Ôn Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho hs về phép nhân, mqh giữa phép nhân và phép cộng .
- Củng cố cách đọc, viết, tính kết quả phép nhân.
- BD năng lực hợp tác, chia sẻ trong học tập; GD ý thức cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: BP (ghi các BT)
- HS: BC, vở ôn Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 19 - Trường tiểu học Đa Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủng cố dạng toán so sánh
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học - Dặn dò HS
- HS làm lần lượt từng bài vào vở, chia sẻ với bạn, chữa bài
- Đáp án:
72
x = 76
3) 16 người
- HS đọc yêu cầu, làm vào BC
- Trao đổi/ chữa bài
- HS làm vào vở/ chia sẻ với bạn
- 2 hs chữa bài
- Nêu cách tìm SH, SBT, ST chưa biết
- HS đọc bài toán, nêu dạng toán
- Cả lớp làm bài, 1hs chữa bài
Bài giải
Nga có số bông hoa là:
34 – 6 = 28 (bông hoa)
Đáp số: 28 bông hoa.
- HS đọc bài toán, nêu dạng toán
Bài giải
Số học sinh giỏi của lớp 2A nhiều hơn số hs giỏi của lớp 2B là:
21 – 19 = 2 (học sinh)
Đáp số: 2 học sinh.
- Nêu nd ôn tập
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2018
Toán
PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết phép nhân chính là phép cộng các số hạng bằng nhau.
- Rèn kĩ năng viết dấu nhân, viết phép tính nhân và tính kết quả.
- BD năng lực hợp tác, chia sẻ trong học tập; giáo dục HS yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bộ đồ dùng toán ( các tấm bìa..)
- HS: Bộ đồ dùng toán, BC
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: GT bài
HĐ2: Giới thiệu phép nhân
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn.Tiếp tục cho HS lấy 5 lần như thế.
?/ Có 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
? Làm thế nào ta tính được 10 chấm tròn?
- GV giới thiệu: ta có thể chuyển phép cộng trên thành phép nhân.
- GV ghi: 2 x 5 = 10
* y/c HS tự lập một phép nhân bất kỳ
- GV: Phép nhân chính là phép cộng các số hạng bằng nhau.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1(92): Gọi HS đọc đề
- 4 + 4 = 8 tức là 4 lấy 2 lần, ta chuyển thành phép nhân: 4 x 2 = 8
Bài 2(93): GV hướng dẫn HS viết phép nhân theo mẫu
Bài 3(93): GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ rồi viết phép nhân phù hợp
HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu các nhóm đưa các đồ vật đã chuẩn bị để tự lập phép nhân.
- Nhận xét giờ học- Dặn HS tự ôn bài
* HS học theo nhóm
- HS lấy các tấm bìa, thực hành/ trao đổi, chia sẻ cùng bạn
- Có 10 chấm tròn.
- 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
- HS đọc lại phép nhân.
- HS tự làm BC/ chia sẻ với bạn.
- HS đọc và ghi nhớ
- HS đọc đề.
- HS tự làm phần b, c còn lại.
- Chữa bài - nhận xét
- HS viết phép nhân theo yêu cầu.
- Chữa bài.
- HS nêu bài toán và phép nhân.
5 x 2 = 10
4 x 3 = 12
- HS làm theo nhóm, chia sẻ kq
- nêu nd bài học
______________________________________________
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh luyện đọc bài "Chuyện bốn mựa"
- HS đọc đúng bài Tập đọc. Bước đầu đọc phân vai thể hiện giọng đọc.
- BD năng lực hợp tác, chia sẻ trong học tập; giáo dục hs yêu thiên nhiên và biết bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh (sgk), bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Luyện đọc
Bước 1: Đọc đúng
GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn ( chú ý gọi HS trung bình, yếu)
Bước 2: Đọc hay
- GV cho HS đọc phân vai.
- Lời núi của từng nhân vật chúng ta nên nói với giọng như thế nào?
- GV cho 2 nhóm thi đọc phân vai
- Đánh giá - nhận xét
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- Nhận xét sửa các lỗi phát âm và ngắt giọng khi đọc của bạn.
