Giáo án Lớp 2 Tuần 17 - Trường tiểu học Đa Mai

Chính tả (nghe-viết)

GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.

I. Mục tiêu

 - HS nghe và viết lại chính xác đoạn : Khi gà mẹ thong thả .lắm.

 + Trình bày đúng hình thức viết một đoạn văn.

 + GV giúp HS làm đúng các bài tập chính tả: Củng cố quy tắc chính tả: au /ao; et/ec ; r/d/gi.Viết đúng các câu có dấu ngoặc kép.

 - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ.

 - Giáo dục HS tự giác rèn chữ đẹp .

II. Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ ( ghi sẵn nội dung quy tắc chính tả: au / ao; et/ec; r/d/gi.)

 - HS: Bảng con, VBT

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc33 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 17 - Trường tiểu học Đa Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
__________________________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2017 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( TIẾP) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: + Củng cố, khắc sâu về phép cộng, trừ trong bảng, cộng trừ các số trong phạm vi 100. + Tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. + Giải toán ít hơn, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn, biểu tượng về hình tứ giác. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ. - GDHS yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1.Củng cố lý thuyết - GV cho 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con các phép tính sau 39+43 45+18 69-35 74-56 - GV cho HS nhận xét.GV chốt lại kiến thức vào bài. HĐ2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1(84): - GV cho HS đọc đề. - GV cho HS nêu cách tính nhẩm và tự nhẩm. - GV cho HS thông báo kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2(84): - GV cho HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét Bài 3(84) : - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Chữa bài, nhận xét. - Củng cố: Muốn tìm số hạng( số bị trừ, số trừ) chưa biết ta làm thế nào? Bài 4(84): - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gv hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài, chữa bài. - GV nhận xét. Bài 5(84): - GV vẽ hình lên bảng và đánh số từng phần. - Yêu cầu HS quan sát và kể tên các hình tứ giác ghép đôi. - Hãy kể tên các hình tứ giác ghép ba. - Hãy kể tên các hình tứ giác ghép tư. - Có bao nhiêu hình tứ giác? - Yêu cầu HS làm bài vào vở HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con các phép tính sau 39+43 45+18 69-35 74-56 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS nêu cách tính nhẩm và ghi KQ vào SGK, đổi sách kiểm tra nhau - Nối tiếp nhau thông báo kết quả. - Đặt tính rồi tính vào bảng con, trao đổi bảng kiểm tra nhau. - 3 HS nêu cách đặt tính và tính. - Nhận xét bạn làm bài. - HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra nhau. x + 16 = 20. x – 28 = 14 x = 20 – 16 x = 14+ 28 x = 4 x = 42 - HS nhận xét bạn làm bài. - HS đọc yêu cầu - Nghe hướng dẫn, làm bài vào vở - 1 HS làm bài vào bảng phụ - HS quan sát và kể tên các hình tứ giác ghép đôi. - Có tất cả 4 hình tứ giác - HS nghe dặn dò _______________________________________________________ Tập đọc GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu - Giúp HS đọc đúng đọc đúng các từ: roóc roóc, nũng nịu, liên tục, nói chuyện + Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, câu văn dài. + Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. Rèn kĩ năng đọc theo giọng kể tâm tình. + HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài : tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hít thở + Hiểu nội dung: Hiểu loài gà cũng biết nói chuyện và sống tình cảm với nhau. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ. - Giúp HS: Biết yêu quý những con vật II. Chuẩn bị : - GV: Tranh SGK, bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra - GV cho HS chọn đọc 1 đoạn trong bài “Tìm ngọc” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét vào bài. HĐ2. