Giáo án Lớp 2 Tuần 19 và 20

Toán

TIẾT 96: BẢNG NHÂN 3

I. Mục tiêu:

- Lập bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm 3.

- Làm được các BT: 1bc, 2b, 3. HS M3,4 làm các bài còn lại

- Ham thích học Toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc45 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 19 và 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Chốt KT: Chốt cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng . - Một em làm bảng: 8 x 2 = 16 b / 4 x 3 = 12 c/ 10 x 2 = 20 d / 5 x 4 = 20 4. Hoạt động nối tiếp( 5 phút) - Nêu lại tên gọi của thành phần và kết quả của phép nhân - HS nêu - Nhận xét đánh giá tiết học. ********************************** Mĩ thuËt ( GV bộ môn dạy ) ************************************* Buổi chiều Tiếng Anh (GV bộ môn dạy) ************************************* Thể dục (GV bộ môn dạy) ================–––{———================ Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2018 Thể dục (GV bộ môn dạy) ********************************** Tập viết CHỮ HOA P I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa P ( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Phong ( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng: - Chữ mẫu P - Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động(5 phút) - Viết bảng: O, Ong - HS viết *Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hoạt động: Hướng dẫn viết chữ hoa ( 25 phút) * Mục tiêu:- Viết đúng chữ hoa P, chữ và câu ứng dụng . - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * Cách tổ chức: a. Quan sát số nét và quy trình viết + Chữ hoa P cao mấy li? rộng mấy li? - Chữ P cao 5 li, rộng 4 li. + Chữ hoa P gồm mấy nét ? - Gồm 2 nét + Chữ P gồm những nét cơ bản nào? - Nét móc ngược trái, nét cong trên + Nét 1 của chữ P giống nét nào của chữ nào đã học? - Giống nét 1 của chữ B - GV chỉ theo chỉ theo chữ mẫu và giảng quy trình viết. Quan sát theo hướng dẫn của GV b. Viết bảng - GV yêu cầu HS viết chữ P vào không trung sau đó cho các em viết vào bảng con. - Viết vào bảng con c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng - Đọc: Phong cảnh hấp dẫn Hỏi: Em hiểu: Phong cảnh hấp dẫn có nghĩa là gì? - Phong cảnh đẹp, mọi người đều muốn đến thăm. + Hãy kể tên các phong cảnh hấp dẫn mà em biết? - HS kể: Cát Bà, Đồ Sơn, * Quan sát và nhận xét + Cụm từ gồm mấy tiếng, là những tiếng nào? - Gồm 4 tiếng là: Phong, cảnh, hấp, dẫn + Chữ nào có chiều cao bằng P - Chữ h, g + Nêu độ cao của các chữ còn lại - Chữ p, d cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li. + Khi viết Phong ta viết nét nối giữa P và h như thế nào? - Từ điểm cuối của P lia bút lên điểm đặt bút chữ h và viết chữ h + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o * Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ Phong vào bảng Viết bảng d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu tập viết - HS viết vào vở 4. Hoạt động nối tiếp( 5 phút) - Nhận xét giờ học -Về nhà hoàn thành nốt bài viết. - HS nêu lại các chữ đã viết Chính tả (Nghe - viết ) THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT2a, BT3a. II. Đồ dùng: - Tranh vẽ minh hoạ bài tập 2. Bảng phụ chép sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động(5 phút) - GV đọc cho HS viết một số từ khó - HS viết: mở sách, thịt mỡ, nở hoa lỡ hẹn, nhảy cẫng, dẫn chuyện ... *Giới thiệu bài 2. Hoạt động: Hướng dẫn HS tập chép( 15 phút) * Mục tiêu:- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. * Cách tổ chức: a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn viết - HS theo dõi + Bài thơ cho ta biết điều gì ? - Bác Hồ rất yêu thương nhi đồng Bác mong các cháu cố gắng, thi đua học hành.. b. Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ có những từ xưng hô nào? + Bài thơ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ ? + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? - Từ Bác, các cháu - Có 12 câu, mỗi câu có 5 chữ - Các chữ cái đầu câu viết hoa c. Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó yêu cầu HS viết - GV chỉnh lỗi cho HS - HS viết bảng chữ khó: ngoan ngoãn, cố gắng, tuổi nhỏ, giữ gìn,... d. Viết vở - GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở e.Thu bài, nhận xét 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (10 phút) * Mục tiêu:- Làm được BT2a, BT3a. . * Cách tổ chức: Bài 2a: Viết tên các vật - GV yêu cầu HS làm bài vào vở * Chốt KT: Chốt đáp án đúng - HS làm bài 2 a, lá, na, len, nón. Bài 3a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - Cho 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở - HS làm bài - GV nhận xét. * Chốt KT: Chốt đáp án đúng - Đáp án: Lặng lẽ, nặng nề, Lo lắng, đói no 4. Hoạt động nối tiếp( 5 phút) - Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh. Toán TIẾT 94: BẢNG NHÂN 2 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Lập được bảng nhân 2 - Nhớ được bảng nhân 2. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Biết đếm thêm 2 . - Cả lớp làm bài 1, 2, 3 II. Đồ dùng: - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn hai hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động(5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng - HS1:2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8 - HS2:5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 25 *Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hoạt động: Lập bảng nhân 2 ( 10 phút) * Mục tiêu:- Lập được bảng nhân 2 - Nhớ được bảng nhân 2. * Cách tổ chức: + Có mấy chấm tròn ? + Hai chấm tròn được lấy mấy lần ? + 2 được lấy mấy lần? - 2 được lấy một lần bằng 2. Viết thành: 2 x 1= 2 đọc là 2 nhân 1 bằng 2. - Có 2 chấm tròn - Hai chấm tròn được lấy 1 lần - 2 được lấy 1 lần - Học sinh thực hành đọc kết quả + Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. Vậy 2 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 2 chấm tròn được lấy 2 lần. 2 được lấy 2 lần. + Hãy lập công thức 2 được lấy 2 lần ? - Đó là phép nhân 2 x 2 + 2 nhân 2 bằng mấy ? - 2 x 2 = 4 *Hình thành công thức bảng nhân 2. - Yêu cầu HS lập công thức. 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 , 2 x 3 = 6 HS lập công thức. 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 , 2 x 3 = 6 2 x 10 = 20 - Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc thuộc lòng * Chốt KT: Chốt bảng nhân 2 - Hai em nhắc lại bảng nhân 2 - Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng. 3. Hoạt động: Luyện tập ( 10 phút) * Mục tiêu: - Nhớ được bảng nhân 2. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Biết đếm thêm 2 . * Cách tổ chức: Bài 1(95): Tính nhẩm - Yêu cầu HS nối nhau nêu kết quả của từng phép tính * Chốt KT: Chốt bảng nhân 2 - Lần lượt từng học sinh nêu miệng. 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 ; 2 x 3 = 6 Bài 2(95) - Cho một em đọc đề bài - Một em đọc đề bài sách giáo khoa + Có mấy con gà? + Mỗi con gà có bao nhiêu chân ? + Vậy để biết 6 con gà có chân ta làm thế nào? - Có 6 con gà - Mỗi con gà có 2 cái chân - Ta lấy 2 nhân 6 - Cho lớp làm vở. Một HS lên bảng giải. - GV nhận xét đánh giá * Chốt KT: Chốt cách giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Lớp làm vở. 1 HS lên bảng giải. Giải Số chân 6 con gà là : 2 x 6 = 12 (chân ) Đáp số: 12 chân Bài 3(95) + Bài toán yêu cầu ta làm gì ? +Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? + Tiếp sau số 2 là số mấy ? Tiếp sau số 4 là số nào? - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Tự làm bài rồi chữa bài - Một học sinh lên sửa bài - Sau khi điền ta có dãy số: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20. - Yêu cầu HS đọc lại dãy số đã điền và nhận xét - GV nhận xét đánh giá * Chốt KT: Chốt cách đếm thêm 2 . - Đọc và nhận xét: Đây là kết quả của bảng nhân 2 4. Hoạt động nối tiếp( 5 phút) - Đọc lại bảng nhân 2 - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Đọc lại bảng nhân 2 ================–––{———================ Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2018 Âm nhạc (GV chuyên dạy) ***************************** Tập làm văn ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. Mục tiêu: - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) . - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3) II. Đồ dùng: Tranh vẽ minh họa bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động(5 phút) + Khi nào em bày tỏ thái độ thích thú? * Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (25 phút) * Mục tiêu:- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) . - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3). * Cách tổ chức: Bài 1 - Treo bức tranh yêu cầu. + Bức tranh 1 minh họa điều gì ? + Theo em các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì ? - Quan sát tranh - Một chị lớn tuổi đang chào các em nhỏ. Chị nói : Chào các em ! Chị phụ trách đang giới thiệu mình với các em nhỏ . - Lớp chia thành 4 nhóm lên đóng vai. - Lớp chia thành 4 nhóm lên đóng vai - GV nhận xét, tuyên dương * Chốt KT: Chốt cách đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản * Ví dụ : Lan nói : Chào các em ! - Một nhóm HS : Chúng em chào chị - Hương nói : Chị tên là Hương chị được cử phụ trách sao của các em. - HS : Ôi vui quá ! Mời chị vào lớp Bài 2 - Nhắc lại tình huống để HS hiểu - Một em đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau nói lời đáp - HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau nói lời đáp : - Ví dụ : Cháu chào chú ạ. Chú chờ một chút để cháu bảo với ba mẹ. - Nhận xét sau đó chuyển tình huống - Tương tự nói lời đáp trong tình huống không có ba mẹ ở nhà - Cháu chào chú. Thưa