Tập đọc
VOI NHÀ
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Hiểu nội dung : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
Kĩ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Thái độ:
- GD Hs yêu quý các loài vật có ích.
*KNS: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ.
35 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 24 - Trường tiểu học Kim Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS tự tóm tắt và giải vào vở
Tóm tắt:
4 hàng : 32 HS
1 hàng : . . . HS?
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề.
+ Hướng dẫn tương tự
Tóm tắt:
4 HS : 1 hàng
32 HS : . . . hàng?
+ Thu vở nhận xét
c.. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con
x + 3 = 18 2 x x = 14 x x 3 = 27
x = 18– 3 x = 14: 2 x = 27: 3
x = 15 x = 7 x = 9
- Nhắc lại tựa bài
- Quan sát thao tác và trả lời: 3 tấm bìa có 12 chấm tròn.
- 4 x 3 = 12
- Phân tích bài toán và trả lời: Có tất cả 3 tấm bìa.
- Phép tính đó là: 12 : 4 = 3
- Đọc đồng thanh: 12 chia 4 bằng 3.
- Lập các phép tính 4 ; 8 ; 12 ; . . . chia 4 theo hướng dẫn của GV.
- Tiếp tục xây dựng bảng chia 4 dựa vào các phép nhân cho trước
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 4, sau đó tự học thuộc bảng chia.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Làm bài và kiểm tra bài lẫn nhau.
- Đọc đề bài.
- Có tất cả 24 HS.
- 32 HS được xếp thành 4 hàng.
- Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải: Số học sinh mỗi hàng là:
32 : 4 = 8( HS)
Đáp số : 8 HS.
- Đọc đề bài.
- Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải:
Số hàng xếp được là là:
32 : 4 = 8( hàng)
Đáp số : 8 hàng.
- Nghe
****************************
Tiết 3: Kể chuyện
QUẢ TIM KHỈ
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .
Kĩ năng:
- Biết kể với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
Thái độ:
- HS yêu thích kể chuyện
II.CHUẨN BỊ:
- GV: 4 tranh minh hoạ.Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn.
- HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC :
+ Gọi HS kể chuyện tiết học trước.
+ Nhận xét đánh giá.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI:
a.Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa .
b.Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
HĐ 1: Kể từng đoạn chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
+ Chia nhóm 4 HS và yêu cầu kể lại nội dung từng đoạn trong nhóm
Bước 2 : Kể trước lớp
+ Gọi đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Đoạn 1:
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Cá Sấu có hình dáng như thế nào?
+ Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
+ Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
+ Cá Sấu trả lời ra sao?
+ Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào?
+ Đoạn 1 có thể đặt tên là gì?
Đoạn 2:
+ Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
+ Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
+ Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?
Đoạn 3:
+ Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ để quả tim của ở nhà?
+ Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
Đoạn 4:
+ Nghe Khỉ mắng, Cá Sấu làm gì?
HĐ 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện
+ Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu kể trong nhóm và kể trước lớp
+ Yêu cầu nhận xét lời bạn kể
3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
- Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
- HS kể
- Nhắc lại tựa bài.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại, mỗi HS kể về 1 bức tranh .
- Các nhóm trình và nhận xét.
- Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
- Da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt.
- Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
- Bạn là ai? Vì sao Bạn khóc?
- Tôi là cá Sấu, tôi khóc vì chẳng có ai chơi với tôi.
- Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái.
- Khỉ gặp cá Sấu.
- Mời Khỉ đến nhà chơi.
- Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ.
- Khỉ lúc đầu hoảng sợ, sau trấn tĩnh lại.
- Chuyện quan trọng lên vua của bạn.
- Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên câu thoát chết.
- Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
- Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước lũi mất.
- Thực hành kể theo vai, nhận xét
- HS1: vai người dẫn chuyện.
- HS2: vai Khỉ.
- HS3: vai Cá Sấu
- Nhận xét
- HS trả lời
- Nghe
***********************
Tiết 4: Chính tả:
QUẢ TIM KHỈ
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Củng cố quy tắc chính tả phân biệt: s/x ; ut/uc
Kĩ nắng:
- Viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép và bài tập chính tả.
- HS: VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Y/c 2 HS lên bảng, cả lớp viết ở bảng con các từ sau:
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu: Giới thiệu và ghi bảng
Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
+ GV đọc mẫu.
+ Đoạn văn có những nhân vật nào ?
+ Vì sao Cá Sấu lại khóc?
+ Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào ta phải viết hoa?
+ Hãy đọc lời của Khỉ?
+ Hãy đọc câu nói của Cá Sấu?
+ Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
+ Đoạn trích sử sụng những dấu câu nào?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu viết các từ khó
d/ Viết chính tả
+ GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.
+ Thu vở và nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
+ Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng
+ Nhận xét
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ và yêu cầu HS thảo luận 2 nhóm trong 5 phút.
+ Gọi lần lượt các nhóm trả lời, mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm
+ Tổng kết, tuyên dương.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả.
- Yêu cầu HS về nhà giải lại các bài tập.
- Chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
- Viết: lướt, lược, trướt, phước, long lanh, nồng nàn.
- Nhắc lại tựa bài.
- 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Khỉ và Cá Sấu.
- Vì chẳng có ai chơi với nó.
- Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Cá Sấu, Khỉ (tên riêng), Bạn, Vì, Tôi(chữ đầu câu).
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì với tôi
- Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
- Đọc các từ: Cá Sấu, nghe, những, hoa quả. Viết trên vào bảng con- sửa chữa
- Viết chính tả.
- Soát lỗi.
- Chọn từ và điền vào chỗ trống.
- Làm bài.
Đáp án:
say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông.
chúc mừng, chăm chút, lụt lội, lục lọi
- Đọc đề bài.
- Thảo luận theo 2 nhóm trong 5 phút.
- Các nhóm lần lượt nêu và nhận xét. Một số đáp án:
- Sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam . . .
- rút, xúc, húc.
- HS nhắc
- Nghe
Tiết 5: Luyện Toán
LUYỆN BẢNG CHIA 4
I.MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Luyện tập về bảng nhân 2,3,4,5
Kĩ năng:
- Biết vận dụng bảng nhân 2,3,4,5 để làm 1 số bài tập
- Rèn kĩ năng làm toán nhanh, chính xác.
Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép và bài tập chính tả.
- HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1.Luyện tập – Thực hành
Bài 1: Lập bảng nhân 2,3,4,5(N1,2).
- Đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5
- Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc nối tiếp trước lớp.
+ Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề .
- Làm bài và báo cáo kết quả
- Nhận xét .
Bài 2: Gọi 1 HS (N2,3) đọc Y/c của bài .
Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm:
a) 3 x 4 +5 3 x 5 + 4 ;
b)5 x 6 – 7 4 x 7 – 8;
c)3x 7 + 4 4 x 8 - 7
Bài 3: Yêu cầu HS (N2,3).đọc đề bài.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng có độ dài lần lượt là: 21 cm, 48 cm, 2 dm 5 cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó.
Bài 4: Hình vẽ trên gồm máy đường gấp khúc. Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ?
N Q
13cm 12cm 27cm M P
Bài 5: Số?
a, 0; 2; 4;;..;..;..;14
b, 0; 3; 6; ;.;..;.; 21
HĐ2.Củng cố-dặn dò:
+ HS đọc bảng nhân 3.
+ GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
- 1 HS đọc đề .
- Hs làm bài vào vở.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau.
a) 3 x 4 +5 < 3 x 5 + 4 ;
b)5 x 6 – 7 > 4 x 7 – 8;
c)3 x 7 + 4 = 4 x 8 - 7
- 1 HS đọc đề .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi .
Bài giải : Đổi: 2dm 5 cm = 25 cm
Độ dài đường gấp khúc đó là:
21 + 48 + 25 = 94(cm)
Đáp số : 94 cm
- 1 HS đọc đề . (N3)
- Hs làm bài vào vở.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau.
- HS đọc và làm bài
***************************
Tiết 6: Luyện Chính tả
VOI NHÀ
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức và kí nắng :
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi bài « Voi nhà » đoạn 1.
- Làm được bài tập.
Thái độ :
- HS có ý thức rèn chữ
II.CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập.
- HS : VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài ôn: Ghi đề bài lên bảng.
Hoạt động 1: Nghe-viết:
- Đọc đoạn văn « Voi nhà » đoạn 1.
- Đọc từng cụm từ, từng câu.
- Yêu cầu HS dùng bút chì và soát lỗi
- Thu 5-7 bài nhận xét về chữ viết và cách trình bày.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Điền dấu chấm, dấu phẩy?
Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng xua tan dần hơi lạnh mùa đông đồng lúa nặng trĩu bông ngả đầu vào nhau thoang thoảng hương thơm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc lại đề.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài.
- HS nghe gv đọc và viết bài vào vở
- HS soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm nhóm
Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Đồng lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau thoang thoảng hương thơm.
- HS lắng nghe.
