Giáo án Lớp 2 Tuần 12 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú

Tập đọc

 Mẹ

I/Mục tiêu:

-Kiến thức : HS hiểu từ nắng oi, giấc tròn. Hiểu hình ảnh so sánh “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”

Nội dung: Nổi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con.

-Kĩ năng : Đọc trơn toàn bài.

Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ), riêng dòng 7,8 ngắt nhịp 3/3 và 3 / 5. Biết đọc kéo dài các từ ngư gợi tả âm thanh ạ ời, kẽo cà.

Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

-GDHS kính yêu mẹ, thương yêu mẹ.

II/Chuẩn bị

GV : Tranh vẽ SGK

HS : SGK

III/Các hoạt động dạy học.

1/Ổn định tổ chức: 1KT dụng cụ học tập của HS

2/Kiểm tra bài cũ : 4

Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi.

-Thứ quả lạ xuất hiện trên câynhư thế nào?

-Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ?

 

doc36 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 12 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình bày đúng một đoạn bài “Sự tích cây vú sữa” Làm đúng các bài tập để phân biệt ng/ngh, tr/ch GDHS biết vâng lời cha mẹ. II/Chuẩn bị GV:Bảng phụ chép trước bài chính tả. HS:Vở chính tả,bảng con,bút chì III/Các hoạt động dạy và học 1/Oån định tổ chức:1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó, cả lớp viết vào bảng con GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em viết chính tả một đoạn trong bài Sự tích cây vú sữa và làm các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh. GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 15’ 3’ 5’ b/Hướng dẫn nghe viết GV đọc mẫu bài chính tả. -Gọi 2 HS đọc lại bài Nắm nội dung bài viết -Từ các lá những đài hoa xuất hiện những gì? -Quả trên cây xuất hiện ra sao? Hướng dẫn nhận xét -Bài chính tả có mấy câu? -Những câu văn nào có dấu phẩy? Viết tiếng khó: Gọi 1HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con c/Viết chính tả: GV đọc từng câu, cụm từ -GV đọc toàn bài *Chấm và chữa lỗi: GV treo bảng phụ hướng dẫn HS chấm lỗi -Thu vở chấm, nhận xét d/Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài vào vở Gọi 2 HS nêu qui tắc viết ng/ngh Bài 3: (chọn 3b)-Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi 1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập -HS lắng nghe -2 HS đọc lại bài -Trổ ra bé tí, nở trắng như may - Quả lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chin - 4 câu - Câu 1, 2, 4 -1 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con: xuất hiện, trổ ra, nở trắng, dòng sữa -HS viết bài vào vở -HS rà soát lỗi HS lấy bút chì chấm và chữa lỗi -HS nộp vở -Điền vào chỗ trống ng/ngh. HS làm bài vào vở,1 HS lên bảng chữa bài người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng -Điền ac/at 1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vởû bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát 4/Củng cố : 2’ Gọi 2 HS nêu qui tắc viết chính tả ng/ngh. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà viết lại những từ viết sai. Chuẩn bị bài: Mẹ Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2016 Toán 13 trừ đi một số : 13 – 5 I/Mục tiêu: Giúp HS -Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 13-5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó -Biết vận dụng bảng trừ đã học đểû làm tính và giải toán. -GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị GV: 1 bó que tính chục và 3 que tính rời HS: Vở bài tập, bảng con, que tính III/Các hoạt động dạy và học. 1/Ổn định tổ chức : 1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2 HS lên bảng làm toán tìm x Hỏi: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 31’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bài 13 trừ đi 1 số :13 –5 GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 7’ 18’ b/Phép trừ 13 –5 GV nêu bài toán : Có 13 que tính bớt 3 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? GV ghi 13-5 . Yêu cầu HS lấy que tính tìm kết quả và nêu các tính -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả Lập bảng trừ : Yêu cầu HS dùng que tính lập bảng trừ -Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ c/Bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu -Gọi HS nối tiếp nhau theo bàn đọc kết quả Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài . Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lần lượt lên chữa bài Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV ghi đề lên bảng: 13 và 9 13 và 6 13 và 8 Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con Bài 4: Gọi HS đọc đề toán. Yêu cầu cả lớp tự giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài GV chấm 1 số bài, nhận xét -HS nghe và phân tích đề -HS dùng que tính, tính kết quả -HS nêu cách tính: Đầu tiên bớt 3 que tính rời, tháo 1 bó que tính chục, bớt 2 que tính nữa là 5 que tính. 10 que tính bớt 2 que tính còn 8 que tính. Vậy 13 –5 =8 -HSlên bảng đặt tính và tính 13 Lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 -5 8 -HS tự lập bảng trừ 13- 4= 9 13 –5 =8 13 –6=7 13 –7 =6 13 –8 –5 13 –9 =4 -HS đọc thuộc bảng trừ -Tính nhẩm HS tự làm bài. HS nối tiếp nhau đọc kết quả -Tính -HS tự làm bài vào vở, 3HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét -Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ -HS làm bài vào bảng con. 3HS lên bảng -HS đọc đề toán. HS làm bài vào vở 1HS lên bảng chữa bài Bài giải Số xe đạp còn lại là: 13-6 =7 (xe đạp) Đáp số :7 xe đạp 4/Củng cố: 3’ Gọi 2 HS đọc thuộc bảng trừ 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà đọc thuộc bảng trừ, chuẩn bị tiết sau: Luyện tập Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công Ôn tập chương I: Kĩ thuật gấp hình(t2) I/Mục tiêu -Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua các sản phẩm là 1 trong các hình đã gấp. -GDHS ham thích gấp hình II/Chuẩn bị GV : Các mẫu gấp của bài 1, 2, 3, 4, 5 HS : Giấy thủ công, kéo III/Các hoạt động dạy học 1/Oån định tổ chức : Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 3’ KT đồ dùng học tập của HS 3/Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài: 1’Tiết học hôm nay các em tiếp tục ôn tập chương I - Kĩ thuật gấp hình tiết 2 GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 18’ 7’ b/Hoạt động 1: Nội dung ôn tập -Em hãy kể tên một số hình em đã gấp? -GV hướng dẫn : Em hãy chọn 1 trong các hình đã học, gấp giấy thủ công và trang trí cho thật đẹp c/Hoạt động 2 : Thực hành -Yêu cầu HS lấy giấy thủ công gấp 1 sản phẩm. GV đến từng bàn, quan sát khuyến khích, uốn nắn những em còn lúng túng d/Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm GV gợi ý HS tự đánh giá thành phẩm của mình và sản phẩm của bạn Hồn thành tốt: Gấp đúng qui trình, nếp gấp thẳng đều trang trí đẹp Hoàn thành: Gấp đúng qui trình Chưa hoàn thành : Gấp chưa đúng qui trình, nếp gấp chưa thẳng -GV đánh giá chung -Gấp tên lửa, gấp máy bay phản lực, gấp máy bay đuôi rời, gấp thuyền phẳng đáy không mui, gấp thuyền phẳng đáy có mui -HS thực hành gấp hình -HS nhận xét đánh giá sản phẩm 4/Củng cố: 2’ Nhắc lại nội dung vừa ơn tập 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tinh thần và thái độ học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau đem giấy thủ công, kéo, hồ học bài :Gấp, cắt, dán hình tròn Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Sự tích cây vú sữa I/Mục tiêu -Rèn kĩ năng nói: Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời kể của mình. -Biết dựa theotừng ý tóm tắt, kể lại được phần chính câu chuyện -Biết kể lại đoạn kết câu chuyện theo tưởng tượng riêng của mình -Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. -GDHS yêu thương mẹ, biết vâng lời mẹ. II/Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. HS: Xem trước câu chuyện. III/Các hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức : 1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “Bà cháu” GV nhận xét 3/Dạy bài mới :32’ a/Giới thiệu bài: 1’Bài tập đọc 2 tiết các em học bài gì? Câu chuyện nói lên điều gì? Hôm nay các em tập kể câu chuyện “Sự tích cây vú sữa” GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 14’ 7’ 10’ b/Hướng dẫn kể chuyện -Kể từng đoạn câu chuyện bằng lời của em Gọi 2,3 HS kể bằng lời của em *Kể phần chính của câu chuyện theo từng ý tóm tắt + Cậu bé trở về nhà + Không thấy mẹ cậu bé ôm lấy cây xanh +Từ trên cây quả lạ xuất hiện và rơi vào + Cậu bé nhìn cây ngỡ như thấy mẹ. Yêu cầu HS tập kể theo nhóm, mỗi em kể 1 gợi ý. -Yêu cầu HS bình chọn nhóm kể hay nhất *Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn. -Em muốn câu chuyện kết thúc như thế nào? GV gợi ý HS tưởng tượng ra ý kết thúc câu chuyện theo mong muốn của em. c/Kể lại toàn bộ câu chuyện: -Gọi HS kể toàn câu chuyện -Gọi HS thi kể toàn câu chuyện *Tích hợp giáo dục BVMT: GDHS tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ -HS kể chuyện -HS tập kể theo nhóm, mỗi em kể 1 gợi ý. -Các nhóm thi kể chuyện Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất -HS tập kể theo nhóm cặp đôi Đại diện các nhóm kể VD: Mẹ cậu bé biến thành cây mãi -Mẹ cậu bé sống lại cậu ôm lấy mẹ khóc nức nở. Mẹ cười hiền từ -HS kể toàn câu chuyện -HS thi kể Cả lớp bình chọn nhóm kể hay, cá nhân kể hay. 4/Củng cố: 2’ Câu chuyện khuyên em điều gì ? GDHS em nào còn mẹ phải biết vâng lời mẹ dạy 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học. Về nhà kể cho cả nhà nghe. Chuẩn bị bài Bông hoa Niềm Vui . Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Mẹ I/Mục tiêu: -Kiến thức : HS hiểu từ nắng oi, giấc tròn. Hiểu hình ảnh so sánh “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” Nội dung: Nổi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. -Kĩ năng : Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ), riêng dòng 7,8 ngắt nhịp 3/3 và 3 / 5. Biết đọc kéo dài các từ ngư õgợi tả âm thanh ạ ời, kẽo cà. Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. -GDHS kính yêu mẹ, thương yêu mẹ. II/Chuẩn bị GV : Tranh vẽ SGK HS : SGK III/Các hoạt động dạy học. 1/Ổn định tổ chức: 1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi. -Thứ quả lạ xuất hiện trên câynhư thế nào? -Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 30’ a/Giới thiệu bài : 1’ Yêu cầu HS hát bài hát nói về mẹ. Mẹ đã dành tất cả tình yêu thương của con như thế nào? Nhà thơ Trần Quốc Minh đã thể hiện qua bài thơ Mẹ GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 10’ 7’ b/Luyện đọc: GV đọc mẫu *Đọc từng câu Luyện đọc từ khó *Đọc từng đoạn trước lớp Đoạn 1: 2 dòng thơ đầu. Đoạn 2: 6 dòng thơ tiếp . Đoạn 3: 2 dòng còn lại -Hướng dẫn ngắt nhịp thơ Giải nghĩa từ : Nắng oi là nắng nóng không có gió rất khó chịu. Giấc tròn: giấc ngủ ngon lành, đầy đặn. Con ve: con bọ sống trên cây kêu ve ve vào mùa hè . *Đọc từng đoạn trong nhóm *Thi đọc giữa các nhóm *Đọc đồng thanh c/Tìm hiểu bài: Gọi 1 HS đọc đoạn 1 Câu 1: Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức -Gọi 1 HS đọc đoạn 2 Câu 2: Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? *Tích hợp giáo dục BVMT: GDHS cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ -Gọi 1 HS đọc toàn bài. Câu 3: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? Em hiẻâu như thế nào về 2 câu thơ : Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. d/Luyện đọc học thuộc lòng GV ghi bảng những từ đầu dòng thơ: lặng rồi.. Con ve, Nhà em, Kẻo cà -HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS đọc tiếng khó: con ve, ngôi sao, đêm nay -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp -HS đọc đúng nhịp thơ Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi// Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ /đã thức vì chúng con// -HS đọc chú giải và lắng nghe GV giảng từ -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -HS thi đọc -Cả lớp đọc đồng thanh -1 HS đọc đoạn 1 -Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức . -1 HS đọc đoạn 2 -Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con ngủ. -1HS đọc toàn bài. -Người mẹ được so sánh với những vì sao “thức “trên bầu đêm -Mẹ đã thức rất nhiều đêm, nhiều hơn cả ngôi sao vẫn thức hằng đêm. -HS nhẩm bài thơ. -HS thi đọc thuộc 4/Củng cố: 3’ -Bài văn giúp em hiểu về người mẹ như thế nào? -GDHS yêu thương me kính trọng và vâng lời mẹ. 5/Dặn dò:1 GV nhận xét tiết học Về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩûn bị bài Bông hoa Niềm Vui Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016 Toán 33 – 5 I/Mục tiêu :Giúp HS Biết thực hiện phép trừ có nhớ. Số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số -có 1 chữ số -Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. -Rèn kĩ năng đặt tính và tính nhanh, chính xác -GDHS ham thích học toán II/Chuẩn bị GV : 3 bó que tính chục, 3 que tính rời, 1bảng nỉ HS : Que tính, bảng con, vở bài tập IIICác hoạt động dạy và học 1/Ổn định tổ chức: 1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 3 HS đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính 13 – 9 13 –6 23 –8 GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài 1’Hôm nay các em học tốn bài 33 –5 GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 20’ b/Giới thiệu phép tính 33 –5 GV nêu bài toán : Có 33 que tính bớt 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. c/Bài tập thực hành Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề . GV ghi phép tính lên bảng, yêu cầu HS làm bài Gọi 3 HS lên bảng chữa bài . Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở -Gọi 3 HS lên bảng chữa bài -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? Bài 4 : HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở HS lắng nghe và phân tích đề toán -HS dùng que tính tính kết quả HS nêu cách tính -Muốn bớt 5 que tính ta bớt 3 que tính rời, rồi tháo 1 bó que tính chục bớt thêm 2 que tính nữa , còn lại 8 que tính rời. 2 bó que tính 1 chục với 8 que tính rời là 28 que tính -1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 33 3 không trừ được 5, lấy 13 - 5 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 28 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Vậy 33 – 5 = 28 -Tính -HS làm bài vào vở -3 HS lên bảng chữa bài . -Đặt tính rồi tính HS làm bài bảng con. 3 HS lên bảng chữa bài -Tìm x -HS làm bài vào vở 3 HS lên bảng chữa bài -Lấy tổng trừ đi số hạng kia. -Hãy vẽ 9 chấm trịn 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở 4/Củng cố : 3’ Gọi 1 HS nêu cách tính 33 – 5 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt Về nhà làm hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài 53-15, đem que tính, VBT, bảng con Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa: K I/Mục tiêu Rèn kĩ năng viết chữ. Biết viết chữ K hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu đều nét nối chữ đúng qui định . GDHS tính cẩn thận, kiên trì . II/Chuẩn bị GV : Mẫu chữ K hoa, bảng phụ viết chữ Kề, câu ứng dụng Kề vai sát cánh HS : Vở tập viết, bảng con. III/Các hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức: 1’ KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS lên bảng viết chữ I hoa. Gọi 1HS lên bảng viết chữ Ích GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em viết chữ hoa K GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 5’ 20’ b/Quan sát nhận xét GV treo chữ mẫu lên bảng Chữ K cao mấy li ? Chữ K gồm mấy nét? -GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn qui trình viết nét 1 và nét 2 viết giống như chữ I hoa . Nét 3 : ĐB trên đường kẻ 5 viết nét, móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong . Tạo thành vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược DB ở ĐK 2. -Gọi 1 HS lên bảng viết chữ K hoa . GV hướng dẫn viết chữ Kề Viết chữ K hoa Viết nét nối chữ K sang chữ ê, Đánh dấu huyền trên chữ ê c/Hướng dẫn viết câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng -Em hiểu câu ứng dụng có nghĩa là gì ? -Chữ nào cao 2,5 li ? -Chữ nào cao 1,5 li? Chữ nào cao 1,25 li ? Chữ nào cao 1 li ? Dấu thanh đặt ở đâu ? Khoảng cách giữa các chữ bằng một con chữ o . d/Thực hành : GV nêu yêu cầu bài viết Viết 1 dòng chữ K cỡ vừa , 2 dòng chữ K cỡ nhỏ, 1 dòng chữ K cỡ vừa 1 dòng chữ Kề cỡ nhỏ . Yêu cầu HS viết bài vào vở . *Chấm chữa bài GV thu vở chấm, nhận xét -Chữ K cao 5 li -Gồm 3 nét : nét 1 và nét 2 giống chữ J hoa nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ . -HS theo dõi GV viết -1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con -1HS lên bảng viết chữ Kề, cả lớp viết vào bảng con -HS đọc: Kề vai sát cánh - Nghĩa là đoàn kết bên nhau để gánh vác một công việc nào đó . -Chữ K, h -chữ t -chữ s chữ ê, a, i, n -Dấu huyền đặt trên ê, dấu sắc đặt trên a. -HS viết bài vào vở. HS viết xong nộp vở. 4/Củng cố: 3’ Gọi 2 HS lên bảng thi viết chữ đúng mẫu. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học. Về nhà viết bài ở nhà chuẩn bị bài sau viết chữ hoa: L Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy I/Mục tiêu : -Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. -Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. -Biết cách đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì ) làm gì? -Nhìn tranh nói được hoạt động trong tranh . -GDHS biết thương yêu những người trong gia đình . II/Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,4. Tranh minh hoạ bài tập 3. HS: Vở bài tập III/Các hoạt động dạy và học 1/Ổn định tổ chức: 1’ KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ -Gọi 2 HS nêu tên các đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. -Gọi 1 HS tìm những từ chỉ việc làm của em (hoặc của người thân trong gia đình ) GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học bài từ ngữ về tình cảm gia đình. Biết đặt dấu phẩy ngăn