chú, ba mẹ cháu đi vắng, chú có nhắn gì không ạ ? - Dặn HS cảnh giác khi ở nhà một mình không nên cho người lạ vào nhà. * Chốt KT: Chốt cách đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống và cảnh giác với người lạ khi ở nhà một mình. Bài 3 - Yêu cầu tự viết bài vở - HS tự viết bài vở. - Gọi HS đọc lại bài làm của mình trước lớp. - Đọc lại bài làm của mình trước lớp - Nhận xét bài làm của học sinh. * Chốt KT: Chốt cách viết lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại 4. Hoạt động nối tiếp( 5 phút) - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị cho tiết sau - 2 em thực hành nói lời đáp trước lớp - Chào cháu . - Cháu chào cô ạ ! - Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không ? - Thưa cô, cháu chính là Nam đây ạ. - Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây. Toán TIẾT 95: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2 . - Vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép nhân số có kèm theo đơn vị đo với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết thừa số, tích. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3, 5 (cột 2, 3, 4); HSM3, 4 làm bài 4, bài 5 (cột 5, 6) II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động(5 phút) - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 2 - Hai học sinh đọc bảng nhân 2 * Giới thiệu bài 2. Hoạt động : Luyện tập (25 phút) * Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2 . - Vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép nhân số có kèm theo đơn vị đo với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết thừa số, tích. * Cách tổ chức: Bài 1(96) - Một em đọc đề bài - Yêu cầu HS nối nhau nêu kết quả từng dòng - HS nêu - GV nhận xét * Chốt KT: Chốt cách tính nhẩm với phép tính có hai dấu phép tính. Bài 2(96): Tính (theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc mẫu - HS đọc mẫu: 2cm x 3 = 6 cm - Yêu câu HS nhận xét mẫu - Nhận xét: Đây là cách tính phép nhân khi có kèm đơn vị đo đại lượng: Ta lấy 2 x 3 = 6 và viết thêm đơn vị cm. - GV chốt cách làm, cách ghi đơn vị vào kết quả - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét bài làm của học sinh. * Chốt KT: Chốt cách thực hiện phép nhân số có kèm theo đơn vị đo với một số. - HS làm bài, 2 HS lên bảng Bài 3(96): Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài + Nêu điều bài toán cho biết - Bài toán cho biết: Mỗi xe đạp có 2 bánh xe + Bài toán hỏi gì? - Hỏi 8 xe có bao nhiêu bánh - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Nhận xét bài làm của học sinh. * Chốt KT: Chốt cách giải bài toán có một phép nhân. - HS làm bài, 2 HS lên bảng Bài giải 8 xe đạp có số bánh xe là: 2 x 8 = 16 (bánh xe) Đáp số: 16 bánh xe Bài 4(96)( HS M3, 4): Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu - Yêu cầu HS nêu cách làm của mẫu - HS nêu: lấy 2 nhân với số hàng trên được bao nhiêu ghi vào hàng dưới - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở - HS làm bài - Gọi HS đọc lại bảng nhân 2 * Chốt KT: Chốt cách thực hiện phép nhân trong bảng nhân 2 - Đọc lại bảng nhân 2 Bài 5(96): Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu - Tiến hành tương tự như bài 4 - Yêu cầu HS nêu cách tìm tích của hai số - HS nêu: Ta lấy hai thừa số nhân với nhau. - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của học sinh. * Chốt KT: Chốt tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân và cách tìm tích. - HS làm bài 4. Hoạt động nối tiếp( 5 phút) - Nêu nội dung tiết học. - Nhận xét giờ học. Sinh hoạt lớp tuÇn 19 I. Mục tiêu - HS nhận thấy ưu khyết điểm trong tuần. - Biết sửa chữa khuyết điểm phát huy ưu điểm. Thực hiện tốt phương hướng tuần sau. - Giáo dục HS thực hiện tốt nền nếp của lớp, trường qui định.Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. II. Nội dung A. KiÓm diÖn: B. Néi dung 1. Nh÷ng ho¹t ®éng trong tuÇn. a) NÒn nÕp: b) Häc tËp: 2. Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi: ============–––{———=============== TUẦN 20 Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2018 Chào cờ ==============–––{———============== Toán TIẾT 96: BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu: - Lập bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. - Làm được các BT: 1bc, 2b, 3. HS M3,4 làm các bài còn lại - Ham thích học Toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động( 5 phút) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 2 cm x 8 = 2 kg x 6 = 2 cm x 5 = 2 kg x 3 = Nhận xét - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. * Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3 (10 phút) * Mục tiêu: - Lập bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. * Cách tổ chức: - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn + Có mấy chấm