- HS đọc và sửa lỗi.
- HS tự nhận các vai mình thích.
- HS trả lời.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Thi đọc phân vai.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
________________________________________________________________
Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018
Toán
THỪA SỐ - TÍCH
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết tên gọi, thành phần và kết quả của phép nhân.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
- HS tích cực tham gia các hoạt động của nhóm, tự tin trao đổi ý kiến của mình.
Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 1, 2.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn nhận biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân.
- GV ghi: 2 x 5 = 10
- Y/c HS nêu tên các thành phần và kq của phép nhân?
* Gọi hs lấy ví dụ về một phép nhân bất kì
HĐ3: Luyện tập
Bài 1(94): GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng.
Bài 2(94):
- Gọi HS đọc đề
- Hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau.
Bài 3(94):
- Gọi HS đọc đề
- Hướng dẫn HS tính tổng tương ứng để tìm tích.
HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
- Cùng HS tóm tắt nd bài
- Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài.
- Lắng nghe
- HS đọc lại phép tính: 2 x 5 = 10
- HS nêu:
+ 2 là thừa số
+ 5 là thừa số
+ 10 là tích.
- 2 x 5 cũng gọi là tích.
- HS đọc phép nhân và nêu tên thành phần của phép nhân đó
- HS làm bài vào bảng con; 1hs làm bảng phụ
- Trao đổi kq và chữa bài.
- HS làm bài vào giấy nháp.
- 1hs làm bảng phụ. Gắn bảng nhận xét
- Chốt kq đúng.
- 2 HS đọc đề.
- Lớp tự làm bài/ trao đổi với bạn
- Chữa bài; nêu cách tính.
- Nêu nd bài học
_________________________________________________
Tập đọc
THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, đúng nhịp.
- Học sinh hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung bài thơ, cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác.
+ Học thuộc lòng bài thơ.
- HS tích cực tham gia các hoạt động của nhóm, tự tin trao đổi ý kiến của mình
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài thơ trong bài Tập đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: KT + GT bài mới
- GV gọi HS đọc bài/ NX/ GT bài mới
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc
* GV đọc mẫu
* Luyện đọc câu
- HD HS đọc từ khó:
* Luyện đọc đoạn: GV chia 2 đoạn
- Hướng dẫn ngắt nhịp (BP):
* Luyện đọc đoạn ( trong nhóm)
* Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN)
* Đọc đồng thanh
HĐ3: Tìm hiểu bài
- Mỗi Tết TT, Bác Hồ nhớ tới ai?
- Những câu thơ nào cho biết BH rất yêu thiếu nhi?
- Theo Bác, các cháu nhi đồng là những người như thế nào?
- Bác khuyên các em làm những điều gì?
HĐ4: Luyện đọc thuộc lòng bài thơ
- Gọi hs đọc trước lớp
HĐ5: Củng cố - Dặn dò:
- Cùng HS tóm tắt nd bài
- NX giờ học. Dặn HS luyện đọc bài
- 2 hs đọc bài “ Chuyện bốn mùa”
- Nghe và góp ý với bạn đọc
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS nêu từ khó: Trung thu, này, sức
- HS phát âm CN, ĐT
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn ( phần)
- Luyện đọc (ngắt nhịp đúng) VD:
Ai yêu /các nhi đồng/
Bằng/ Bác Hồ Chí Minh?//
Tính các cháu /ngoan ngoãn,/
Để/ tham gia kháng chiến,/
- Luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc ĐT bài
- HS đọc thầm từng đoạn/TLCH:
- Nhớ các cháu thiếu nhiên, nhi đồng
- Ai yêu các nhi đồng
Bằng Bác Hồ Chí Minh?...
- Ngoan ngoãn, xinh xinh,
- Bác khuyên các cháu cố gắng xứng đáng cháu Bác Hồ.
- HS học thuộc bài thơ.
- HS nêu nd:
- Lắng nghe
________________________________________
Tập viết
CHỮ HOA P
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết viết chữ hoa P theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết cụm từ ứng dụng theo cỡ vừa và nhỏ, biết nối chữ theo đúng quy định.
