TẬP ĐỌC
Tiết 45: Bé Hoa
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Biết ngắt nghỉ hơn đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
Hiểu :
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. ( trả lời được các câu hỏi trong sgk)
2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết làm anh làm chị phải biết yêu thương em.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Tranh “Bé Hoa” ở sgk.
HS: Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
35 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 15 - Trường TH1 xã Tam Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
Hình vẽ SGK phóng to.Kẻ BT2 (cột 1,2,3)lên bảng.
Sách, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1:KT bài cũ :
-Ghi : 100 – 8 100 - 49 100 – 30 100 - 60
-Nhận xét, chấm điểm.
*Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu Tìm số trừ.
Nêu vấn đề: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi mấy ô vuông ?
-Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
-Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông ?
-Số ô vuông chưa biết ta gọi là x..
-Còn lại bao nhiêu ô vuông ?
-10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông, em hãy đọc phép tính tương ứng ?
-GV viết bảng : 10 – x = 6
-Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào ?
-GV viết bảng : x = 10 - 6
x = 4
-Em nêu tên gọi trong phép tính 10 – x = 6 ?
-Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Bài 1(cột 1,3) : Yêu cầu gì ?
-Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì ?
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (cột 2);
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2 (cột 1,2,3):
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Ô thứ nhất yêu cầu tìm gì ?
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
-Ô thứ hai yêu cầu tìm gì “
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2(cột 4,5
-Kết luận, chấm điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt.
Có : 35 ô tô
Rời bến : ô tô?
Còn lại : 10 ô tô.
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 4: Củng cố :
- Muốn tìm số trừ em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
-2 em đặt tính và tính, 2 em tính nhẩm.Lớp bảng con.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Có tất cả 10 ô vuông.
-Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông.
-Còn lại 6 ô vuông.
10 – x = 6
-Thực hiện phép tính : 10 – 6.
-10 gọi là số bị trừ, x là số trừ, 6 gọi là hiệu.
-Ta lấy số bị trừ trừ đi Hiệu.
-Nhiều em đọc và học thuộc quy tắc.
-Tìm số trừ.
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
a) 15 – x = 10 42 – x = 5
x = 15 – 10 x = 42 – 10
x = 5 x = 37
b) 32 – x = 14 x – 14 = 18
x = 32 – 14 x = 18 + 14
x = 18 x = 32
- HS khá/ giỏi thực hiện
-Tìm hiệu, số bị trừ, số trừ .
-Tìm hiệu.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Tìm số trừ.
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Số bị trừ
75
84
58
Số trừ
36
24
24
Hiệu
39
60
34
- HSKG thực hiện
-1 em đọc đề.
-Có 35 ô tô, rời bến ? ô tô, còn lại : 10 ô tô.
-Hỏi số ô tô đã rời bến.
Bài giải:
Số ô tô rời bến :/ Đã rời bến số ô tô:
35 – 10 = 25 (ô tô)
Đáp số : 25 ô tô.
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
TẬP ĐỌC
Tiết 43, 44: Hai anh em ( 2 tiết )
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- •Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.(trả lời được các CH trong sgk)
*- Các kĩ năng được giáo dục trong bài là:
- Xác định giá trị ( biết giá trị vật chất hay giá tri tinh thần)
- Tự nhận nhức dược bản thân (biết nhận thức được việc mình nên làm hay khơng nên làm)
- Thể hiện sự cảm thơng ( biết cảm thơng với nhưng người xung quanh mình)
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Hai anh em.
Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :KT bài cũ :
-Gọi 2em đọc bài “Nhắn tin” và nêu câu hỏi 3, 4 ở cuối bài.
-Nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ?
-Chỉ vào bức tranh : Bài học hôm nay tiếp tục tìm hiểu thêm về tình cảm trong gia đình. Đó là tình anh em..
Hoạt động 2 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó:ngạc nhiên, xúc động, để cả, nghĩ
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
Ngày mùa đến./ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.//
-Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh/ thì thật không công bằng.//
-Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
-Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
-Gọi 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
-Gọi 1 HS đọc chú giải : (SGK/ tr 120)
-Giảng từ : rất đỗi ngạc nhiên : lấy làm lạ quá. xúc động.
Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yc chia nhóm 4
Thi đọc giữa các nhóm:
- Tổ chức cho HS đọc cá nhân, đồng thanh từng đoạn, cả bài.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài: 1 lần.
-2 em đọc bài và TLCH.
-Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
-Theo dõi.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS luyện đọc cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Chia mỗi nhóm 4 em đọc
- Đọc bài theo yêu cầu.
-Đồng thanh.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
*- GV cho học sinh thảo luận trả lời.
- Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào ?
-Họ để lúa ở đâu ?
-Người em có suy nghĩ như thế nào ?
-Nghĩ vậy người em đã làm gì ?
-Tình cảm của em đối với anh như thế nào ?
-Người anh bàn với vợ điều gì ?
-Người anh đã làm gì sau đó ?
-Điều kì lạ gì xảy ra ?
-Theo anh, em vất vả hơn ở điểm nào ?
-Người anh cho thế nào mới là công bằng ?
-Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau ?
-Tình cảm của hai anh em đối với nhau ra sao ?
-GV truyền đạt : Anh em cùng một nhà luôn yêu thương lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại.
- HDHS đọc truyện theo 3 vai: người dẫn chuyện, ý nghĩ người anh, ý nghĩ người em
-Nhận xét.
Hoạt động 5:Củng cố :
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.
-Nhận xét
- Dặn dò
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
-Ở ngoài đồng.
-Anh còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng anh thì không công bằng.
-Ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào cho anh.
-Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
-Đọc thầm đoạn 3-4.
-Em sống một mình vất vả . Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú thì không công bằng.
-Lấy lúa của mình cho vào phần em.
-Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
-Phải sống một mình.
-Chia cho em phần nhiều.
-Xúc động, ôm chầm lầy nhau.
-Hai anh em rất thương yêu nhau. Hai anh em luôn lo lắng cho nhau.
- HS đọc truyện theo 3 vai: người dẫn chuyện, ý nghĩ người anh, ý nghĩ người em
-Anh em phải biết yêu thương. Đùm bọc nhau.
Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010
CHÍNH TẢ(Tập chép) :
Tiết 29: Hai anh em
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2; BT3,b.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình anh em phải yêu thương quý mến nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn 2 của truyện “Hai anh em” .
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước.
Giáo viên đọc các từ: tìm tòi, tin cậy, thắc mắc, chắc chắn.
-Nhận xét chấm điểm.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Tìm những câu nói lên những suy nghĩ của người em ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ?
-Những chữ nào viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- Đọc lại bài chính tả một lần
đ/ Chấm, chữa bài:
- Thu 5-7 bài chấm
- Nhận xét sửa lỗi lên bảng.
Hoạt động 3 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 2 em lên bảng.Lớp làm bài vào vở:
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 3,b : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh làm vào bảng con.
- GV đọc lần lượt từng yêu cầu
-Nhận xét, chỉnh sửa những bảng viết sai.Chốt lời giải đúng .
Hoạt động 4:Củng cố :
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
-Dặn dò – Sửa lỗi.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết . lớp viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Hai anh em.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Anh mình còn phải nuôi vợ con công bằng..
-4 câu.
-Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm.
-Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
-HS nêu các từ khó: nghĩ, nuôi, công bằng, mình, anh.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Soát lỗi
-Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay.
- 2 em lên bảng.Lớp làm bài vào vở:
+ Vần ai: chai, dẻo dai, mái,
+ Vần ay: máy bay, bay, dạy,
-Tìm các chứa tiếng có vần ât/ âc.
-HS viết bảng con các từ tìm được:
Mất, gật, bậc
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc nhau.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
TOÁN
Tiết 73: Đường thẳng
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút.
- Bài tập cần làm: Bài 1.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành vẽ đường thẳng đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Thước thẳng.
- Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : KT bài cũ :
-Ghi : 66 – x = 18 16 – x = 10
100 – x = 48
-Nêu cách tìm x.
-Nhận xét, chấm điểm.