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Luyện đọc: a) GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc cho HS theo dõi chú ý để biết cách đọc bài. b) Luyện phát âm: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, GV theo dõi phát hiện từ HS còn đọc sai, đọc nhầm lẫn, GV ghi bảng để hướng dẫn HS luyện đọc. - GV cho HS đọc đồng thanh, cá nhân, theo dõi uốn sửa cho HS. c. Luyện ngắt giọng: - GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu cho HS phát hiện cách đọc . - GV cho nhiều HS đọc câu văn dài .Giúp HS biết đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, giữa các môn. - GV cho HS luyện đọc, uốn sửa cho HS. d. Luyện đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn .Yêu cầu đọc đoạn - Yêu cầu HS đọc đoạn tìm từ khó và giải nghĩa. - Luyện đọc đoạn trong nhóm. e. Đọc cả bài: GV cho HS đọc cả bài g. Thi đọc giữa các nhóm. GV yêu cầu HS đọc toàn bài, lớp đọc đồng thanh. - Cho HS đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. HĐ3.Tìm hiểu bài - Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? - Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ? - Gà con đáp lại mẹ thế nào? - Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ? - Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào? - Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết “ Tai họa! Nấp mau!” - Khi nào lũ con lại chui ra? * GV bổ sung: Các em có bao giờ quan sát đàn gà nhà mình chưa? Về nhà quan sát, tìm hiểu đàn gà của nhà mình HĐ4. Củng cố - Dặn dò : - Qua câu chuyện con hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà quan sát, tìm hiểu đàn gà của nhà mình. - HS lên bảng đọc bài. - HS chọn đọc 1 đoạn trong bài “ Tìm ngọc” và trả lời câu hỏi. - HS nghe - HS theo dõi GV đọc bài. - 1HS khá đọc lại, cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. - HS nêu từ còn đọc nhầm lẫn,còn đọc sai. +Từ, tiếng: roóc roóc, nũng nịu, liên tục, nói chuyện - HS đọc đồng thanh, cá nhân, HS luyện đọc. - HS phát hiện cách đọc câu trong đoạn tìm từ, câu văn dài luyện đọc: VD: + Câu văn dài: +Từ khi...trong trứng/ gà mẹ...chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/còn...tín hiệu/ nũng nịu...lời mẹ.//Đàn gà...nằm im.// - HS luyện đọc uốn sửa theo hướng dẫn của GV - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài. + Đọc đoạn: HS đọc nối tiếp đoạn. 3 em đọc 3 đoạn. - HS nghe giảng từ khó. - HS đọc cả bài - HS thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh + HS thảo luận các câu hỏi và tự trả lời - Từ khi còn nằm trong trứng. - Gõ mỏ lên vỏ trứng. - Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại. - Nũng nịu. - Kêu đều đều “cúc..cúc...cúc” - Cúc... cúc...cúc. - Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “ roóc, roóc” - Khi mẹ “ cúc... cúc... cúc ” đều đều - HS nêu, HS khác nêu ý kiến bổ sung. - Hiểu loài gà cũng biết nói chuyện và sống tình cảm với nhau. Biết yêu quý những con vật - HS nghe dặn dò ________________________________________________________________ Tập viết CHỮ HOA Ô, Ơ I. Mục tiêu - Biết viết chữ hoa Ô, Ơ và cụm từ ứng dụng “ Ơn sâu nghĩa nặng” + Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, giãn đúng khoáng cách giữa các chữ. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ. - Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu chữ hoa Ô, Ơ. Phấn màu - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra - GV cho 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con chữ: O. - GV nhận xét vào bài. HĐ2. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết chữ hoa - GV treo mẫu chữ. Yêu cầu HS quan sát, nhận xét chiều cao bề rộng, số nét trong chữ Ô, Ơ - Yêu cầu HS tìm điểm dừng bút và đặt bút của chữ O. + Chữ Ô, Ơ có điểm nào khác nhau? - GV viết mẫu và giảng quy trình. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV theo dõi uốn sửâ cho HS, GV giúp đỡ HS yếu. 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng + Giải nghĩa cụm từ đó. - GV giải nghĩa bổ sung, nếu HS giải nghĩa chưa đầy đủ. - Yêu cầu HS quan sát chữ mẫu và nhận xét về số chữ, chiều cao, khoảng cách giữa các chữ. - Yêu cầu HS viết bảng con + Chữ Ơn – cao 5 ly + Cụm từ ứng dụng cỡ nhỡ: - Ơn sâu nghĩa nặng - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. 