Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Buổi sáng

Tiết 3: Tập đọc

Nội quy Đảo Khỉ

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài biết nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng, rành mạch được những điều trong bản nội quy.

 - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc23 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Buổi sáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm SGK Phép chia SBC Số chia Thương 8 : 2 = 4 8 2 4 10: 2 = 5 10 2 5 14 : 2 = 7 14 2 7 18 : 2 = 9 18 2 9 - Nhận xét, chữa bài 20 : 2 = 10 20 2 10 Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - Nhận xét chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm SGK 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 ..... 2 x 6 = 12 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 ..... 12 : 2 = 6 - Nối tiếp nhau đọc kết quả 2' 1' 4. Củng cố: - Gv hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 5: Tự nhiên - xã hội ôn tập: xã hội I. Mục tiêu: Kể được về gia đỡnh, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. II. Đồ dùng dạy học: - Sỏch giỏo khoa - Tranh minh họa bài III. các Hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 30' 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số nghề nghiệp mà em biết? 3. Bài mới: - 1Hs a. Khởi động: - Kể nhanh tên các bài đã học ? - Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy bài ? - Nhiều học sinh kể. - 13 bài. - Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta học bài ôn tập. b. Hoạt động 1: - Thi hùng biện về gia đình nhà trường, cuộc sống xung quanh. - Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm kết hợp việc nghiên cứu SGK yêu cầu các nhóm thảo luận. - HS thảo luận nhóm 2. - Kể những công việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình. - Ông, bà nghỉ ngơi. - Bố, mẹ đi làm. - Em đi học. - Kể về ngôi trường của bạn. - Ngôi trường đẹp, rộng, khang trang. - Kể về các thành viên trong nhà trường. - Cô hiệu trưởng phụ trách chung, các thầy cô giáo dạy học. - Chú bảo vệ trông coi trường lớp. - Em nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh. - Không nên vứt rác, xé giấy bừa bãi trên sân trường , lớp học.. - Đổ rác đúng lơi quy định. - Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em ? - Đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ. - Nhận xét. - Cả lớp nhận xét. - Bạn sống ở quận ( huyện ) nào ? - Kể tên các nghề chính và các sản phẩm chính của quận ? - HS nêu - ở thị xã: Một số nghề công an, công nhân, giáo viên. 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Toán Bảng chia 3 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 3 - Nhớ được bảng chia 3 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3) - Thuộc bảng chia 3 để vận dụng vào làm các bài toán liên quan. II. Đồ dùng : - Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 3 chấm. III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: 30' - Nêu tên các thành phần của phép chia? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - 2 HS nêu a. Giới thiệu bài: * Ôn tập phép nhân 3: - GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - HS quan sát. - 12 chấm tròn - Viết phép nhân ? 3 x 4 = 12 * Thực hành phép chia 3: - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa. - Làm cách nào ? - Có 4 tấm bìa - 12 : 3 = 4 Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 3 = 4 - HS đọc 12 : 3 = 4 b. Lập bảng chia 3: - Từ phép nhân 3 HS tự lập bảng chia 3. c. Thực hành: Bài 1:Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi KQ - Nhận xét chữa bài - HS đọc và học TL bảng chia 3. - HS đọc yêu cầu 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 18 : 2 = 9 21 : 3 = 7 Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? BT hỏi gì? Tóm tắt: - HS đọc đề toán - HS nêu Có : 24 học sinh Chia đều : 3 tổ Mỗi tổ : học sinh ? - Thu chấm một số bài. - HS làm vở - 1HS lên bảng - Nhận xét chữa bài Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 3:(Dành cho HS khá, giỏi) - Điền vào chỗ trống - GV hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét chữa bài - 1HS nêu yêu cầu. 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Học thuộc bảng chia 3. - Nhận xét tiết học * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 2: Chính tả Tập chép: Bác sĩ Sói Phân biệt l/ n, ươc/ ươt I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói. - Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ước/ướt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi - Nhận xét, đánh giá - Cả lớp viết bảng con *VD: ròn rã, giữa, dạy .... 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại đoạn chép - Tìm tên riêng trong đoạn chép? - Ngựa, Sói - Lời của Sói được đặt trong dấu gì? -đặt trong dấu ngoặc kép, dấu hai chấm. - Viết từ khó - Cả lớp viết bảng con: giúp, trời giáng. * HS chép bài vào vở: - HS chép bài - GV quan sát HS viết - Đọc cho HS soát bài - HS tự soát lỗi * Chấm, chữa bài - Chấm 5-7 bài - Nhận xét c. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. Lựa chọn - Bài yêu cầu gì ? - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS làm vào SGK - 2 HS lên bảng a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm nhanh các từ: - 3 nhóm thi tiếp sức a. Chứa tiếng bắt đầu - Lúa, lao động, lễ phép - nồi, niêu, nuôi, nóng 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 3: Mĩ thuật Giỏo viờn chuyờn dạy Tiết 4: Kể chuyện Bác sĩ Sói I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ SGK. iII. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - 2HS kể - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo tranh trên bảng lớp - HS quan sát - Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa. - ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ? - Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả. - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị đá. - Tranh 4 vẽ gì ? - Ngựa tung vó đá một cú trời giáng. * Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV quan sát các nhóm kể. * Thi kể giữa các nhóm - Đại điện các nhóm thi kể. - Nhận xét bình điểm cho các nhóm. c. Phân vai dựng lại câu chuyện (Dành cho HS khá, giỏi) - HS kể theo phân vai mỗi nhóm 3 học sinh. - Nhận xét các nhóm kể 2' 1' 4. Củng cố: -1HS kể lại câu chuyện 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Toán Một phần ba I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) " Một phần ba" , biết viết và đọc 1/ 3. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Một HS lên bảng. 9 : 3 = 6 : 2 15 : 3 > 2 x 2 - Đọc bảng chia 3. - 2 HS đọc - Nhận xét, cho điểm.. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. a. GV gắn tờ giấy hình vuông: - Đây là hình gì? - Hình vuông. -Yêu cầu HS lấy tờ giấy hình vuông đã chuẩn bị để lên bàn. - Các em cùng cô gấp tờ giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau. - HS thao tác cùng giáo viên - Tô màu vào một phần hình vẽ. - Học sinh tô màu - Như vậy đã tô màu vào một phần mấy của hình vẽ ? - Một phần ba được viết ntn? - Đã tô màu vào một phần ba của hình vuông. -Viết số 1, kẻ vạch ngang, viết số 3 dưới vạch ngang. - Đọc như thế nào? - Đọc: Một phần ba.( nhiều HS đọc) - Viết bảng con: - Cả lớp viết bảng con - Một hoc sinh lên bảng viết + Tương tự với hình chữ nhật. -Hãy chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau và lấy đi hình chữ nhật - HS thực hành. - Làm thế nào để có hình chữ nhật b. Thực hành. - Chia hình chữ nhật làm 3 phần bằng nhau lấy đi 1 phần được HCN Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào? - Quan sát các hình ở bài tập 1. - Yêu cầu HS khoanh vào những chữ cái bên dưới hình đã tô màu - Vì sao em khoanh vào Hình a. - Hình a, c, d. - Vì hình vuông đó được chia làm phần bằng nhau có một phần được tô màu. -Tại sao em không khoanh vào hình B ? Bài 2: - Vì hình B được chia làm 2 phần. - HS đọc yêu cầu. - Hình nào có số ô vuông được tô màu ? - HS quan sát hình và đếm số ô vuông trong mỗi hình. - Muốn biết hình nào có số ô vuông được tô màu các em phải quan sát và đếm số ô vuông ở mỗi hình. - Hình A, B, C. - Vì sao em biết ? - Vì hình A có tất cả 3 ô vuông đã tô màu 1 ô - Vì sao không khoanh vào hình D ? - Vì hình D có tổng số15 ô vuông mà có 2 phần được tô màu. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. -Hình nào đã khoanh vào số con gà ? - Vì sao em biết ? - HS quan sát hình va TLCH. - Hình B được khoanh vào số con gà. - Vì hình B có tất cả 12 con gà được chia làm 3 phần. 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thốg bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 2: Thể dục Giỏo viờn chuyờn dạy Tiết 3: Tập đọc Nội quy Đảo Khỉ I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài biết nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng, rành mạch được những điều trong bản nội quy. - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 3. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bác sĩ Sói. - 2 HS đọc - Qua bài nói lên điều gì? - 1 HS trả lời - GV nhận xét, cho điểm. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. - Luyện đọc từ khó: bảo tồn, tham quan, trêu chọc, vệ sinh - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh. + Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - Giải nghĩa một số từ ở cuối bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - 1HS đọc chú giải. + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm - HS đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét bình điểm cho các nhóm c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? - Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều - Giáo viên cho học sinh điểm danh từ 1-> 4 ứng với 4 điều quy định HS nào ứng với điều nào đọc điều đó. - Yêu cầu HS trả lời nhóm - Học sinh thảo luận nhóm đôi. 1 HS nêu câu hỏi một HS trả lời - Bạn hiểu điều 1 như thế nào? - Ai cũng phải mua vé, có vé mới được vào đảo. - Bạn hiểu điều 2 như thế nào? - Không trêu chọc lấy sỏi đá ném thú - Điều 3 em hiểu gì? - Có thể cho chúng ăn nhưng không cho thức ăn lạ. - Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì? - Không vứt rác bừa