- HS tích cực, tự tin tham gia vào các HĐ học tập; có ý thức rèn viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ hoa P
- GV treo chữ mẫu
- Chữ hoa P cao mấy li, gồm mấy nét?
- GV viết mẫu chữ hoa P - vừa nói vừa nêu cách viết
HĐ3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ (BP)
- Giải thích nghĩa của cụm từ.
- Nhận xét độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ Phong - Hướng dẫn nối các chữ cái.
HĐ4: Hướng dẫn viết vào vở
- GV thu vở KT - nhận xét
HĐ5: Củng cố - Dặn dò:
- Cùng HS tóm tắt nd bài
- Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện viết đẹp,
- Nghe GT
- HS quan sát chữ mẫu, trả lời.
- Cao 5 li. Gồm 2 nét
+ Nét 1: giống nét 1 của chữ B
+ Nét 2: là nét cong trên, có hai đầu uốn vào không đều nhau.
- HS đồ theo chữ mẫu.
- Viết vào bảng con.
- Trao đổi với bạn - sửa sai.
- HS đọc cụm từ: Phong cảnh hấp dẫn
- HS nêu ý kiến
- HS quan sát, trao đổi trước lớp:
- Chữ P, h, g cao 2,5 li
- Chữ p, d cao 2 li.
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết vào bảng con.
- Trao đổi với bạn - sửa sai.
- HS viết vào vở.
- Nêu nd bài học
- Luyện viết chữ nghiêng
________________________________________________________________
Chính tả (tập chép)
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- Học sinh chép lại chính xác 1 đoạn trích trong bài "Chuyện bốn mùa"
- Viết hoa đúng các tên riêng, viết đúng các tiếng khó.Viết đẹp, trình bày sạch.
- BD năng lực hợp tác, chia sẻ trong học tập; giáo dục ý thức rèn VS – CĐ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài viết.VBT
- HS: BC, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn tập chép
- Gv đọc đoạn chép
- Đoạn chép là lời của ai? ...câu?
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Các tên riêng phải viết như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó:
- HD cho HS chép bài vào vở.
- GV thu vở KT- nhận xét.
HĐ3: Luyện tập
Bài 2/a (7):Điền l hay n?
- (Trăng) Mồng một ưỡi trai
Mồng hai á úa
Đêm tháng ăm chưa ằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
b) Dấu hỏi, dấu ngã
- Kiến cánh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới.
- Muốn cho lúa nảy bông to
Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
Bài 3(7): Thi tìm trong bài “ Chuyện bốn mùa” các chữ bắt đầu bằng l/n ?
HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nghe GT
- 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- bà Đất; .5 câu.
- Tên riêng của 4 nàng tiên
- Viết hoa chữ cái đầu tiên
- HS tự tìm từ khó viết.
+ Ví dụ: tựu trường, ấp ủ.
- HS viết tiếng khó vào BC/ trao đổi...
- HS chép đoạn viết.
- Soát bài.
* 1 em đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở BTTV/ trao đổi...
- Chữa bài, nêu lời giải đúng: lưỡi, lá, lúa; năm, nằm
- Đọc lại các câu tục ngữ
* HS tự làm bài/ trao đổi với bạn.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Chốt lời giải đúng.
- HS đọc lại câu tục ngữ
- HS làm BT dười hình thức trò chơi
“ Ai nhanh – ai đúng”: đầu năm, nàng tiên, là, nảy lộc, nói, nắng, làm sao, bếp lửa, lại, lúc nào.
- Viết lại lỗi sai trong bài chính tả
________________________________________
Ôn Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho hs về phép nhân, mqh giữa phép nhân và phép cộng .
- Củng cố cách đọc, viết, tính kết quả phép nhân.
- BD năng lực hợp tác, chia sẻ trong học tập; GD ý thức cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: BP (ghi các BT)
- HS: BC, vở ôn Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện tập:
Bài 1: Chuyển các phép cộng dưới đây thành phép nhân.
