CHÍNH TẢ (Nghe viết):
TIẾNG VÕNG KÊU
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài “Tiếng võng kêu”.
- Làm được bài tập 2a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung bài tập 2b, c
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 14 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà sửa lỗi chính tả.
- 1HS tự tìm 4 tiếng có thanh ?/~ và đọc cho 1HS viết bảng lớp,lớp viết bảng con.
- Một HS đọc
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh . Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
- Được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- HS tự phát hiện.
- 1 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con
- HS viết
-Điền vào chỗ trống l/ n
- 2 HS lên bảng làm
Lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng.
- Cả lớp nhận xét .
- Tìm tiếng chứa âm l / n : nội, lạnh, lạ,...
- 3 HS làm bảng lớp
- Cả lớp nhận xét.
..............................................................................
TOÁN:
65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong p.vi 100: dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- Bài tập cần làm: BT1 (cột 1,2,3); BT2 (cột 1); BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV, HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1. Kiểm tra:
- GV nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: GV nêu MĐ, YC giờ học
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện các phép trừ:
- GV viết lần lượt các phép trừ lên bảng và yêu cầu HS thực hiện.
- GV nhận xét chữa bài.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: (cột 1,2,3)
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: (cột 1)
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn bài toán về ít hơn.
- Chấm chữa bài.
* Hoạt động 4: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD bài về nhà: Làm cột 4,5 bài 1, cột 2 bài 2.
- HS làm bài tập 2 trang 66
- Vài HS nêu cách đặt tính và tính.
65 46 57 78
- 38 - 17 - 28 - 29
27 29 29 49
- HS làm bài vào BC và BL.
- Nêu cách thực hiện
- HS làm bài vào vở
a) 85 55 95
- 27 - 18 - 46
53 37 45
b) 96 86 66
- 48 - 27 - 19
48 59 47
c) 98 88 48
- 19 - 39 - 29
79 49 19
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm vở :
- 6 -10
86 80 70
- 9 -9
58 49 40
- HS tóm tắt và giải bài vào vở
- Chữa bài.
Bài giải.
Số tuổi của mẹ năm nay là:
65 – 27 = 38 ( tuổi )
Đáp số: 38 tuổi
......................................................................................
KỂ CHUYỆN:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh MH và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS K- G phân vai dựng lại câu chuyện. (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : 5 tranh minh họa nội dung truyện.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài : Bông hoa niềm vui.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Kể từng đoạn theo tranh
- Lưu ý không phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn chuyện (đoạn 2: tranh 2 và 3)
- Yêu cầu kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu thi kể trước lớp
b. Phân vai dựng lại câu chuyện.
+ Lần 1: GV làm người dẫn chuyện.
+ Lần 2: HS tự đóng vai.
3. Củng cố - dặn dò.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp quan sát 5 tranh
-1HS giỏi nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
+ Tranh1: Các con cãi nhau kiến người cha rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ được cha thưởng
+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng.
+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
-1 HS kể mẫu đoạn 1.
- Kể chuyện trong nhóm
- Thi kể trước lớp
- Cả lớp nhận xét.
- HS dựng lại câu chuyện theo vai (có thể sáng tạo: nói lời của người anh, người em lúc cãi vã lời người cha buồn phiền, lời của các con khi bẻ bó đũa, lời của các con khi thấy được lợi ích của việc đoàn kết yêu thương nhau, sống thuận với anh chị em.
- HS tự đóng vai.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Yêu thương nhau sống hòa thuận với anh chị em.
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- BT cần làm: BT1; BT2 (cột 1,2); BT3; BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV, HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh nêu kết quả tính.
Bài 2: ( cột 1,2)Tính nhẩm
Yêu cầu học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả
( Cột 3 dành cho HS K,G )
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- Cho học sinh làm bảng con.
- Nhận xét bảng con.
Bài 4:
Tóm tắt:
Mẹ vắt: 50 lít sữa bò.
Chị vắt ít hơn: 18 lít sữa bò.
Chị vắt: lít sữa bò ?
Bài 5: ( HS K,G )
(Nếu còn thời gian)
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS làm BC: 16 – 8 24 - 17
Bài 1: Làm miệng.