tròn? - GV Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng - HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Có 3 chấm tròn. + Ba chấm tròn được lấy mấy lần? + Ba được lấy mấy lần? - Ba chấm tròn được lấy 1 lần. - Ba được lấy 1 lần. - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1=3 (ghi lên bảng phép nhân này) - Cho HS lấy tiếp 1 tấm lên bàn nữa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - GV Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng - HS đọc phép nhân 3; 3 nhân 1 bằng 3. - HS lấy tiếp và nêu 3 chấm tròn được lấy 2 lần. - Quan sát thao tác của GV và trả lời: + Vậy 3 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. - 3 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 3 x 2 + 3 nhân với 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - 3 nhân 2 bằng 6. - Ba nhân hai bằng sáu - Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. - Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. * Chốt KT: Chốt bảng nhân 3. - Đọc bảng nhân. - HS thi đọc thuộc lòng 3. Hoạt động 2: Luyện tập (15 phút) * Mục tiêu: - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. * Cách tổ chức: Bài 1(97) + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau * Chốt KT: Chốt bảng nhân 3. - Bài yêu cầu tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Bài 2(97) - Gọi 1 HS đọc đề bài + Một nhóm có mấy HS? + Có tất cả mấy nhóm? - 1 HS đọc - Một nhóm có 3 HS. - Có tất cả 10 nhóm. + Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, đánh giá * Chốt KT: Chốt cách giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Ta làm phép tính 3 x 10 - HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Bài 3(97) + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? +Tiếp sau đó là 3 số nào? + 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? + Tiếp sau số 6 là số nào ? - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số 3 - Tiếp sau số 3 là số 6. - 3 cộng thêm 3 bằng 6. - Tiếp sau số 6 là số 9. + 6 cộng thêm mấy thì bằng 9? - Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. - Nhận xét, đánh giá * Chốt KT: Chốt cách đếm thêm 3. - 6 cộng thêm 3 bằng 9. - Làm bài tập 4. Hoạt động tiếp nối(5 phút) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 3. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. ************************************* Hoạt động ngoài giờ lên lớp ( GV bộ môn dạy) ************************************* Thủ công ( GV bộ môn dạy) ************************************ Buổi chiều Tập đọc ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (Trả lời câu được câu hỏi 1, 2, 3, 4 ) II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động( 5 phút) - HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc “Mùa xuân đến” - Nhận xét - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi *Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Luyện đọc (30 phút) *Mục tiêu: Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài. * Cách tổ chức: - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu - Yêu cầu HS tìm tiếng từ khó đọc - HS tìm tiếng từ khó đọc - HD phát âm các tiếng từ khó - hoành hành, nổi giận, ngạo nghễ, lồng lộn, lăn quay,... - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc theo đoạn - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. + Ông vào rừng, / lấy gỗ / dựng nhà.// Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// - Luyện đọc hai câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc từng đoạn trong nhóm (5 em/ nhóm) - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh - Mời các nhóm thi đua đọc từng đoạn - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc từng đoạn. - Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay. - Lớp đọc đồng thanh cả bài TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(20 phút) * Mục tiêu: Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. * Cách tổ chức: - Gọi HS đọc đoạn 1 - HS đọc đoạn 1 + Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? + Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió .. ? + Ngạo nghễ có nghĩa là gì ? + Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn. + Bay đi với tiếng cười ngạo nghễ - HS đọc chú giải Gọi HS đọc đoạn 2, 3 - HS đọc đoạn 2, 3 + Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió? + Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào ? + Vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Ông quyết định dựng một ngôi nhà thật. + Ngôi nhà chắc chắn, khó bị lung lay - Gọi HS đọc đoạn 4, 5 - HS đọc đoạn 4, 5 + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? + Thần Gió có thái độ như thế nào khi gặp ông Mạnh ? - Ăn năn có nghĩa là gì ? + Cây cối xung quanh nhà đổ rạp , nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững , + Thần Gió rất ăn năn. - Là hối hận về lỗi lầm của mình + Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành người bạn của ông ? + Vì sao ông Mạnh chiến thắng Thần Gió ? + Ông an ủi và mời Thần thỉnh thoảng tới chơi nhà ông . - Vì ông có lòng quyết tâm và biết.. . + Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ? (HS M3, 4 Trả lời ) + Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên + Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ? * Chốt KT: Chốt nội dung bài. - Câu chuyện cho biết nhờ có lòng quyết tâm lao động con người có thể chiến thắng thiên nhiên. 