5 + 5 +5 +5= 2 + 2 + 2 =
13 + 13 + 13= 25 + 25 + 25=
- Nhận xét, củng cố: phép nhân chính là phép cộng các số hạng bằng nhau.
Bài 2: Viết phép nhân dựa vào các phép cộng bằng nhau rồi tính kết quả.
a) 4 + 4 + 4
b) 6 + 6 + 6
c) 12 + 12 + 12 + 12
d) 25 + 25 + 25 + 25
- GV nhận xét
Bài 3: Gắn một số tranh hoặc vẽ hình
GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ rồi viết phép nhân phù hợp
- GV yêu cầu các nhóm đưa các đồ vật đã chuẩn bị để tự lập phép nhân.
* Củng cố cách lập phép nhân dựa vào số đồ vật có sẵn
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS tự ôn bài đã học
- HS đọc yêu cầu
- HS làm BC, 2 hs làm bảng lớp
5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4; 2 + 2 + 2 = 2 x 3
13 + 13 + 13 = 13 x 3
25 + 25 + 25 + 25 = 25 x 4
- HS đọc và ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào nháp, trao đổi với bạn
- Chữa bài:
a) 4 + 4 + 4= 4 x3 = 12
b) 6 + 6 + 6= 6 x 3 = 18
c) 12 + 12 +12 + 12 = 12 x 4=48
d) 25 + 25 +25 + 25 = 25 x 4 = 100
- HS quan sát
- HS nêu bài toán và phép nhân.
VD: 5 x 2 = 10
4 x 3 = 12
- HS làm theo nhóm, chia sẻ kq trong nhóm và chia sẻ trước lớp
- Nêu nd được ôn tập
________________________________________________________________
Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2018
Toán
BẢNG NHÂN 2
I. Mục tiêu:
- HS lập bảng nhân 2 và học thuộc.
- Thực hành nhân 2, giải toán và đếm thêm 2.
- Học sinh biết hợp tác với bạn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Giáo dục tính cẩn thận chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các tấm bìa có 2 chấm tròn (10 tấm)
- HS: Các tấm bìa có 2 chấm tròn (10 tấm)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2
- GV giới thiệu các tấm bìa có 2 chấm tròn. Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu. Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 được lấy 1 lần.
- Ta viết: 2 x 1 = 2
- Tương tự, lấy tiếp các tấm bìa để có :
2 x 3, 2 x 4, ...
- Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất
và thừa số thứ hai, tích của bảng nhân 2?
HĐ3: Luyện tập:
Bài 1(95):
- Gọi HS đọc yêu cầu, tổ chức cho HS tự làm bài
- Gọi HS đọc kết quả.
Bài 2(95):
- Hướng dẫn HS đọc yêu cầu và đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết 6 con có chân ta làm tn?
Bài 3(95): GV cho HS đọc yêu cầu, tổ chức cho HS tự làm bài.
- GV qs, giúp HS gặp khó khăn
HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
- Gọi hs đọc lại bảng nhân 2
- Nhận xét tiết học. Dặn HS học thuộc bảng nhân 2.
- Nghe GT
- HS nghe, quan sát và làm theo GV.
- HS đọc lại phép tính.
- HS dùng trực quan lập tiếp các pt trong bảng nhân 2
- HS đọc và học thuộc bảng nhân.
- Thừa số thứ nhất đều bằng 2, thừa số
thứ hai là các số từ 1 đến 10, tích là các số cách đều nhau 2 đơn vị bắt đầu từ 2 đến 20.
- 1 HS đọc đề.
- HS vận dụng bảng nhân 2 để tự làm bài/ chia sẻ trong nhóm, trước lớp
- 1 HS đọc đề.
- Mỗi con có 2 chân, có 6 con.
- 6 con có bao nhiêu chân.
- 2 x 6
- HS giải bài vào vở/Chữa bài. .
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài/ trao đổi, chốt bài giải đúng.
- 2,3 hs đọc lại bảng nhân 2
- Lắng nghe
____________________________________________
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?