4.Hướng dẫn viết bài vào vở - GVcho HS nêu lại cách viết và hướng dẫn HS htực hành viết vào vở HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS tìm thêm các cụm từ bắt đầu bằng Ô. Ơ. - Hoàn thành bài viết ở tiết tự học. - 1 HS lên bảng viết chữ : O, Ong . - Cả lớp viết bảng con chữ: O, Ong bay bướm lượn. - HS nhận xét bạn. - HS quan sát, nhận xét chiều cao bề rộng, số nét trong chữ Ô. Ơ - Quan sát, nhận xét: Cao 5 li, rộng 4 li viết bởi 1nét cong kín kết hợp với nét cong trái. - Nằm trên đường kẻ 6 và đường dọc 4. - Khác ở dấu mũ và dấu móc - HS nghe. - Thực hiện viết bảng con, sửa cho nhau nếu bạn viết sai. - HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng. - HS đọc: + Ong bay bướm lượn - Tả cảnh ong bướm bay lượn rất đẹp. - Quan sát và tự nhận xét. - Thực hành viết bảng con + Chữ Ơn – cao 5 ly + Cụm từ ứng dụng cỡ nhỡ: - Ơn sâu nghĩa nặng - HS thực hành viết vở tập viết. - HS nêu, HS nhận xét bổ sung. - HS nghe dặn dò. ________________________________________________________________ Chính tả (nghe - viết) TÌM NGỌC I. Mục tiêu - Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện“ Tìm ngọc”. Viết đúng 1 số tiếng có vần ui/ uy; et/ ec; phụ âm đầu r/d/gi + Rèn kĩ năng viết đúng toàn bài, viết đẹp. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ. - GDHS có ý thức viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết các từ sau vào bảng con: nông gia, nối nghiệp. - GV nhận xét, vào bài. HĐ2. Bài mới - Giới thiệu bài - Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn: - GV treo bảng phụ đoạn văn, GV đọc 1 lần, yêu cầu HS đọc - Đoạn văn kể lại câu chuyện gì? - Đoạn trích này nói về nhân vật nào? - Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? - Nhờ đâu chó và mèo lấy được ngọc quý - Chó và mèo là những con vật như thế nào? b) Hướng dẫn HS cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Trong bài những chữ nào viết hoa? Vì sao? - Ngoài tên riêng ra còn từ nào cần viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm và viết những chữ khó. - GV theo dõi sửa sai cho HS. d) Nghe viết bài : - GV đọc cho HS viết bài - GV đọc soát lỗi e) GV KT bài, nhận xét. HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài 2(140): - GV treo bảng phụ + Yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - Tổ chức cho HS thi thành 4 đội. - GV phát phiếu tờ giấy rô ki to cho 4 tổ làm bài. - GV nhận xét chung. Trong cùng 1 thời gian đội nào xong trước, tìm được nhiều từ thì thắng cuộc. * Bài 3(141): Tương tự như cách làm bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS thi a) r hay d , hay gi ? b) ét hay ec ? - Nhận xét chung. HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi đã viết sai trong bài viết chính tả. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết các từ sau vào bảng con: nông gia, nối nghiệp. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi. - Lớp quan sát bảng phụ và đọc thầm, - 2 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: - Đoạn trích này nói về mèo, chó, chàng trai. - Long Vương. - Nhờ thông minh, mưu trí, dũng cảm.. - thông minh, tình nghĩa. - Có 4 câu - HS nêu và giải thích vì sao - Vì là tên riêng,Long Vương - Vì là chữ đầu câu. - Nêu và viết vào bảng con: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa,... - HS nghe viết bài - Viết bài và soát lỗi, thu bài. - 1HS đọc và nêu yêu cầu của bài. +Điền vào chỗ trống ui/uy. - HS làm bài theo y/c. - Thi theo nhóm. Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, chuột chui,vui lắm. + Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS làm bài tương tự bài 2 - Thi theo nhóm a) rừng núi, dừng lại, cây rừng, rang tôm. b) Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét + Nhận xét nhóm thắng cuộc. - HS nghe dặn dò _________________________________________ Ôn Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS được luyện tập củng cố về các biểu tượng của các hình. Cách vẽ và gọi tên các hình. + Thực hành cân một số đồ vật. + Thực hành xem lịch và xem giờ. + HS luyện tập tốt với dạng toán trắc nghiệm. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - GDHS yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, cân đồng hồ,bảng phụ Tờ lịch năm 2013. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Hướng dẫn HS ôn tập GV chép bài tập lên bảng cho HS làm bài. Bài 1: Vẽ 2 hình tam giác và một hình chữ nhật, rồi đặt tên cho hình em vừa vẽ. - GV giúp HS yếu làm bài. - GV cho HS chữa bài, nhận xét, bổ sung. Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hình tứ giác có : A. 3 cạnh B. 4 cạnh. C. 5 cạnh. - Tại sao em chọn đáp án này ? vì sao? * GV chốt lại kiến thức của bài . Bài 3: GV treo tờ lịch năm 2013 lên - Yêu cầu HS xem lịch rồi cho biết : - Tháng tư có bao nhiêu ngày ? - Tháng tư có mấy ngày thứ năm ? - Tháng tư có mấy ngày thứ hai ? - Tháng tư có mấy ngày thứ bẩy ? - Tương tự với các tháng 6, 8.. và các câu hỏi khác. Bài 4: GV đưa cân đồng hồ - GV cho HS thực hành cân. - Nhận xét bổ sung. Bài 5: GV treo bảng phụ cho HS trả lời câu hỏi. - Em đi học lúc mấy giờ ? - Em nghỉ trưa lúc mấy giờ? - Em ăn tối lúc mấy giờ? - GV cho HS làm việc nhóm đôi hỏi - nêu và cùng quay mô hình đồng hồ. - GV cho nhận xét bổ sung HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà thực hành qua bài đã học . - HS nghe - HS tự làm bài vào vở, giúp đỡ nhau nếu khó khăn. HS chữa bài, nêu ý kiến bổ sung. - 2 HS lên bảng vẽ - HS tự làm bài. - 1 hS lên bảng lớp chữa bài. + Chọn đáp án B. - HS quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi - có 30 ngày... - HS khác nêu ý kiến bổ sung. - HS thực hành cân vật tuỳ ý. - Đọc tên khối lượng mà mình cân được. - HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi: hỏi - nêu và cùng quay mô hình đồng hồ. - HS nêu ý kiến bổ sung - HS nghe dặn dò ________________________________________________________________ Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2017 Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu - Củng cố về biểu tượng hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác. + Vẽ độ dài có đoạn thẳng cho trước. Ba điểm thẳng hàng. Vẽ hình theo mẫu. + Rèn kĩ năng nhận dạng hình đúng, vẽ hình đúng. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ. - GDHS yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ.Thước. Một số hình. - HS: SGK, thước. III. Các hoạt động dạy họcọ chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1.Giới thiệu bài HĐ2.Ôn tập * Bài 1(85): - Vẽ các hình trong phần bài tập lên bảng. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm hình theo y/c. - Chia nhóm, nêu y/c của trò chơi. *Bài 2(85): - Y/C HS nêu đề bài ý a. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. Y/C HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ. - Tiến hành tương tự với ý b( Y/C HS làm bài vào vở) * Bài 3(85): - Y/C HS đọc đề và nêu y/c của bài. - Ba điểm thẳng hàng là ba điểm như thế nào? - Y/C HS thao tác trên thước kẻ tìm ba điểm thẳng hàng. - Hãy nêu tên ba điểm thẳng hàng và y/c kẻ đường thẳng đi qua ba điểm thẳng hàng. * Bài 4(85): Y/C HS quan sát hình và tự vẽ. - Hình vẽ được là hình gì? Nêu tên các hình được ghép lại với nhau. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình. HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. - Dặn HS ôn lại các kiến thức đã học về hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác. - Quan sát hình, làm miệng, trao đổi với bạn - Nghe phổ biến cách chơivà luật chơi. - Nhận tổ và thực hiện chơi. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. - HS nêu cách vẽ: Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 8 cm trên thước sau đó chấm điểm thứ hai. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng 8 cm. - Thực hiện theo y/c. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Nêu tên ba điểm thẳng hàng - Là ba điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng. - Thực hiện theo y/c vào SGK, đổi sách kiểm tra nhau - 3 điểm A, B, E thẳng hàng. - 3 điểm B, D, I thẳng hàng. - 3 điểm D,C, E thẳng hàng. - Vẽ hình theo mẫu. - Hình ngôi nhà. Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau. - Chỉ bảng - HS nghe dặn dò ____________________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI - CÂU KIỂU: AI - THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về loài vật. Bước đầu biết so sánh các đặc điểm của loài vật. + Rèn kĩ năng biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật. Biết nói câu có dùng ý so sánh. + Biết dùng 1 số từ để đặt các câu đơn giản theo mẫu: Ai(cái gì, con gì) - như thế nào? - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ. - GDHS yêu thích môn TV. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3. Tranh SGK. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập2,3 của tuần 16. - Cho HS chữa bài nhận xét bổ sung. GV chốt lại vào bài. HĐ2. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1(142): - Yêu cầu HS đọc đề bài và câu mẫu. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong vở bài tập - Yêu cầu HS tìm từ chỉ đặc điểm của 1 số loài vật. - Gọi HS đứng tại chỗ nêu đáp án. - GVghi nhanh các từ HS vừa tìm. * GV chốt lại, kết luận về đáp án và cho HS làm bài vào vở *Bài 2(143): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài, đọc câu mẫu - GV cho HS chữa bài, nhận xét, GV bổ sung chốt lại. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. *Bài 3(143): Gọi 1HS đọc yêu cầu và đọc câu mẫu. - Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân - Gọi HS bổ sung . - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - Yêu cầu HS tự làm bài * GV nhận xét chốt lại bài HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS các em về nhà xem lại bài tập đã học - 2 HS lên bảng làm bài tập2,3 của tuần 16. - HS theo dõi vở bài tập, nhận xét bổ sung. - HS nghe - HS đọc đề bài và câu mẫu +1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. 1.Trâu - khoẻ 3. Rùa - chậm 2.Thỏ - nhanh 4. Chó - trung thành. - Chọn mỗi con vật dưới đây 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó. - Nối tiếp nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của 1 số loài vật. - 1HS đọc yêu cầu và đọc câu mẫu. - HS quan sát tranh trong SGK, làm bài và trả lời câu hỏi. - Thêm hình ảnh so sánh vào các câu từ dưới đây. M: Đẹp như tranh. - Nối tiếp nhau nói câu so sánh. VD: Cao như sếu. Nhanh như gió. - HS đổi vở kiểm tra. + Làm bài vào vở và đọc bài trước lớp. + HS1: Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. + HS2: Toàn thân nó phủ một lớp màu tro mượt. + HS3 : Hai tai nó nhỏ xíu. + HS4 : Như hai búp lá non. - HS chữa bài, nhận xét - HS nghe dặn dò _____________________________________________________ Chính tả (nghe-viết) GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ. I. Mục tiêu - HS nghe và viết lại chính xác đoạn : Khi gà mẹ thong thả.lắm. + Trình bày đúng hình thức viết một đoạn văn. + GV giúp HS làm đúng các bài tập chính tả: Củng cố quy tắc chính tả: au /ao; et/ec ; r/d/gi.Viết đúng các câu có dấu ngoặc kép. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ. - Giáo dục HS tự giác rèn chữ đẹp . II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ( ghi sẵn nội dung quy tắc chính tả: au / ao; et/ec; r/d/gi.) - HS: Bảng con, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra - GV gọi 3 HS lên bảng lên bảng viết bài, cả lớp viết bảng con - GV nhận xét vào bài. HĐ2. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - GV đọc bài một lượt. - Đoạn văn nói về ai, nhân vật nào? - Đoạn văn nói đến điều gì? - Tình cảm của gà mẹ với gà con như thế nào? Đọc đoạn văn đó? b) Hướng dẫn viết cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? - Các chữ đầu câu viết như thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc các từ khó . - Các từ có phụ âm đầu : l / n. - Các từ có dấu hỏi, dấu ngã. + Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được - GV đọc cho HS viết, theo dõi chỉnh sửa cho HS. d) Viết chính tả * GV theo dõi giúp đỡ HS viết chưa đẹp e) Soát lỗi g) KT bài - nhận xét - GV tuyên dương HS có tiến bộ, HS viết chữ đẹp HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2(145): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. + GV treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm - GV cho HS chữa bài, GV chốt lại đáp án đúng. - Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào vở Bài 3(145): - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi 2 HS hoạt động theo cặp làm mẫu bánh rán / con gián - Yêu câù HS tự làm bài. - GV cho HS đọc bài, HS nhận xét bổ sung bài cho bạn. - GV nhận xét chốt lại kiến thức. HĐ4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà xemlại các bài tập đã học ở lớp. - HS viết từ vào bảng con VD: rừng núi, dừng lại, mùi khét - HS nêu ý kiến, bổ sung - HS nghe - 2 HS đọc bài. - Gà mẹ và gà con - Cách gà mẹ báo tin cho gà con.. - “ cúc ...cúc...cúc .” - “Không ...hiểm.” “Có ...