4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (10 phút) * Mục tiêu: Đọc phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện. * Cách tổ chức: - Đọc phân vai. - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất. - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét, bình chọn 5. Hoạt động nối tiếp(5 phút) + Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên các em phải làm gì ? - Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. - HS trả lời: Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch, đẹp. ==========–––{———============= Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2018 Đạo đức ( GV bộ môn dạy) ************************************* Kể chuyện ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu: - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện(BT1). - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. - HS M3,4 biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). Đặt được tên khác cho câu chuyện(BT3) II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Gọi HS kể chuyện : Chuyện bốn mùa. + Câu chuyện cho ta biết điều gì ? - Nhận xét - 6 em kể chuyện : Chuyện bốn mùa. - Nói về 4 mùa trong năm , mỗi mùa đều có vẻ đẹp và ích lợi riêng. *Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện (15 phút) *Mục tiêu: - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện(BT1). - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. - HS M3,4 biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). Đặt được tên khác cho câu chuyện(BT3) *Cách tổ chức: Bài 1 : - Nêu yêu cầu. + Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? + Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Quan sát và sắp xếp lại theo đúng nội dung câu chuyện. - Vẽ ông Mạnh và Thần Gió đang ngồi uống rượu với nhau rất thân mật - Là nội dung cuối cùng của câu chuyện + Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? - Vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà + Hãy nêu nội dung bức tranh thứ 3 ? - Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay . Thần Gió ra sức xô đổ ngôi nhà ông Mạnh nhưng đành bó tay - Đây là nội dung thứ hai câu chuyện. + Bức tranh 4 vẽ cảnh gì? - Thần Gió xô ông Mạnh ngã. + Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện *Chốt KT : Chốt thứ tự đúng. - Một em lên xếp theo thứ tự 4 - 2 - 3- 1 Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS M3,4) - Lớp chia thành các nhóm, sau đó nối tiếp nhau tập kể trong nhóm. - GV nhận xét tuyên dương nhóm kể tốt. - Các nhóm thi kể Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện - Cho HS M3,4 nêu tên khác cho câu chuyện - Nhận xét. - Thảo luận nối tiếp nhau nêu : Ông Mạnh và Thần Gió / Ông Mạnh đã chống lại Thần Gió ra sao?/ Bạn hay thù ... 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) + Qua câu chuyện, các em biết điều gì? - Giáo viên nhận xét đánh giá - 2 HS nêu Chính tả (Nghe - viết) GIÓ I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả. Trình bày đúng bài thơ 7 chữ. - Làm được bài tập (2) a. - GDMT: Giúp HS thấy được tính cách đáng yêu của nhân vật “Gió”.Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài thơ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động(5 phút) - Yêu cầu HS viết các từ khó - Nhận xét - Ba em lên bảng viết: cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,... *Giới thiệu bài 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép (15 phút) * Mục tiêu: Nghe - viết chính xác bài chính tả. Trình bày đúng bài thơ 7 chữ. * Cách tổ chức: - Nhắc lại tựa bài a. Tìm hiểu nội dung đoạn viết - Đọc mẫu bài thơ. + Bài thơ viết về ai ? - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - 3 HS đọc lại bài,lớp đọc thầm. - Bài thơ viết về gió + Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ ? - Gió thích chơi với mọi nhà, gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn quả b. Hướng dẫn trình bày + Bài viết này có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy câu? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? - Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 câu và mỗi câu có 7 chữ. c. Hướng dẫn viết từ khó - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12519854.doc
Tài liệu liên quan