I. Mục tiêu:
- Biết gọi tên các tháng trong năm; tháng bắt đầu, tháng kết thúc của từng mùa.
+ Xếp các ý đúng theo từng mùa trong năm.
+ Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào?
- Học sinh biết hợp tác với bạn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- HS tích cực tham gia các hoạt động của nhóm, tự tin trao đổi ý kiến của mình
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1(8): GV gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV ghi bảng: tháng giêng, tháng 2, tháng 3,... , tháng 12.
- GV: cách chia mùa như trên là chia theo lịch; trên thực tế, thời tiết mỗi vùng khác nhau.
+ Ví dụ: miền Nam có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
Bài 2(8): (Bảng phụ)
-Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà Đất trong bài Chuyện bốn mùa:
a) Cho trái ngọt, hoa thơm
b) Làm cho cây lá tươi tốt
c) Nhắc hs nhớ ngày tựu trường
d) Ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi nảy lộc
e) Làm cho trời xanh cao
Bài 3(8):
- GV cho HS đọc y/c và các câu hỏi.
- GV khuyến khích HS trả lời bằng nhiều cách.
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Cùng HS tóm tắt nd bài
- Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài
- Nghe GT bài
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài/ chia sẻ trong nhóm.
- HS nêu lần lượt các tháng trong năm.
- HS đọc lại.
- Nêu tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm BC/ chia sẻ trước lớp
M.xuân
M.hạ
M.thu
M.đông
(b)
(a, e)
(c)
(d)
- Chữa bài.
- HS đọc lại bài hoàn chỉnh.
- Trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi, chia sẻ với bạn.
- Nêu nd bài học
- Lắng nghe
________________________________________________
Chính tả (nghe - viết)
THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu:
- Viết đúng 12 dòng thơ trong bài theo cách trình bày thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n , dấu hỏi, dấu ngã.
- HS tích cực, tự tin tham gia vào các HĐ học tập; có ý thức rèn viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn viết bài
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc lại 12 dòng thơ
?/ Nội dung bài thơ nói điều gì?
?/ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- GV hướng dẫn viết từ khó:
- Hướng dẫn viết bài
- GV đọc cho HS viết bài
- Thu vở - nhận xét
HĐ3: Luyện tập
Bài 2(11): Yêu cầu hs mở sgk, quan sát h.vẽ nêu từ có âm đầu là l/n; dấu hỏi, dấu ngã.
Bài 3/a(11): Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? (BP)
a) - (nặng, lặng) b) - (đổ, đỗ)
- ( no, lo ) - (giả, giã )
( phần b không bắt buộc)
HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
- Cùng HS tóm tắt nd bài
- Nhận xét tiết học. Dặn HS viết lại những chữ viết sai chính tả
- Nghe GT
- Nghe đọc và qs bài trong SGK
- 1 HS đọc lại
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
- Chữ đầu câu. chữ Bác và tên riêng.
- HS tự tìm từ khó viết
+ Ví dụ: ngoan ngoãn, tuổi, gìn giữ,...
- Học sinh luyện viết từ khó vào bảng con/ trao đổi cùng bạn về cách viết
- HS viết từng dòng.
- Soát bài.
- HS quan sát và nêu
a) Cái lá, quả na, cuộn len , cái nón
b) Tủ, gỗ, cửa, muỗi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT + BP/ trao đổi cùng bạn
- Chữa bài: a)- lặng lẽ, nặng nề
- lo lắng, đói no
b)- thi đỗ, đổ rác
- giả vờ, giã gạo
- Nêu nd bài học
- Nghe và ghi nhớ
_________________________________________________
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS củng cố về đặc điểm của từng mùa.
- Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào?
- Học sinh biết hợp tác với bạn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Giáo dục học sinh có ý thức ôn bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: BP ( ghi BT)
- HS: Vở ôn TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: GT bài
HĐ2: HD HS luyện tập:
Bài 1: Nối tên mùa với đặc điểm của từng mùa.
- Tổ chức co HS tự làm bài
Mùa xuân
hs bắt đầu năm học mới.
Mùa hạ
trăm hoa đua nở, ấm áp.
