Giáo án Lớp 2 Tuần 20 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú

Tập đọc

Mùa xuân đến

I/Mục tiêu

 -Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc giọng tươi vui, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm

-Rèn kĩ năng đọc, hiểu: Biết 1 vài loài hoa, loài chim trong bài. Hiểu từ, ngữ: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm

- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹ của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiênthay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần

-HS biết yêu hiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên

II/Chuẩn bị:

-GV: Tranh, ảnh 1 số cây, hoa có trong bài. Giấy khổ lớn

-HS: Sách giáo khoa

III/Các hoạt động dạy học

1/Ôn định tổ chức: 1Kiểm tra dụng cụ học tập của HS

2/Kiểm tra bài cũ: 4

-Gọi 2 HS đọc nối tiếp đọc truyện Ông Mạnh thắng Thần Gió & nêu nội dung bài

GV nhận xét

 

doc35 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 20 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu chuyện em đã sưu tầm được hoặc chính bản thân em làm GV nhận xét, tuyên dương *GV kết luận chung: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được& nhắc nhở bạn bè, anh chị cùng thực hiện. Mỗi khi nhặt được của rơiû em tìm trả cho người, không tham -Gọi 1 số HS nhắc lại kết luận *HTLTTGĐĐHCM: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện 5 điều BH dạy -Mỗi nhóm nhận 1 tình huống, phân công các vai rồi thảo luận -Em hỏi xem bạn nào mất sẽ trả lại -Em sẽ nộp lại cho các thầy, cô để trả lại cho bạn bị mất -Em cần khuyên bạn trả lại cho người mất -Đại diện 1 số nhóm lên trình bày -Cả lớp nhận xét, bổ sung -Cả lớp theo dõi -Một số HS nhắc lại 4/Củng cố: 2’ -Khi nhặt được của rơi em làm gì? 5/Dặn dị: 1’ -GVnhận xét tiết học -Về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài Biết nói lời yêu cầu, đề nghị Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả ( nghe- viết ) Gió I/Mục tiêu: -Nghe viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ -Viết đúng & nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương: s/x; iêc/iêt -GDHS viết bài cẩn thận, trình bày đẹp II/Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, sách GK -HS: Vở ghi, bút chì, bảng con III/Các hoạt động dạy-học: 1/Ôån định tổ chức: 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 2 HS lên bảng viết: thi đỗ, xe đổ, vui vẻ, tập vẽ, giả vờ, giã gạo GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em viết bài Gió GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 5’ 15’ 6’ b/Hướng dẫn nghe viết: *GV đọc mẫu -Trong bài thơ, ngọn gió có những ý thức & hoạt động nào như con người? -Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ? -Những chữ nào bắt đầu bằng r, d, gi -Những chữ nào bắt đầu bằng dấu hỏi, ngã *Tích hợp giáo dục BVMT: Giúp HS thấy được tính cách thật đáng yêu của nhân vật Giĩ. Từ đĩ thêm yêu quý MT thiên nhiên. *Viết tiếng khó: -GV đọc tiếng khó: Cánh diều, xa cây bưởi, bay bổng c/Viết vào vở: -GV đọc bài *Chấm chữa bài: -Cho HS đổi vở chấm -GV thu 5-7 vở nhận xét d/Hướng dẫn bài tập: Bài 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài 3a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Gọi 1 HS lên bảng tìm các từ: -Mùa đầu tiên trong 4 mùa -Giọt nước đầu tiên trên lá vào buổi sớm -Cả lớp theo dõi -Gió thích chơi thân với mọi nhà,gió cù mèo mướp, -Bài thơ có 2 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ -Gio,ù rất, rủ, diều -Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả, bữa -HS viết tiếng khó vào bảng con -HS viết vào vở -HS đổi vở chấm và chữa bài -Gọi 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK -Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở bài tập: hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính -1 HS đọc yêu cầu -Cả lớp làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng -Mùa xuân -Giọt sương 4/Củng cố: 2’ -GV nhắc nhở HS các từ sai phổ biến 5/Dặn dị: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà xem bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài “Mưa bóng mây” Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2017 Toán Luyện tập I/Mục tiêu: -Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính, giải bài toán đơn về nhân 3, tìm các số thích hợp của dãy số -HS thuộc bảng nhân 3 & thực hiện thành thạo bài toán -GDHS làm cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị: -GV: Hình vẽ bài tập 3, 4 SGK, bài tập 1, 2 GV vẽ vào giấy khổ to -HS: Bảng con, vở bài tập III/Hoạt động dạy-học: 1/Ôån định tổ chức: 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 3 -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 nhóm : 3 học sinh 10 nhóm : học sinh ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 31’ a/Giới thiệu bài:1’ Hôm nay các em học bài Luyện tập GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ b/Bài tập: Bài 1: GV ghi bảng, hướng dẫn 2 nhân 3 bằng mấy? GV ghi 6 Gọi 3 HS lên bảng giải-Cho cả lớp làm vào vở Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm GV làm mẫu 3 nhân mấy bằng 12 GV viết 4 vào chỗ chấm Gọi 3 HS lên bảng-Cho cả lớp làm vào vở Bài 3: Gọi 1 HS đọc bài GV treo tranh vẽ, hướng dẫn HS tóm tắt -Cho cả lớp làm vở bài tập, 1 HS lên bảng giải Bài 4: GV hưởng dẫn tương tự -Gọi 1 HS lên bảng giải Bài 5: Gọi 1 HS đọc yêu cầu -GV ghi dãy số: a/ 3,6,9,, -Dãy số có đặc điểm gì? b/ 12,14,16,, Dãy số có đặc điểm gì? Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở -Bằng 6 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -Nhân 4 Gọi 3 HS lên bảng-Cho cả lớp làm vào vở 1HS đọc đề Cả lớp quan sát, theo dõi 1 can: 3l dầu 5 can: l dầu ? 1 HS lên bảng giải Bài giải Số lít dầu 5 can có tất cả là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15l dầu 1 HS lên bảng giải Bài giải Số ki-lơ-gam gạo 8 túi có là: 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kg gạo 1 HS đọc dãy số Thêm 3 Thêm 2 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở 4/Củng cố: 3’ -Gọi 3 HS đọc thuộc bảng nhân -Tổ chức HS chơi trò chơi “xì điện” -GV nêu cách chơi & luật chơi -GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng 5/Dặn dị: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau: Bảng nhân 4 Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng(t2) I/Mục tiêu: -HS biết cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng -HS cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng thành thạo -HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng II/Chuẩn bị -GV: Giấy màu, tranh qui trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng, 1số mẫu thiếp chúc mừng -HS: Giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ III/Các hoạt động dạy và học 1/Ôån định tổ chức: 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 1 HS nêu 2 bước cắt, gấp thiếp chúc mừng GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 27’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em tiếp tục thực hành “Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng(t2) GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20’ 6’ b/Hướng dẫn HS thực hành: -GV tổ chức HS thực hành Gọi HS nêu 2 bước gấp GV nhắc lại cách gấp, trang trí thiếp chúc mừng GV cho HS thực hành GV đến từng bàn theo dõi, giúp đỡ c/Đánh giá sản phẩm: -Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm -GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương -HS nhắc lại các bước cắt, gấp thiếp chúc mừng +Trang trí thiếp chúc mừng -Cả lớp thực hành -HS trình bày sản phẩm theo từng tổ -HS tự đánh giá sản phẩm của mình 4/Củng cố: 2’ -Gọi 1 HS nêu lại qui trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng 5/Dặn dị: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà hoàn thành sản phẩm, chuẩn bị bài “Gấp, cắt, dán phong bì” Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió I/Mục tiêu: -Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện -Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt. -Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. Lắng nghe bạn kẻ, biết nhận xét, đánh giá. II/Chuẩn bị -GV: 4 tranh minh hoạ câu chuyện SGK -HS: Xem trước câu chuyện. III/Hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/ Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 3 HS đọc nối tiếp câu chuyện “ Chuyện bốn mùa”. GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay, các em kể lại câu chuyện ông Mạnh thắng Thần Gió” GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 14’ 14’ 3’ b/Hướng dẫn kể chuyện: * Xếp lại thứ tự tranh theo nội dung câu chuyện. -Yêu cầu HS quan sát tranh -Gọi 4 HS, mỗi em cầm 1 tranh đứng theo thứ tự SGK, sau dó HS tự xếp và đung theo thứ tự nội dung tranh c/Kể lại toàn bộ câu chuyện -Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Gọi mỗi nhóm 3 em kể theo vai d/Đặt tên khác cho câu chuyện: -Yêu cầu HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện -Gv đặt mẫu: Ông Mạnh và Thần Gió Phương pháp quan sát -HS quan sát tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện để xếp thứ tự các tranh theo đúng nội dung -HS xếp theo thứ tự nội dung câu chuyện: 4-2-3-1 Cả lớp theo dõi, nhận xét -5-7 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. HS nhận xét -3 em kể theo vai: 1 em kể lời Ông Mạnh, 1 em kể lời dẫn chuyện, 1 em kể lời Thần Gió. -Các HS khác lắng nghe, bình chọn nhóm kể hay cá nhân kể hay -HS đặt tên cho câu chuyện: Thần Gió và ngôi nhà nhỏ/Con người chiến thắng Thần Gió/Ai thắng ai, 4/Củng cố: 2’ -Truyện Ông Mạnh thắng Thần Gió cho các em biết điều gì? (Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên, nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng nên sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên.) *KNS cơ bản được giáo dục: Giao tiếp: ứng xử văn hĩa; Ra quyết định: ứng phĩ, giải quyết vấn đề; Kiên định. 5/Dặn dị: 1’ GV nhận xét tiết học Về nhà kể lại chuyện cho các bạn cùng nghe. Chuẩn bị bài tiếp theo: Chim sơn ca và bơng cúc trắng Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Mùa xuân đến I/Mục tiêu -Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc giọng tươi vui, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm -Rèn kĩ năng đọc, hiểu: Biết 1 vài loài hoa, loài chiâm trong bài. Hiểu từ, ngữ: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹ của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiênthay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần -HS biết yêu hiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II/Chuẩn bị: -GV: Tranh, ảnh 1 số cây, hoa có trong bài. Giấy khổ lớn -HS: Sách giáo khoa III/Các hoạt động dạy học 1/Ôån định tổ chức: 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 2 HS đọc nối tiếp đọc truyện Ôâng Mạnh thắng Thần Gió & nêu nội dung bài GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bài Mùa xuân đến GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 15’ 4’ b/Luyện đọc GV đọc mẫu *Đọc từng câu -Luỵên đọc từ khó *Đọc từng đoạn trong nhóm -Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm -Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài *Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm *Đọc đồng thanh c/Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? -Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, em còn biết loài hoa nào báo hiệu mùa xuân đến? GV giới thiệu tranh Câu 2: Kể lai nhữõng thay đổi của bầu trời & mọi vật khi mùa xuân đến? *BVMT:Giúp HS cảm nhận được nội dung: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đĩ HS cĩ ý thức về BVMT. Câu 3: Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được: + Hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân + Vẻ riêng của mỗi loài chim -Bài văn cho em biết điều gì? Gọi 1 HS nhắc lại nội dung d/Luyện đọc lại: -Gọi 3-4 HS thi đọc lại toàn bài -Cả lớp theo dõi -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài -HS phát âm từ khó: đâm chồi, thoảng qua, sáng ngời, vàng -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài -HS đọc phần chú giải -HS luyện đọc câu dài: “Nhưng trong xuân tới” -HS đọc từng đoạn trong nhóm -HS thi đọc giữa các nhóm -Đọc đồng thanh -Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến -Miền bắc: hoa đào -Miền nam: hoa mai -Bầu trời: ngày càng thêm xanh -Mọi vật: vườn cây đâm chồitràn ngập tiếng chim -Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua -Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng -Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân, mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp HS nhắc lại nội dung HS thi đọc 4/Củng cố: 2’ -Nêu lại nội dung của bàì? -GDHS khơng săn bắt chim muơng, khơng bẻ cành, hái hoa, 5/Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà học bài, chuẩn bị bài “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2017 Toán Bảng nhân 4 I/Mục tiêu: Giúp HS -Lập bảng nhân 4 ( 4 nhân với 1, 2, 3,10) và học thuộc bảng nhân 4 -Thực hành nhân 4, giải toán đơn, đếm thêm 4 -GDHS làm bài cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị: -GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn -HS: SGK, bảng con, các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn III/Các hoạt động dạy-học: 1/Ôån định tổ chức: 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 3 HS học thuộc bảng nhân 