiêu: - Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. - Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. - HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. - Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn. II. chuẩn bị: - Bộ tranh hoạt động 2 (T1) III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bãi cũ: - Chăm chỉ học tập có lợi gì ? - HS trả lời 30' 3. Bài mới: KĐ: Cả lớp hát bài"Tìm bạn thân" *Hoạt động 1: Kể chuyện "Trong giờ ra chơi" - Cả lớp hát + GV kể chuyện Trong giờ ra chơi - Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận - Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường ngã ? - Các bạn đỡ Cường dậy. 2' 1' - Các em có đồng tình với việclàm của các bạn lớp 2A không ?Vì sao ? *Hoạt động 2: - Việc làm nào là đúng .? - Cho HS quan sát tranh. - Chỉ ra những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn. *Kết luận: *Hoạt động 3:-Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ? - GV phát phiếu:- Hãy đánh dấu (x) vào ô trống trước những lý do, quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành. 4. Củng cố: -Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - HS quan sát bộ tranh 7 tờ - HS thực hiện - HS làm việc trên phiếu học tập sau đó bày tỏ ý kiến và nêu lí do. Rút kinh nghiệm: . Tiết 2: Toán 53 - 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 - 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu. II. đồ dùng dạy học: - 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. II. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 30’ 2’ 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính: 53 - 5 63 - 21 - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu phép trừ 53 - 15: + Bước 1: Nêu bài toán - Có 53 que tính bớt 15 que tính. Hỏi còn bao nhiều que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? + Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời. - 53 que tính trừ 15 que tính còn bao nhiêu que tính ? - Nêu cách làm - Vậy 53 trừ đi 15 bằng bao nhiêu ? + Bước 3: Đặt tính và tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào vở - Nêu cách đặt tính ? - Nêu cách thực hiện b. Thực hành: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào sách. - Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Đặt tính rồi tính hiệu - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tìm x - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét Bài 4: - Nhìn kĩ mẫu lần lượt chấm từng điểm vào vở dùng thước nối thành hình vuông 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Làm bảng lớp, bảng con - HS phân tích và nêu lại đề toán. - Thực hiện phép trừ. - HS sử dụng que tính tìm kết quả. - Còn 53 que tính. - Nhiều HS nêu các cách làm khác nhau. - 53 trừ đi 15 bằng 38 53 - 15 38 - Viết số 53 rồi viết 15 sao cho hàng đơn vị thẳng với đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang. - Trừ từ phải sang trái: - 1 HS nêu yêu cầu 83 43 93 63 73 - - - - - 19 28 54 36 26 64 15 39 27 47 - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - HS làm bảng con 63 83 53 - - - 24 39 17 39 44 36 - Nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở a) x - 18 = 9 x = 9 + 18 x = 27 - Nêu yêu cầu - Tự làm bài vào SGK Rút kinh nghiệm: . Tiết 3: Tập viết Chữ hoa K I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa k ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Kề ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Kề vai sát cánh ( 3 lần ). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa K - Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con chữ: I - Cả lớp viết bảng chữ: H -Nhắc lại cụm từ: Hai sương một nắng - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc - Cả lớp viết: Hai 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. HD viết chữ hoa * Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy nét - Cách viết ? - Gồm 3 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ L. Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi phải và móc ngược phải nối - Nét 1 và nét 2 viết như chữ L. - GV viết mẫu nhắc lại, quy trình viết. - Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết tiếp nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn. * Hướng dẫn viết bảng con - HS viết bảng con c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 2 HS đọc: Kề vai sát cánh - Cụm từ muốn nói lên điều gì ? - Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc. +Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Những chữ cái nào cao 2, 5 li - Chữ k, h - Chữ nào cao 1,5 li ? - Chữ t - Chữ nào cao 1,25 li ? - Chữ s - Chữ cái còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ ? - Dấu huyền đặt trên ê trên chữ "kề", dấu sắc đặt trên chữ a ở chữ "sát" và chữ "cánh". + Hướng dẫn viết chữ: Kề - HS tập viết chữ "Kề" vào bảng con - GV nhận xét HS viết bảng con d. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vở - 1 dòng chữ k cỡ nhỏ - 1 dòng chữ k cỡ vừa - GV theo dõi HS viết bài. - 1 dòng chữ kề cỡ nhỏ. e. Chấm, chữa bài: - GV chấm một số bài nhận xét. 2' 1' 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết. Rút kinh nghiệm: . Tiết 4: Thủ công ôn tập chủ đề: gấp hình I. Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức, kỹ năng, qua các bài đã học ở chương I. - HS gấp được một trong những sản phẩm đã học ở các bài 4, 5. II. chuẩn bị: GV: Các mẫu gấp của bài 4, 5. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 28’ 2’ 1’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài ôn: - Kể tên các bài đã học - Nêu lại quy trình các bước gấp của từng bài trên. b. Thực hành: - Cho HS gấp lại các bài đã học - GV quan sát hướng dẫn một số em cong lúng túng. c. Trình bày sản phẩm: d. Nhận xét, đánh giá: - Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho giờ học sau. - Gấp tên lửa - Gấp máy bay phản lực - Gấp máy bay đuôi rời - Gấp thuyền phẳng đáy không mui - Gấp thuyền phẳng đáy có mui - Nêu các bước gấp - HS thực hành. - Các tổ trưng bày sản phẩm. Rút kinh nghiệm: . Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Chính tả: Tập chép:Mẹ Phân biệt iê/ yê/ ya, dấu hỏi/ dấu ngã I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ mẹ. Biết trình bày các dòng thơ lục bát. - Làm được BT2 , BT3 a/b. II. đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết bài chính tả. - Bảng phụ bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2, 3 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết bảng con (Con nghé, suy nghĩ, con trai, cái chai). 30' 3. Bài mới: a. GTB:- GV nêu MĐ, YC. b. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài tập chép (bảng phụ) - 2 HS đọc - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? - Những ngôi sao trên bầu trời ngọn gió mát. - Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả. - Bài thơ viết theo thể lục (6) bát (8) cứ một dòng 6 chữ tiếp một dòng 8 chữ. - Nêu cách viết những chữ đầu mỗi dòng thơ ? - Viết hoa chữ cái đầu. Chữ đầu dòng 6 tiếp lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng. -Lời ru, quạt, bàn tay, ngoài kia, chẳng bằng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời. - HS chép bài vào vở - 6 tiếng (cách lề 2 ô) - Chấm 5-7 bài nhận xét. - 8 tiếng ( cách lề 1 ô) c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - HD HS làm bài - Nhận xét, chữa bài - 1HS nêu yêu cầu - 2HS làm bảng lớp Bài 3: a) 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS nhìn bảng đọc. - 2 HS bảng lớp - 1 HS đọc Lời giải: - 1 số HS a) Những tiếng bắt đầu bằng gi + Gió, giấc Những tiếng bắt đầu bằng r + Rồi, ru 2' 1' 4. Củng cố. - Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi 5. Dặn dò. - Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh Rút kinh nghiệm: . Tiết 2: Hát nhạc Giáo viên chuyên dạy Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện phép trừ dạng 33 - 5; 53 - 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 -15. II. đồ dùng dạy học: SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 43 - 15; 73 - 45 - 2 HS làm bảng lớp. - Lớp làm bảng con 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b.HD HS làm bài Bài 1: Tính nhẩm - Củng cố 13 trừ đi một số - HS làm SGK 13 - 4 = 9 12 - 7 = 6 13 - 5 = 8 12 - 8 = 5 - Nhận xét chữa bài. 13 - 6 = 7 12 - 9 = 4 Bài 2: Bảng con - Lớp làm vào bảng con - 1 số HS lên bảng chữa - Nêu cách đặt tính rồi tính - Nêu cách tính a) 63 73 33 - - - 35 29 8 28 44 25 b) 93 83 43 - - - 46 27 14 47 56 29 Bài 3: Tính - HS làm SGK - Tính trừ từ trái sang phải - Gọi 1 số HS lên bảng 33 - 9 - 4 = 20 63 - 7 - 6 = 50 33 - 13 = 20 63 - 13 = 50 Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Cho HS đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải - 1 HS tóm tắt - 1 em giải Bài giải: Cô giáo còn lại số quyển vở là: 63 - 48 = 15 (quyển vở) Đáp số: 15 quyển vở Bài 5: HS thực hiện phép tính - Trừ đối chiều kết quả với từng câu trả lời, chọn ra câu trả lời đúng. - 1 HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ C (17) 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: . Tiết 4: Tập làm văn ôn tập Chia buồn, an ủi I. Mục tiêu: - Biết nói lời chia buồn và an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể ( BT1, BT2 ). - Biết viết bưu thiếp thăm hỏi ông, bà khi em biết tin quê nhà bị bão. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS mang đến một bưu thiếp. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà người thân. - 2 HS đọc. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: . - 1 HS đọc yêu cầu - Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. - GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. - Nhiều HS tiếp nối nhau nói. VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ - Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé. Bài 2: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Nói lời an ủi của em với ông bà a.Khi cây hoa do ông trồng bị chết? - Ông đừng tiếc, ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác. b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ? - Bà đừng tiếng, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác. 2' 1' - Viết thư ngắn - như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Thực hành những điều đã học Rút kinh nghiệm: .. ..................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 12-BS.doc
Tài liệu liên quan