đây.” - 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - Các chữ đầu câu viết hoa. - HS viết từ khó vào bảng con: + thong thả, nguy hiểm, lắm, miệng,.. - 2HS viết bảng, lớp viết bảng con, đổi bảng kiểm tra nhau. + HS viết bài - HS soát lỗi - HS nghe - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tìm từ theo yêu cầu: VD: sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào,... - HS chữa bài, - HS làm vở bài tập. + HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm vở bài tập, có thể giúp đỡ nhau nếu thấy khó khăn. dán giấy/ dành dụm... bánh tét, lợn kêu eng éc,.. - HS đọc bài, HS khác nêu ý kiến - HS nghe dặn dò __________________________________________ Ôn Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý sau các dấu câu. - Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra bài cũ: HĐ2. Bài mới: a, Giới thiệu bài ghi đầu bài. b, Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. - Từ khó: kim hoàn, hiếm, đánh tráo, tranh, rình, ngoạm, trúng kế, sà xuống, rỉa thịt, mừng rỡ, c, Đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giải nghĩa từ: Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo, - Đọc cả lớp. Tìm hiểu bài. - Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? - Ai đánh tráo viên ngọc? - Mèo và chó đã làm cách nào dễ lấy viên ngọc ? - Tìm những từ khen ngợi chó và mèo ở trong bài ? d, Luyện đọc lại -Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Học sinh đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. - Vị cứu con của Long vương nên chàng trai được tặng viên ngọc quý. - Người thợ kim hoàn. - Bắt chuột đi tìm ngọc: rình ở bờ sông, phơi bụng vờ chết. - Những từ khen ngợi chó và mèo: Thông minh, tình nghĩa. - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. ___________________________________________________________________Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2017 Tập làm văn NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ - LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu - HS biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. + HS nghe và nhận xét lời nói của bạn. + HS biết cách lập thời gian biểu. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - GDHS yêu thích môn TV II. Chuẩn bị: - GV: Tranh SGK, bảng phụ để HS làm bài - HS: Thời gian biểu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra - GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài viết : Vật nuôi trong nhà - 2 HS lên đọc bài : Thời gian biểu buổi tối của em. HĐ2. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1(146): - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát bức tranh - Cho 1 HS đọc lời cậu bé? - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? * GV chốt lại kiến thức trong bài. Bài 2(146): - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - Cho nhiều HS nói câu của mình. - GV sửa từng câu nói cho HS ( nghĩa của từ) Bài 3(146): - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV phát giấy cho HS làm bảng phụ. - GV quan sát HS làm việc. HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. - 2 HS lên bảng đọc bài viết : Vật nuôi trong nhà - 2 HS lên đọc bài : Thời gian biểu buổi tối của em. - HS nêu ý kiến, bổ sung. - HS nghe. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi: VD: Ôi ! quyển sách đẹp quá! - Con cảm ơn mẹ! +Ngạc nhiên thích thú. - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp cùng suy nghĩ và nói cho bạn nghe. + Ôi! Con cảm ơn bố !Con ốc biển đẹp quá! + Cảm ơn bố ! Đây là món quà em rất thích. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân - 1 HS làm bảng phụ. - HS nêu ý kiến bổ sung. 6 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục. 6 giờ 45 Đánh răng , rửa mặt. 7 giờ 00 Ăn sáng. 7 giờ 15 Mặc quần áo. 7 giờ 30 Đến trường. 10 giờ Về nhà ông bà. - HS nghe dặn dò __________________________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: + Xác định khối lượng của 1 vật. + Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và số ngày trong tuần lễ. + Xác định thời điểm( xem giờ đúng trên đồng hồ) - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - GDHS yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị: - GV: Cân đồng hồ, tờ lịch của vài tháng - HS: Mô hình đồng hồ, đồng hồ để

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2A - T17.doc