15 - 6 = 9 14 – 8 = 6 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6
16 – 7 = 9 15 – 7 = 8 14 – 6 = 8 16 – 8 = 8
17 – 8 = 9 16 – 9 = 7 17 – 9 = 8 14 – 5 = 9
18 – 9 = 9 13 – 6 = 7 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4
Bài 2: làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
15- 5- 1 = 9
15- 6 = 9
16- 6 – 3=7
16- 9 = 7
Bài 3: làm bảng con.
a) 35
- 7
28
72
- 36
36
b) 81
- 9
72
50
- 17
33
Bài 4: làm vào vở.
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50- 18 = 32 (lit)
Đáp số: 32 lít sữa)
Bài 5: Học sinh vẽ vào SGK
.........................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1)
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2)
- Điền đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ viết nộidung bài tập 2 và 3.
- HS : Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài Luyện từ và câu tuần 13.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu.
- GV ghi bảng các từ HS vừa tìm được.
- Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được.
* Bài 2:
- Lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.Với 3 nhóm từ đã cho, tạo thành rất nhiều câu theo mẫu: Ai làmgì?
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.
- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.
- HS1 nêu miệng bài 1 trang 99
- HS2 nêu miệng bài 3 trang 100.
- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- HS lần lượt phát biểu: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến..
- HS đọc các từ vừa tìm được.
- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu:
- HS thảo luận theo nhóm 4.Làm vào giấy nháp.
- 3 Nhóm làm vào bảng phụ.Làm xong đính bảng, và đọc to kết quả.
Ai
làm gì ?
Anh
Chị
Em
Chị em
chăm sóc cho em.
chăm sóc em.
Giúp đỡ anh .
Chăm sóc nhau.
- Cả lớp nhận xét.
- Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- HS làm bài. 2 HS lên bảng. - Một số học sinh đọc bài làm của mình.
Bé nói với mẹ :
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà ( .)
- Mẹ ngạc nhiên :
Nhưng con đã biết viết đâu ( ? )
Bé đáp :
Không sao, mẹ ạ ! bạn Hà cũng chưa biết đọc( .)
- Học sinh làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại truyện vui.
- HS trả lời.
...............................................................................
TẬP ĐỌC:
NHẮN TIN
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ..
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một vài mẩu tin nhắn viết sẵn.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài câu chuyên bó đũa.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu : Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
vHoạt động1: Luyện đọc
a. GV đọc mẫu:
Giọng đọc nhắn nhủ, thân mật
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Rút từ HS đọc sai
* Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp:
- Rút câu:
- Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
- Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.//
* Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 1HS đọc toàn bài.
vHoạt động2: Tìm hiểu bài.
+Yêu cầu HS đọc hai mẩu nhắn tin
- Những ai nhắn tin cho Linh?
- Nhắn bằng cách nào ?
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ?
* Vì chị Nga và Hà không trực tiếp gặp được Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết nhắn tin để lại cho Linh.
+Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ nhất
- Chị Nga nhắn Linh những gì?
+Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ hai.
-Hà nhắn Linh những gì?
+Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5.
- Em phải nhắn tin cho ai?
- Vì sao phải viết nhắn tin?
- Nội dung viết nhắn tin là gì?
+Yêu cầu HS thực hành viết nhắn tin.
3.Củng cố-dặn dò:
- Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về cách nhắn tin.
- Dặn HS thực hành viết nhắn tin.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
+ HS nối tiếp nhau đọc câu
- Luyện phát âm đúng.
+ HS nối tiếp nhau đọc mẩu nhắn tin
- Luyện ngắt câu.
- Đọc theo cặp.
+ HS đọc thầm.
- Chị Nga và Hà.
- Nhắn bằng cách viết ra giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh ngủ chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1HS đọc.
- Chị nhắn Linh, quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- 1HS đọc.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang quyển bài hát cho Hà mượn.
- HS đọc thầm câu hỏi.
- Cho chị.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về, em sắp đi học.
- Em cho cô Phúc mượn xe đạp
- HS viết nhắn tin.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời nhắn cần viết ngắn gọn mà đủ ý.
...............................................................................
THỂ DỤC:
ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN”.
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Rèn kỹ năng : Nhanh, mạnh, dẻo, khéo.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Ôn đi thường theo nhịp
- Phân tích đồng thời kết hợp hướng dẫn cho học sinh nắm được cách đi
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trò chơi “Vòng tròn”
- Phân tích và hướng dẫn cho HS nắm được cách chơi. Sau đó cho HS chơi thử.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét
- Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài
3. Dặn dò
- Bảo HS và nhà tập thêm đi thường theo nhịp
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19 – 23p
3 – 5 lần
1 – 3 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
p
p
- Nghiêm túc thực hiện
- Nghiêm túc thực hiện theo hướng dẫn của GV
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
..............................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
TIẾNG VÕNG KÊU
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài “Tiếng võng kêu”.