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Đoang thẳng- Đường thẳng.
A/Giới thiệu đoạn thẳng AB.
-GV chấm lên bảng 2 điểm đặt tên AB cho 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
A B
-Trên bảng vẽ hình gì ?
-GV : Để vẽ được đoạn thẳng AB trước hết ta chấm 2 điểm A và B, dùng bút và thước thẳng nối điểm A đến điểm B ta được đoạn thẳng AB.
-Viết bảng :”Đoạn thẳng AB”
-GV : lưu ý: Người ta thường kí hiệu tên điểm bằng chữ cái in hoa nên khi viết tên đoạn thẳng cũng dùng chữ cái in hoa như AB
B/Giới thiệu đường thẳng AB.
-Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng về hai phía, ta được đường thẳng AB và viết là đường thẳng AB.
A B
* Chốt lại:
Khi có đoạn thẳng ta kéo dài đoạn thẳng đó về hai phía ta được đường thẳng.
Hoạt động 3 : Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
-GV chấm 3 điểm A,B,C trên bảng (chú ý điểm C sao cho cùng nằm trên đường AB).
A B C
* Chốt lại:
Khi có đoạn thẳng ta kéo dài đoạn -GV nêu : Ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A,B,C là ba điểm thẳng hàng.
-GV chấm một điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ, em có nhận xét gì ?
A B
D
Hoạt dộng 4 : Luyện tập.
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HDHS lần lượt làm từng phần a, b, c.
+ Câu a: Vẽ đoạn thẳng vào vở chấm điểm như sgk. Ghi tên 2 điểm đó.
Kéo dài đoạn thẳng về hai phía ta được đường thẳng.
Yêu cầu HS vẽ vào vở.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt dộng 5:Củng cố :
-Vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng.
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-Đường thẳng
-Vẽ đoạn thẳng AB.
-Vài em nhắc lại.
-1 em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại : Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB.
-Theo dõi.
- Vài em nhắc lại :Ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A,B,C là ba điểm thẳng hàng.
- ba điểm A,B,D không cùng nằm trên một đường thẳng nào, nên ba điểm A,B,D không thẳng hàng.
HS vẽ, đặt tên.
a) b) c)
A M C
B N D
-3 em thực hiện.
-Học bài.
KỂ CHUYỆN
Tiết 15: Hai anh em
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý( BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
*Dành cho HS Khá/ Giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện (BT3).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Viết gợi ý BT1 bảng phụ.
HS: Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ :
-Gọi 3 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Câu chuyện bó đũa.
-Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về ai?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Hai anh em”
Hoạt động 2 : Kể từng phần theo gợi ý
-Bài 1 yêu cầu gì ?
-GV treo bảng phụ (ghi sẵn gợi ý)
-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
-YC hoạt động nhóm 4:
-Gọi một số nhóm lên kể.
-Nhận xét.
Bài2 : Yêu cầu gì ?
-Ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng thể hiện qua đoạn nào ?
-Em hãy đọc đoạn 4 của truyện ?
-Giải thích : Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau. Em hãy đoán xem ý nghĩ của hai anh em lúc đó ?
-GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Dành cho HS Khá/ Giỏi: Kể toàn bộ câu chuyện.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Gợi ý HS kể theo hình thức :
- Gọi mỗi lần 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-HD HS nhận xét. GV nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Khen thưởng cá nhân kể hay.
Hoạt động 4:Củng cố :
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò
-3 em kể lại 3 đoạn câu chuyện .
-Hai anh em.
-Người anh và người em.
-Anh em cùng một nhà nên yêu thương lo lắng đùm bọc nhau trong mọi hoàn cảnh.
-Kể lại từng phần theo gợi ý.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-Trong nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
-Một số nhóm lên thi kể.
-Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
-Đoạn 4.
-1 em đọc lại đoạn 4.
-HS phát biểu ý kiến :
-Người anh : Em mình tốt quá! Hoá ra em làm chuyện này./Em thật tốt chỉ lo lắng cho anh
Người em : Hoá ra anh làm chuyện này./Anh thật tốt với em! Anh thật yêu thương em
-Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-1 số HS kể trước lớp.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
-Tập kể lại chuyện.