cach các bộ phận giống nhau trong câu. GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ b/Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (miệng)Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài Gọi 1 HS đọc câu mẫu -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài Khuyến khích HS chọn nhiều từ Gọi 1 số HS nêu miệng *Tích hợp giáo dục BVMT: GDHS tình cảm yêu thương, gắn bĩ với gia đình Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài . -Yêu cầu HS kể theo nhóm . Đại diện các nhóm thi kể, cả lớp nhận xét Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề GV viết bài tập lên bảng Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở -Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng yêu, thương, quý, mến, kính -yêu mến, quý mến HS làm vào vở nháp . -Gọi HS nối tiếâp nhau theo bàn đọc kết quả làm bài: yêu thương, thương yêu, quý mến, kính yêu, yêu quí, -Chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh. HS nêu, 1 HS lên bảng a)Cháu kính yêu (thương yêu, thương yêu) ơng bà. b) Con cha mẹ. c) Em anh chị. -Nhìn tranh nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con . -HS kể theo nhóm . Đại diện các nhóm thi kể Cả lớp lắng nghe nhận xét. -Cĩ thể đặt dấu phẩy ở chỗ nào trong câu sau? 1 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở . a)Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b)Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c)Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. 4/Củng cố : 3’ Tìm những từ nói về tình cảm gia đình ? 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà tìm thêm một số từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em trong gia đình. Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về cơng việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? Rút kinh nghiệm-------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016 Toán 53 –15 I/Mục tiêu :Giúp HS -Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số hàng đơn vị là 3. Số trừ là số có hai chữ số. -Biết vận dụng phép trừ để làm tính và giải toán -Củng cố cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để có 1 hình vuông. -GDHS ham thích học toán II/Chuẩn bị GV : 5 bó que tính chục và 3 que tính rời HS : Que tính bảng con, vở bài tập III/Các hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức : 1’ KT dụng cụ của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 73 –6 43 – 5 Gọi 1 HS lên bảng tìm x x + 7 = 53 GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’ Hôm nay các em học tốn bài 53 +15 GV ghi đề lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 20’ b/Giới thiệu cách tính 53 + 15 GV nêu bài toán : Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -GV yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả -Yêu cầu HS nêu cách tính Vậy 53 – 15 bằng bao nhiêu ? -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con . c/Luyện tập thực hành : Bài 1: HS đọc yêu cầu bài -GV ghi phép tính lên bảng yêu cầu HS làm vào vở -Gọi 3HS lần lượt lên bảng chữa bài Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con. -3HS lên bảng chữa bài Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài GV ghi đề lên bảng. Hỏi HS -Muốn tìm 1 số hạng ta làm thế nào ? -Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. -Gọi 3 HS lên bảng chữa bài Bài 4 : GV vẽ hình mẫu, gọi 1 HS lên bảng vẽ hình nối 4 điểm với nhau để thành hình vuông. -HS lắng nghe và phân tích đề toán -HS dùng que tính tính kết quả -HS nêu cách tính -53 - 15 =38 -1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 53 3 trừ 5 không được, lấy 13 - 15 trừø 5 bằng 8 , viết 8, nhớ 1 . 38 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. -Tính -HS làm bài vào vở -3HS lên chữa bài . Cả lớp nhận xét -Đặt tính rồi tính -HS làm vào bảng con, -3HS lên bảng chữa bài -Tìm x -Lấy tổng trừ số hạng kia . -Lấy hiệu cộng với số trừ . -HS làm bài vào vở bài tập 3 HS lên bảng chữa bài -1HS lên bảng vẽ 4/Củng cố : 3’ Gọi 1 HS nhắc lại cách đặt tính và tính 53 -135 . 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học. Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Đồ dùng trong gia đình I/Mục tiêu : Sau bài học HS có thể -Kể tên và nêu công dụng của 1 số đồ dùng trong nhà . -Biết phân biệt các loại đồ dùng theo vật liệù làm ra chúng . Cách sử dụnh và bảo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 12.doc
Tài liệu liên quan