3 -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 31’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học Bảng nhân 4 GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 18’ b/Hướng dẫn lập bảng nhân 4 -GV gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng +Ta viết như thế nào? -GV gắn 2 tấm bìa 4 chấm tròn lấy 2 lần ta viết như thế nào? GV ghi bảng -Tương tự GV gắn 3 tấm bìa 4 chấm tròn lấy 3 lần ta viết như thế nào? +Vì sao em tính được 12? -GV cho HS thuộc lịng bảng nhân 4 trên các tấm bìa -Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng c/Bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề -Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả Bài 2: Gọi HS đọc đề -Cho HS tóm tắt & giải vở bài tập Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu GV đính bài tập 3 kẻ sẵn trên bảng phụ +Cho HS đếm thêm 4 từ 4 đến 40 & bớt 4 từ 40 đến 4 4 x 1 = 4 (HS tính ) Đọc 4 nhân 1 bằng 4 -Ta viết 4 x 2= 8 ( HS tính) 4 x 2 = 4 + 4 = 8 -Ta viết 4 x 3 = 12 -Vì 4 + 4 + 4 = 12 -HS thực hành lập bảng nhân 4 từ 4 x 4 đến 4 x 10 -HS đọc thuộc bảng nhân Tính nhẩm -HS tự tính nhẩm, nêu kết quả HS đọc đề Bài giải Số bánh xe 5 xe đạp có là : 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe HS nêu yêu cầu -Cả lớp quan sát -HS đếm 4/Củng cố: 3’ -Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 4 5/Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà học bài, hoàn thành bài tập. Chuẩn bị bài “Luyện tập” Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa: Q I/Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết chữ. Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa & cữ nhỏ -Biết viêt từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét & nối chữ đúng qui đình -HS viết bài cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị: -GV: Mẫu chữ Q đặt trong khung chữ, bảng phụ viết từ ứng dụng, câu ứng dụng -HS: Vở tập viết, bảng con III/Các hoạt động dạy học 1/Ôån định tổ chức: 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ 2HS lên bảng viết chữ hoa P 2HS viết từ ứng dụng GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em tập viết chữ Q GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 5’ 17’ 4’ b/Hướng dẫn viết chữ hoa -Chữ Q gôøm có mấy nét ? -Chưc Q cao mấy li ? GV viết mẫu lên bảng & hướng dẫn cách viết GV viết mẫu lên bảng c/Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp Quê hương tươi đẹp: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương Chữ nào cao 2,5 li Chữ nào cao 1 li Chữ nào cao 1,5 li Chữ nào cao 2li ? Cho HS viết vào bảng con chữ Quê. Chú ý nét nối d/Viết vào vở: GV nêu yêu cầu bài viết GV theo dõi, giúp đỡ e/Chấm, chữa bài: GV thu vở nhận xét -Gồm 2 nét: nét 1 giống chữ o. Nét 2 là nét cong ngang giống dấu ngã -Cao 5 li Cả lớp theo dõi 2HS lên bảng viết,cả lớp viết vào bảng con HS đọc cụm từ ứng dụng Chữ :Q, g, h Chữ u, ê, ư, ơ, n, e, i Chữ t Chữ đ, p HS viết chữ Quê HS viết bài vào vở 4/Củng cố: 2’ Gọi 2HS lên bảng thi viết chữ hoa Q đúng mẫu 5/Dặn dò: 1’ GV nhận xét tiết học Về nhà xem bài, tập viết, chuẩn bị bài sau viết chữ hoa “R” Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than I/Mục tiêu : -Kiến thức: Mở rộng vốn từ về thời tiết. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm -Điền đúng dấu chấm & dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho - Kĩ năng: HS biết đặt câu hỏi phù hợp với từng đối tượng Biết chọn những từ ngữ phù hợp với từng mùa Biết dùng dấu chấm, dấu chấm than -GDHS ham thích học tiếng việt II/Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 -HS: Sách GK, vở bài tập III/Các hoạt động dạy-học : 1/Ổn định tổ chức : 1’Hát, kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ : 4’ Gọi HS1 kể tên các tháng trong năm? Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào, kết thúc tháng nào? Gọi HS2 trả lời Mùa nào cho trái ngọt hoa thơm ? Nhắc HS nhớ ngày tựu trường? GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học bài Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ b/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 :( miệng)Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV giới thiệu bảng con ghi sẵn các từ cần chọn(nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn, gió bấc, se lạnh, oi nồng ) Gọi HS nói tên mùa phù hợp với từ ngữ trên bảng con Bài 2 : ( miệng) Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập Cho cả lớp làm vào vở