Mùa thu
hs được nghỉ học.
Mùa đông
tiết trời giá lạnh.
Bài 2: Trả lời câu hỏi
a) Khi nào trẻ em đón tết trung thu?
-
b) Khi nào hs kết thúc năm học?
-
c) Em thường quét dọn nhà cửa giúp mẹ khi nào?
-.
- Thu nhận xét một số bài
Bài 3:
a. Mùa nào có nhiều lễ hội?
A. mùa xuân C. mùa thu
B. mùa hạ D. mùa đông
b. Em được rước đèn phá cỗ cùng các bạn khi nào?
A. Tết B. Nghỉ hè C. Rằm trung thu
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Cùng HS tóm tắt nd bài
- Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn bài
- Nghe GT
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài/ chia sẻ với bạn.
- Chữa bài:
+ Mùa xuân: Trăm hoa đua nở, ấm áp.
+ Mùa hạ : HS được nghỉ học.
+ Mùa thu: HS bắt đầu năm học mới.
+ Mùa đông: tiết trời lạnh giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
a) Vào giữa mùa thu, trẻ em đón tết Trung thu.
b) Học sinh kết thúc năm học vào cuối tháng năm.
c) Em thường quét dọn nhà cửa giỳp mẹ vào những ngày nghỉ học .
- Nêu tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa.
- HS suy nghĩ trả lời miệng
A. Mùa xuân
C. Rằm trung thu
- HS nêu lại tên các tháng và các mùa trong năm.
- Nêu nd được ôn tập
________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2018
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHÀO. LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe và nói, nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Vận dụng thực hành trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- HS tích cực tham gia các hoạt động của nhóm, tự tin trao đổi ý kiến của mình; biết hợp tác với bạn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Giáo dục hs có thái độ lễ phép với người lớn tuổi.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 3.Tranh (sgk)
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1(12):Yêu cầu hs qs tranh sgk
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS làm việc theo cặp.
Bài 2(12):
Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm theo cặp
- nhận xét
*Liên hệ trong cuộc sống hàng ngày.
Bài 3(12): (Bảng phụ)
Viết lời đáp của Nam vào vở
- Đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu chúng ta cần có thái độ như thế nào?
- Y/c hs viết vào vở lời đáp của Nam
- Nhận xét một số bài
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Cùng HS tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn bài.
- Nghe GT bài
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- HS quan sát từng tranh, đọc lời chào, lời tự giới thiệu của chị phụ trách trong tranh.
- HS suy nghĩ, nêu câu trả lời của mình/ Chia sẻ trong nhóm, trước lớp
- Lớp trao đổi, góp ý
- 2 HS đọc .
- HS suy nghĩ , chia sẻ cách giải quyết.
- Lớp nhận xét, bình chọn cách giải quyết thông minh, lịch sự, thận trọng.
- HS đọc yêu cầu
- Lịch sự, lễ độ.
- Học sinh tự làm bài của mình.
- Đọc bài làm. VD:
+ Cháu chào cô!
+ Dạ, cháu là Nam đây ạ!
+ Cô có việc gì cần cháu giúp ạ?
- Góp ý, bổ sung.
- nêu nd bài học
- Lắng nghe
______________________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh bảng nhân 2 .
- Rèn kĩ năng tính và giải toán có liên quan đến bảng nhân 2.
- HS tích cực tham gia các hoạt động của nhóm, tự tin trao đổi ý kiến của mình; biết hợp tác với bạn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: GT bài
HĐ2: Luyện tập
Bài 1(96): (bảng phụ)
- Gọi hs đọc
*Củng cố bảng nhân 2
Bài 2(96): GV cho HS làm bảng con
2cm x 5= 2kg x 4 =
2dm x 8= 2 kg x 6 =
- Khi thực hiện phép nhân với các số đo đại lượng ta cần chú ý điều gì?