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 45: Bé Hoa
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Biết ngắt nghỉ hơn đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
Hiểu :
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. ( trả lời được các câu hỏi trong sgk)
2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết làm anh làm chị phải biết yêu thương em.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Tranh “Bé Hoa” ở sgk.
HS: Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ :Gọi 3 em đọc bài Hai anh em.
-Theo em người em thế nào là công bằng ?
-Người anh đã nghĩ và làm gì ?
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét, chấm điểm.
*Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh :
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Bé Hoa”
Hoạt động 2: Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng tình cảm nhẹ nhàng. Bức thư đọc như lời trò chuyện tâm tình.
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu
-Luyện đọc từ khó :đen láy, nắn nót, ngoan, đưa võng.
Đọc từng đoạn trước lớp:
Đoạn 1: Bây giờ ru em ngủ.
Đoạn 2: Đêm nay từng nét chữ.
Đoạn 3: Bố ạ! bố nhé.
-Hướng dẫn luyện đọc câu :
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
-Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm
-Tổ chức cho HS có cùng trình độ đọc cá nhân từng đoạn, cả bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Gia đình Hoa có mấy người? Đó là những ai?
-Em Nụ có những nét gì đáng yêu ?
-Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé ?
-Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
-Hoa thường làm gì để ru em ?
-Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ?
-Theo em Hoa đáng yêu ở chỗ nào ?
Hoạt động 4: Củng cố :
- Bé Hoa ngoan như thế nào ?
-Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ?
- Giáo dục HS
-Nhận xét tiết học.- Dặn dò
-3 em đọc và TLCH.
-Người chị ngồi viết thư bên cạnh người em đã ngủ say.
-Bé Hoa.
-Theo dõi.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
-HS luyện đọc cá, đồng thanh.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc câu
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Chia mỗi nhóm 3 em: đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
-Đọc thầm.
-Gia đình Hoa có 4 người : Bố Hoa , mẹ Hoa, Hoa và em Nụ.
-Môi đỏ hồng, mắt mở to đen láy.
-Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng ru em ngủ.
-Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
-Hát.
-Hoa kể em Nụ rất ngoan, Hoa hát hết các bài hát ru em và mong bố về để bố dạy thêm nhiều bài hát nữa.
-Còn bé mà biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
-Biết giúp mẹ và yêu em bé.
-HS kể ra.
-Tập đọc lại bài và phải biết giúp đỡ cha mẹ.
TOÁN
Tiết 74: Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ, số trừ.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(cột 1,2,5); Bài 3
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2(cột 3,4); Bài 4
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính nhanh các phép trừ, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: KT bài cũ :Gọi 2 em lên bảng :
-Vẽ 2 đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A,B và nêu cách vẽ.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi mỗi HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
Bài 2(cột 1,2,5) : Yêu cầu gì ?
- Trừ từ đâu sang đâu?
-Gọi 2 em lên bảng làm. Lớp tự làm.
-Yc 2HS lên bảng nêu cách thực hiện phép tính 56 – 18; 64 – 27
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2(cột 3,4);
-Nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu gì ? .
- x trong ý a,b là gì trong phép trừ ?
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
-Nhận xét.
-GV viết ý c lên bảng : x là gì trong phép trừ ?
-Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
-Nhận xét.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 4
Hoạt động 3:Củng cố :
Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng AB.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò, xem lại bài đường thẳng .
-2 em lên bảng :
-Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A,B
-Nhẩm và ghi kết quả.
- 12 – 7 = 5 11 – 8 = 3
14 – 7 = 7 13 – 8 = 5
16 – 7 = 9 15 – 8 = 7
14 – 9 = 5 16 – 8 = 8
15 – 9 = 6 17 – 8 = 9
17 – 9 = 8 18 – 9 = 9
-Đặt tính và tính.
- Trừ từ phải sang trái.
-2 em lên bảng làm. Lớp tự làm.
-
56
-
74
-
93
18
29
37
38
45
56
-
38
-
64
-
80
9
27
23
29
37
57
- HSKG thực hiện
-Tìm x.