- Làm được bài tập 2a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung bài tập 2b, c
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: mải miết, chim sẻ, chuột nhắt, nhắc nhở.
- GV nhận xét, ghiđiểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
Giới thiệu trực tiếp + Ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn tập chép:
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV mở bảng phụ, đọc bài
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Mỗi câu thơ có mấy tiếng?
- Để trình bày khổ thơ đẹp ta phải viết thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
+ Yêu cầu HS phát hiện từ khó.
- GV đọc HS viết .
b) HS chép bài vào vở.
- GV theo giỏi HS chép bài.
c) Chấm chữa bài.
- Thu 7-8 bài chấm . Nhận xét, sửa sai.
3. HDHS làm bài tập.
* Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung.
4. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà sửa lỗi
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
- 2 HS đọc lại bài
- Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em
- 4 tiếng.
-Viết vào giữa trang giấy
-Viết hoa
- HS nêu
- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- Chọn chữ nào trong ngoặc để điền vào chỗ trống.
- Cả lớp làm vào giấy nháp
- 2 HS làm vào bảng phụ.
a) Lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
.........................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1,3); BT3 (b); BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : bảng nhóm
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng.
Bài 2: (cột 1,3) Đặt tính rồi tính .
- Nhận xét bảng con.
- Củng cố thực hiện tính cột dọc.
Bài 3: (b)Tìm x.(HSKG làm câu c, b )
- Giáo viên nhận xét.
- Củng cố tìm TP chưa biết.
Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn.
Tóm tắt
Thùng to: 45 kg
Thùng bé ít hơn: 6 kg.
Thùng bé: .... kg ?
- GV chấm chữa bài.
- Củng cố giải toán có lời văn
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài 2 cột 2; bài 5.
- Học sinh lên bảng làm bài 2 (cột 2) / 69.
HS nêu miệng :
18 – 9 = 9 16 – 8 = 8
17 – 8 = 9 15 – 7 = 8
16 – 7 = 9 14 – 6 = 8
15 – 6 = 9 13 – 5 = 8
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8
14 – 7 = 7 17 – 9 = 8
13 – 6 = 7 12 – 8 = 4
12 – 5 = 7 16 – 6 = 10
11 – 4 = 7 14 – 5 = 9
10 – 3 = 7 11 – 3 = 8
- Học sinh đọc yêu cầu
- Làm bảng con.
35
- 8
27
63
- 5
48
72
- 34
38
94
- 36
58
- 3 học sinh làm bảng nhóm, lớp làm bảng con.
- Thực hiện theo yêu cầu.
a) x + 7 = 21
x = 21 – 7
x = 14
b) 8 + x = 42
x = 42 – 8
x = 36
c) x – 15 = 15
x = 15 + 15
x = 30
- Giải vào vở và bảng lớp.
Bài giải:
Thùng bé có là:
45- 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg đường.
..........................................................................
TNXH:
EM CẦN LÀM GÌ KHI Ở NHÀ? (Tiết 2)
..........................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 Dãy trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp phó lao động nhận xét hoạt động lao động của lớp.
- Lớp phó văn nghệ báo cáo hoạt động văn nghệ của lớp.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung các tổ và xếp loại tổ.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Học tập:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Lớp múa hát tập thể.
..............................................................................................................................................................................................
.........................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ đọc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
- Nêu được một số lý do khiến bị ngộ độc qua đường ăn uống như thức ăn ôi thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc
- Biết cách xử lý khi bản thân và người nhà bị ngộ độc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 30, 31. Một vài vỏ hộp thuốc tây.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở .
- Nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Giới thiệu trực tiếp + ghi đề.
2. Vào bài:
vHoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận những thứ có thể gây ngộ độc.
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
GV ghi bảng.
+ Trong những thứ các em đã kể thì thứ nào được cất trong nhà
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 30 và tìm ra các lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc.
* Hình 1:Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
* Hình 2: Trên bàn có những thứ gì?
- Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì có thể xảy ra.
* Hình 3: Nơi góc nhà đang ở để những thứ gì?
- Nếu để lộn dầu hỏa, thuốc trừ sâu với mắm, dầu ăn...thì điều gì sẽ xảy ra với những người trong gia đình.