Bài 3(96):
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Phân tích đề toán
- Nêu dạng toán
- Yêu cầu hs làm vở, 1 hs làm bảng nhóm
- Thu một số bài KT, nhận xét
Bài 4 (96): GV kẻ bài tập lên bảng
- Gọi HS làm mẫu 1 phép tính
Bài 5 (96):
- GV kẻ bài tập lên bảng
- Y/ c HS làm bài, GV giúp đỡ HS gặp khó khăn
(GV có thể tổ chức trò chơi tìm số)
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Gọi hs đọc lại bảng nhân 2
- Nhận xét tiết học
- Nghe GT
- 1 HS đọc đề.
- HS làm miệng. VD: 2 x 2 + 5 = 9
- Trao đổi, chốt kq đúng.
- HS làm BC từng pt/ trao đổi với bạn.
- 1 em lên bảng làm bài.
- Chữa bài
- Ghi đơn vị đo vào kết quả phép tính.
- 1 HS đọc.
- HS giải vào vở/ chia sẻ cách làm với bạn. Chữa bài.
Bài giải
Tám xe đạp có số bánh xe là:
2 x 8 = 16 ( bánh xe )
Đáp số: 16 bánh xe.
- 1 HS làm mẫu - lớp làm SGK.
- Nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào SGK.
- Trao đổi cùng bạn/ Chữa bài
(HS tham gia trò chơi)
- 2,3 hs đọc bảng nhân 2
- lắng nghe
_______________________________________________
Kể chuyện
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- Học sinh kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Dựng lại câu chuyện theo các vai.
- BD năng lực giao tiếp, mạnh dạn; GD hs yêu thiên nhiên, biết bảo vệ MT sống.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh (SGK)
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: GT bài
HĐ2: HD kể chuyện theo tranh.
- GV GT 4 tranh trong SGK. Em có nhận ra các nhân vật nào không?
Đọc lời bắt dầu đoạn dưới mỗi tranh.
- GV yêu cầu các nhóm kể chuyện trong nhóm của mình.
- Gọi một số nhóm kể trước lớp
* Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
HĐ3: HD dựng lại câu chuyện theo các vai.
- Câu chuyện này cần mấy vai? Là những vai nào?
- GV chia nhóm 6, yêu cầu các nhóm phân vai và kể theo vai
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Nghe GT
-HS qs và trả lời: Đó là các nàng tiên trong câu chuyện Chuyện bốn mùa
- HS đọc lời từng tranh (SGK.6).
- Các nhóm kể chuyện
- Một vài nhóm kể
- Lớp lắng nghe, trao đổi cùng bạn.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi.
-HS đọc yêu cầu
- HS trả lời.
+ 6 vai: nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông, bà Đất, người dẫn chuyện.
- HS tự phân vai trong nhóm để kể
- 2 nhóm lên sắm vai kể trước lớp
- Lớp lắng nghe – trao đổi, góp ý.
- 4 nàng tiên trong bài tượng trưng
cho bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông trong một năm. Mỗi mùa có một vẻ đẹp
riêng. Mùa nào cũng có ích cho cuộc sống.
- lắng nghe
___________________________________________
Hoạt động tập thể
KĨ NĂNG GIAO TIẾP TÍCH CỰC
I. Mục tiêu:
- Chủ động, mạnh dạn khi giao tiếp.
- Biết dùng lời nói phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng khi giao tiếp.
- BD năng lực giao tiếp, mạnh dạn. Giáo dục học sinh biết chào hỏi lễ phép, biết nói lời cảm ơn, động viên kịp thời đúng với từng hoàn cảnh.
II. Chuẩn bị:
- GV: Xem tài liệu giảng dạy.
- HS: Nghiên cứu bài trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi tựa bài
HĐ2: Nghe đọc và nhận biết
- Gv đọc lần 1 mẫu chuyện “Đôi bạn thân”.
- GV đọc lần 2 yêu cầu HS lắng nghe và làm các bài tập.
1.Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
H. Vì sao Hoa được các bạn yêu quý?
Giáo viên gọi học sinh lần lượt trình bày.
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt ý đúng.
H. Biểu hiện nào thể hiện sự giao tiếp tích cực?
HĐ3: Thực hành
Bài tập 2: Em chủ động hỏi về sở thích, ước mơ của 3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2A - T19.doc