bãi - Khạc nhổ, đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí ? - Khỉ Nâu khoái chí vì bằng nội quy này loài khỉ được bảo vệ. d. Luyện đọc lại: - 3 cặp HS thi đọc bài. 2' 1' - Nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất. 4. Củng cố: - GV giới thiệu nội quy của trường 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS thực hiện đúng nội quy của trường, lớp * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú Đặt và trả lời câu hỏi "Như thế nào ?" I. Mục tiêu: - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh phóng to các loài chim ở trang 35. - Tranh ảnh phóng to 16 loài chim thú ở bài tập 1. - Phiếu kẻ bảng ở bài tập 1 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - GV treo tranh các loài chim đã học ( tuần 22 ) - Nhận xét. - Từng học sinh nói tên các loài chim. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo lên bảng tranh có 16 loài chim có tên trong bài. - 3 HS làm bài trên giấy khổ to, treo và trình bày trước lớp. Cả lớp làm nháp. - Thú dữ nguy hiểm ? ->Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. - Thú không nguy hiểm ? - Nhận xét, chữa bài. ->Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu. Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nhẩm trong đầu. - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp a. Thỏ chạy như thế nào? b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào? - Thỏ chạy nhanh như bay. - Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt. c. Gấu đi như thế nào? - Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư. d. Voi kéo gỗ như thế nào? - Voi kéo gỗ rất khoẻ. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: - HS nối tiếp nhau đặt câu, đọc trước lớp. a. Trâu cày rất khoẻ. a. Trâu cày như thế nào ? b. Ngựa phi nhanh như bay. b. Ngựa phi nhanh như thế nào ? c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm rỏ dãi. c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ? d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch. d. Đọc xong nội quy Khỉ Nâu cười như thế nào ? 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật trong rừng. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Thứ năm ngày 21tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Đạo đức Lịch sự khi gọi điện thoại (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng. - Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. - HS có kĩ năng xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ chơi điện thoại. III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 2' 2. Kiểm tra bãi cũ: 30' - Biết nói lời yêu cầu đề nghị phải là tự trọng và tôn trọng người khác không? 3. Bài mới: - 3 HS trả lời. a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Thảo luận lớp - 2 HS đóng vai hai bạn đang nói chuyện điện thoại. - Cho HS quan sát tranh SGK. - 2 HS đóng vai - HS quan sát - Khi gọi điện thoại reo Vinh làm gì ? - Bạn Vinh nhấc máy, giới thiệu tên chào bạn. - Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào ? - Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không ? Vì sao ? - Chân bạn đã hết đâu chưa. - Có, vì rất tiện. - Em học điều gì qua hội thoại trên? * GVKL - HS trả lời c. Hoạt động 2: Sắp sếp câu thành đoạn hội thoại - GV viết câu hội thoại lên tấm bìa - 4 HS cầm tấm bìa đó đúng thành hàng, đọc các câu trên tấm bìa. - 1HS sắp xếp lại tấm bìa hợp lí KL: Đoạn hội thoại trên diễn ra như thế nào ? - Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói điện thoại chưa ? Vì sao ? - HS trả lời d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? - Khi gọi điện và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép. - Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không. 2' 1' - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? KL: SGV 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 3 - Biết gải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo(chia cho 3, cho 2) II. Đồ dùng – dạy học: Sỏch giỏo khoa III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2, 3 - 2 HS đọc - GV nhận xét, đánh giá. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu MĐ, yêu cầu. b. HD HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở - HS làm bài - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 6 : 3 = 2 27 : 3 = 9 30 : 3 = 10 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8 18 : 3 = 6 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 Bài 2: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi KQ - Nhận xét chữa bài - HStự làm 3 x 6 = 18 3 x 3 = 9 18 : 3 = 6 9 : 3 = 3 3 x 9 = 27 3 x 1 = 3 27 : 3 = 9 3 : 3 = 1 Bài 3: Tính (theo mẫu ) (Dành cho HS khá, giỏi) - HS làm bài - 3HS lên bảng chữa bài. 8cm : 2 = 4cm 14cm : 2 = 7cm 21 l : 3 = 7 l 15cm : 3 = 5cm 9kg : 3 = 3kg 10dm : 2= 5dm Bài 4: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - HS làm vở - Bài toán hỏi gì ? - 1HS lên bảng chữa bài. Tóm tắt: Bài giải Có : 15kg gạo Mỗi số có số kg gạo là : Chia đều : 3 túi 15 : 3 = 5 (kg) Mỗi túi : . . . kg ? - Thu chấm một số bài.Nhận xét. Đ/S : 5 kg gạo Bài 5(Dành cho HS khá, giỏi) - Bài toán cho biết gì ? - HS làm vở. - Bài toán hỏi gì ? - HS chữa bài. Bài giải Rót được số can dầu là : 27 : 3 = 9 (can) Đ/S : 9 can dầu 2’ 1’ 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 3: Tập viết Chữ hoa T I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa T ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ) ; Chữ và cõu ứng dụng Thẳng ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ), Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần ). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa T đặt trong khung chữ.Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết lại chữ hoa S - Cả lớp viết bảng con. - Nhắc lại cụm từ ứng dụng. - GV nhận xét, chữa bài - 1 HS nêu: Sáo tắm thì mưa - Cả lớp viết chữ: Sáo 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn viết chữ hoa : T - Giới thiệu chữ hoa T. - Chữ T hoa cỡ vừa có độ cao mấy li? - Chữ hoa T có độ cao 5 li. - Cấu tạo : - GV vừa viết mẫu vừa vừa nêu lại cách viết. - Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản nét cong trái và 1 nét lượn ngang. + Hướng dẫn viết trên bảng con. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Học sinh viết trên bảng con * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng. - HS đọc: Thẳng như ruột ngựa. - Nghĩa của cụm từ. - HS quan sát cụm từ nhận xét - Thẳng thắn không ưng điều gì thì nói ngay. - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Chữ T, h, g. - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - chữ t - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ r - Chữ còn lại cao mấy li ? - Chữ còn lại cao 1 li. * Hướng dẫn HS viết bảng con d. Hướng dẫn viết vở - Cả lớp viết bảng con - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. e. Chấm, chữa bài: Nhận xét bài của học sinh 2' 1' 5. Củng cố: - GV hệ thống bài 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 4: Thủ công ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN I. Mục tiêu. - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. II. Giáo viên chuẩn bị. - Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12. III. các hoạt động dạy học. TG Giáo viên Học sinh 3' 2' 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 30’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Cho HS nhớ lại các bài đã học trong chương II. - HS suy nghĩ trả lời. - Nêu tên các bài đã học ở chương II - Gấp cắt,dán biển báo giao thông thuận chiều, ngược chiều cấm đỗ xe - Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng - Gấp cắt dán phong bì - Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ? - HS nêu b. Thực hành - GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học. - HS quan sát - YC các nếp gấp, cắt phải phẳng, cân đối đúng quy trình và màu sắc hài hoà. - Em hãy gấp cắt,dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II - HS làm bài thực hành chọn 1 trong những sản phẩm đã học - GV quan sát theo dõi HS làm bài c. Đánh giá sản phẩm - Đánh giá sản phẩm theo 2 bước. + Hoàn thành: - Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng - Thực hiện đúng quy trình - Dán cân đối thẳng. + Chưa hoàn thành. - Nếp gấp đường cắt không phẳng - Thực hiện không đúng quy trình 2' 4. Củng cố: - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. 1' 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết học sau. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 8 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Chính tả Nghe – viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Phân biệt l/ n, ươt/ ươc I. Mục tiêu. - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn l/n.ươt/ước II. đồ dùng dạy học. - Bảng phụ bài tập 2a III. các hoạt động dạy học. TG Giáo viên Học sinh 1. 1. Ôn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: 30' - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bc - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: - Cứu lửa, lung linh, nung nấu. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe – viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 3, 4 học sinh đọc lại - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? - Mùa xuân - Tìm câu tả đàn voi vào hội ? - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? - Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông. Đó là tên riêng vùng dân tộc. - Viết bảng con các từ :Tây Nguyên, nườm nượp - Cả lớp viết bảng con * Giáo viên đọc cho học sinh viết - HS viết bài vào vở - Đọc cho học sinh soát bài - HS soát bài ghi số lỗi ra lề vở * Chấm - chữa bài - Chấm 7 bài nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống l/n - 1 HS lên bảng làm Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt - Nhận xét chữa bài Làn ao lóng lánh bóng trăng loe 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét bài học - Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 2: Hỏt nhạc Giỏo viờn chuyờn dạy Tiết 3: Toán TèM MỘT THỪA SỐ CỦA PHẫP NHÂN I. Mục tiêu: - Nhận biết được thừa số, tích, tìm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 23-BS.doc