nháp -Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? -Khi nào trường bạn nghỉ hè? -Bạn làm bài tập này khi nào? -Bạn gặp cô giáo khi nào? Bài 3 : (viết )Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV treo bảng phụ. Gọi 1 HS lên bảng điền dấu chấm hay dấu chấm than GV chấm 1 số vở Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa HS theo dõi, suy nghĩ & nêu -Nóng bức: Mùa hạ -Mưa phùn gió bấc: Mùa đông -Aám áp: Mùa xuân -Se se lạnh : Mùa thu -Giá lạnh : Mùa đông -Oi nồng : Mùa hạ 1 HS đọc-Cả lớp theo dõi SGK HS làm vào vở nháp & nêu kết quả -(bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) bạn đi thăm viện bảo tàng ? -(bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè ? -Bạn làm bài tập này bao giờ (lúc nào, khi nào) ? -Bạn gặp cô giáo bao giờ (lúc nào, tháng mấy) ? -1 HS đọc yêu cầu -Cả lớp đọc thầm & làm vào vở bài tập, 1HS lên bảng làm Ơng Mạnh nổi giận, quát : - Thật độc ác b) Đêm ấy, Thần Giĩ lại đến đập cửa, thét : - Mở cửa ra - Khơng Sáng mai ta sẽ mở cử mời ơng vào HS nhận xét 4/Củng cố: 3’ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” Cách chơi: Chia lớp làm 4 nhóm Mỗi nhóm mang tên: Xuân, Hạ, Thu, Đông Lớp trưởng hô từ chỉ đặc điểm về thời tiết “Lạnh lẽo” những HS nhóm Đông đứng lên đáp: Đông hoặc lớp trưởng hô Xuân, nhóm Xuân đứng dậy hô Aám áp. Nhóm nào hô đúng được cộng 10 điểm Kết thúc trò chơi nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng 5/Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài “Từ ngữ về chim chóc”. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2017 Toán Luyện tập I/Mụctiêu : -Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính, giải toán -Bước đầu nhận biết(qua các ví dụ bằng số)tính chất giao hoán của phép nhân -GDHS thực hiện cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị: -GV: Sách giáo khoa, bảng phụ -HS: Bảng con, vở bài tập III/Các hoạt động dạy-học : 1/Ổn định tổ chức : 1’Hát, kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài: 4’ Gọi 3 HS đọc thuộc bảng nhân 4 GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 31’ a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học bài Luyện tập GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ b/Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm GV ghi đề lên bảng-Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả Gọi 1 số HS đọc thuộc bảng nhân 2,3,4 Tương tự cho HS làm vào vở GV gọi HS lên bảng chữa bài 2 x 3 = 6 3 x 2 = 6 *GV kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi Bài 2 : Cho HS làm bài tập theo mẫu rồi chữa bài GV lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính nhân trước rồi lấy tích cộng với số còn lại Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề Gọi 1 HS lên bảng ghi tóm tắt Gọi 1 HS lên làm bài Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề Gọi 1 HS lên làm bài -HS theo dõi & nối tiếp nhau nêu kết quả -3 HS đọc thuộc bảng nhân 2 ,3 ,4 HS làm bài vào vở HS nêu tên các thành phần của phép tính 2 là thừa số thứ nhất; 3 là thừa số thứ hai 2 x 3 = 6 ; 3 x 2 = 6 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT -HS làm bài 1 HS đọc đề Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng ghi tóm tắt và giải Bài giải Số quyển sách 5 học sinh được mượn là: 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách -Khoanh vào chữ trước kết quả đúng A.7 B.1 C.12 D. 43 -1 HS lên bảng chữa bài tập HS theo dõi SGK & làm vào vở bài tập 4/Củng cố: 3’ -Gọi 1 số HS nêu lại 1 số bảng nhân đã học 5/ Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà ôn bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài “Bảng nhân 5” Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội An toàn khi đi các phương tiện giao thông I/Mục tiêu : Sau bài học -HS biết nhận xét 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông -Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông -GDHS chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông II/ Chuẩn bị: -GV: Hình vẽ SGK -HS: Sách giáo khoa III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức : 1’Hát, kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2 HS trả lời -Kể tên các loại đường giao thông ? -Đường bộ, đường sắt dành cho phương tiện giao thông nào ? GV nhận xét 3/Dạy bài mới : 27’ a/Giới thiệu bài: 1’Tiết học hôm nay các em tìm hiểu về “An toàn khi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN20.doc
Tài liệu liên quan