-Là số trừ.
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
-2 em lên bảng. Lớp làm vở.
32 - x = 18 20 – x = 2
x = 32 – 18 x = 20 – 2
x = 14 x = 18
-x là số bị trừ.
-Lấy hiệu cộng số trừ.
-1 em lên bảng. Lớp làm vở.
x – 17 = 25
x = 25 + 17
x = 42
- HSKG thực hiện
-Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm A,B,C.
-1 em lên bảng vẽ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 15: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu ai thế nào ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, (Thực hiện các câu a,b,c của BT1 , toàn bộ BT2).
-Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu Ai thế nào?( thực hiện các câu a,b,c của BT3).
* Dành cho HS khá/ giỏi: BT1 (d); BT3 (d);
2.Kĩ năng : Đặt câu kiểu Ai thế nào ?
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh hoạ nội dung BT1 ở sgk. Viết nội dung BT2 vào giấy khổ to.
HS:Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :KT bài cũ :
-Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em?
-Sắp xếp từ ở 3 nhóm thành câu (STV/ tr 116)
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1(a,b,c) : miệng -BT Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc : mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Có thể chọn từ trong ngoặc hoặc ngoài ngoặc.
Chia mỗi nhóm 2 em:
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
-GV hướng dẫn sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2 :miệng.
- Bài 2 :Yêu cầu gì ?
-Chia 3 nhóm
- Phát 3 phiếu
phiếu theo mẫu:
Tính tình của một người
Màu sắc của một vật
Hình dángcủa một người,vật
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng.
Bài 3(a,b,c) :(Viết) Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn phân tích và đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ?
-Gọi 1 em đọc câu mẫu :
- Mái tóc của ai ?
-Mái tóc ông em thế nào ?
-Khi viết câu em chú ý điều gì ?
-Nhận xét. Chấm điểm.
Hoạt động 3:Củng cố :
-Tìm những từ chỉ đặc điểm.
- Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục HS
-Dặn dò – Tìm từ chỉ đặc điểm
-1 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
-VD: Chị em giúp đỡ nhau.
- Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.
-Quan sát, suy nghĩ.
-Chia mỗi nhóm 2 em: Hoạt động nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
a)Em bé xinh/ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương
b)Con voi rất khoẻ/ Con voi rất to/ Con voi chăm chỉ làm việc
c) Những quyển vở có nhiều màu. Quyển vở này màu vàng/ Quyển vở kia màu xanh/ Quyển sách này có rất nhiều màu
-Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
-Hoạt động nhóm : Các nhóm thi làm bài. Mỗi nhóm thảo luận ghi ra phiếu theo mẫu:
Tính tình của một người
Hư, hiền, dữ, chăm chỉ,tốt, xấu, ngoan, chỉ, chịu khó, siêng năng, cần cù, lười biếng, khiêm tốn, kiêu căng
Màu sắc của một vật
Trắng, xanh lè, trắng muốt, xanh, xanh sẫm, đỏ, đỏ tươi, tím, tím than.
Hình dángcủa một người,vật
Ngắn, dài, thấp, vuông, tròn, cao, dong dỏng, to, béo, gầy, vuông, tròn ,
-Đại điện các nhóm lên dán bảng.
-Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả: mái tóc, tính tình, bàn tay, nụ cười.
-1 em đọc câu mẫu : Mái tóc ông em bạc trắng.
- Mái tóc của ông em.
-Mái tóc ông em bạc trắng.
-Viết hoa đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu.
-1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.VD:
Ai (cái gì, con gì)
thế nào ?
Mái tóc của bà em
Tính tình của bố em
Bàn tay của em bé
đen nhánh.
vui vẻ.
xinh xắn.
-VD:Hư, hiền, dữ, chăm chỉ,tốt, xấu, ngoan, chỉ, chịu khó, siêng năng, cần cù, lười ..
Mái tóc ông em bạc trắng.
- HS về nhà tự tìm thêm.
THỦ CÔNG
TIẾT 15:GẤP, CẮT, DÁN B I
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 15.doc