GV kết luận
vHoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
- Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần phải làm gì?
- GV kết luận.
vHoạt động 3: Đóng vai
- GV nêu nhiệm vụ. Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
- GV kết luận
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà làm bài tập.
+ Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.
+ Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?
- HS làm việc cá nhân.
- Nối tiếp nhau nêu.
- HS thảo luận theo nhóm 4 quan sát hình 1, 2, 3 SGK trang 30 và trả lời các câu hỏi .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm 4. Quan sát hình 4,5,6 trang 31 và trả lời câu hỏi “ Chỉ và nói mọi người đang làmgì. Nêu tác dụng của việc làm đó.
- Đại diện nhóm trình bày kếtquả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời.
- HS làm việc theo nhóm 4
- Nhóm 1,2,3 tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc.
- Nhóm 4,5,6 tập cách ứng xử khi một người thân trong gia đình bị ngộ độc.
- HS đóng vai
- Các nhóm khác bổ sung và tìm cách xử lý.
Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014
TOÁN:
BẢNG TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
- Vận dụng các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng trừ liên tiếp.
- Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng nhóm
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* HĐ 2: HD lập bảng trừ.
Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả.
- Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ
- Tự học thuộc bảng trừ
Bài 2: Tính ( cột 1) ( HS K, G làm cột 2, 3)
- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
Bài 3: ( HS K,G)
-Vẽ theo mẫu
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS lên bảng làm bài
18- 8 – 1 = 9
16- 6 – 3 = 7
18- 9 = 9
16- 9 = 7
Bài 1: Tính nhẩm rồi nêu kết quả.
11- 2 = 9
11- 3 = 8
11- 4 = 7
11- 5 = 6
11- 6 = 5
11- 7 = 4
11- 8 = 3
11- 9 = 2
12- 3 = 9
12- 4 = 8
12- 5 = 7
12- 6 = 6
12- 7 = 5
12- 8 = 4
12- 9 = 3
13- 4 = 9
13- 5 = 8
13- 6 = 7
13- 7 = 6
13- 8 = 5
13- 9 = 4
14- 5 = 9
14- 6 = 8
14- 7 = 7
14- 8 = 6
14- 9 = 5
15- 6 = 9
15- 7 = 8
15- 8 = 7
15- 9 = 6
16- 7 = 9
16- 8 = 8
16- 9 = 7
17- 8 = 9
17- 9 = 8
18- 9 = 9
- Tự học thuộc bảng trừ.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Làm bảng con. 1 HS làm bảng nhóm- trình bày kết quả
5 + 6- 8 =3
8 + 4- 5 =7
9 + 8- 9 =9
6 + 9- 8 =7
3 + 9- 6 =6
7 + 7- 9 =5
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS vẽ vào SGK
.........................................................................
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA: M
I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chữ:
- Biết viết chữ M theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết cụm từ ứng dụng Miệng nói tay làm cỡ nhỏ: chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Rèn kỹ năng viết đúng và đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ M đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li Miệng (dòng1). Miệng nói tay làm (dòng 2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra chữ hoa L
- Nhận xét ghi điểm
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề
2.Hướng dẫn viết chữ hoa:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ M
* Gắn mẫu chữ M
- Chữ M cao mấy li?
- Chữ M gồm mấy nét? Là những nét nào?
- GV nêu cách viết.
- GV vừa viết chữ M, vừa nhắt lại cách viết.
+ Yêu cầu HS viết bảng con
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
* Treo bảng phụ: Miệng nói tay làm
- Yêu cầu HS đọc cụm từ.
- Hiểu cụm từ này như thế nào?
- Em có nhận xét gì về độ cao của các chữ cái trong cụm từ đó; khoảng cách; cách nối nét.
+ GV viết mẫu Miệng
+ Yêu cầu HS viết bảng con
v Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu cho HS viết bài
v Hoạt động 4: Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm bài và sữa sai.
3 . Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết bài.
- HS viết bảng con chữ L
- 2 HS viết bảng lớp Lá
- Cao 5 ô ly.
- Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng xiên và móc ngược phải.
- HS viết 2 lượt
- Miệng nói tay làm.
- Nói đi đôi với làm.
- HS nhận xét.
- HS viết bảng con 2 lượt
- HS viết theo hướng dẫn của GV
.......................................................................
TẬP LÀM VĂN:
QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI.
VIẾT NHẮN TIN.
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn đủ ý (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA Tuan.14.2013-2014 . L2.doc