Tiết 7: Tự nhiên và xã hội
CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- HS biết được cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí.
Kĩ năng :
- Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác(tầm gửi), dưới nước.
Thái độ :
- HS biết bảo vệ cây cối.
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Ảnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà).
- HS: Một số tranh, ảnh về cây cối
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào? Ba em làm nghề gì?
- Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu: Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên sẽ tìm hiểu về Cây sống ở đâu?
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
* Bước 1: Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau:
- Tên cây.
- Cây được trồng ở đâu?
* Bước 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng.
+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
- Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu?
- (GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây sống trên không).
Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu
- Phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi.
+ Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
+ Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu.
- Yêu cầu trả lời nhanh:
Ai nói đúng – được 1 điểm
Ai nói sai – không cộng điểm
Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
- GV cho HS chơi.
- Nhận xét trò chơi của các em.(Giải thích đúng – sai cho HS nếu cần).
Hoạt động 3: Thi nói về loại cây
- Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau:
1.Giới thiệu tên cây.
2.Nơi sống của loài cây đó.
3.Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
- GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
Hoạt động 4: Phát triển – mở rộng
Y/c: Nhắc lại Cây có thể sống ở đâu?
- Hỏi: Em thấy cây thường được trồng ở đâu?
- Hỏi: Các em thấy cây có đẹp không?
- Chốt kiến thức: Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các em, là HS lớp 2, các em có thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây trong vườn trường, sân trường mình. Vậy các em có thể làm những công việc gì?
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây.
- Hát
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét
- Thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của GV.
Ví dụ:
- Cây mít.
- Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả.
+ Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
+ Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
+ Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất.
- Các nhóm HS trình bày.
- 1, 2 cá nhân HS trả lời:
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không.
- HS chơi.
- Cá nhân HS lên trình bày.
- Dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Trên cạn, dưới nước, trên không.
- Trong rừng, trong sân trường, trong công viên,
- Đẹp ạ.
- HS tự liên hệ bản thân:
+ Tưới cây.
+ Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây,
*********************
Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2019
Tiết 1: Tập đọc
VOI NHÀ
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Hiểu nội dung : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
Kĩ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Thái độ:
- GD Hs yêu quý các loài vật có ích.
*KNS: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ.
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
1.KTBC :
+ Gọi HS đọc bài : Quả tim khỉ và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI:
Gthiệu : Giới thiệu và ghi bảng
Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu cả bài.
b/ Đọc nối tiếp câu:
+ Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
c/ Đọc nối tiếp đoạn:
+ Hướng dẫn chia đoạn bài tập đọc
Đoạn 1: Gần tối . . . chịu rét qua đêm.
Đoạn 2: Gần sáng . . .phải bắn thôi.
Đoạn 3: phần còn lại.
+ L1: Luyện đọc câu.
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ L 2: giải thích từ: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu, lừng lững.
+L 3: đọc 1 lượt bài.
d/ Đọc trong nhóm:
+ Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc: Các nhóm thi đọc.
+ Nhận xét tuyên dương
g/ Đọc đồng thanh: Đ1,2.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng?
+ Câu văn nào cho thấy các c.sĩ đã hết sức cố gắng mà xe vẫn không chuyển?
+ Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
+ Vì sao mọi người rất sợ voi?
+ Mọi người lo lắng điều gì khi con voi đến gần xe?
+ Con voi đã giúp họ thế nào?
+ Vì sao tác giả viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc lại bi.
+ N.xét, tuyên dương các Hs đọc bài tốt.
+ Bài tập đọc muốn lên lên điều gì?
3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa được học bài gì ? Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS1: Câu hỏi 1?
- HS2: Câu hỏi 2?
- HS3: Bài tập đọc nói lên điều gì?
- Nhắc lại tựa bài
- HS đọc thầm theo.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc các từ khựng lại, rú ga, vục, thu lu, lừng lững.
- Phân đoạn và nhận xét
- Đọc nối tiếp từng đđoạn.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Tứ rú ga mấy lần/nhưng nhúch nhích.//Hai bánh xe vũng lầy.//Chúng tôi đành qua đêm.//
- Lần lượt đọc bài trong nhóm. Nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc với nhóm khác.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc thầm và trả lời
- Vì mưa rừng ập xuống chiếc xe bị lún xuống vũng lầy.
- Tứ rú ga mấy lần nhưng xe vẫn không nhúc nhích.
- Một con voi già lững thững xuất hiện .
- Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ.
- Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe .
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Vì con voi này rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn.
- Trả lời .
- Trả lời
- Nghe
***************************
Tiết 2: Toán
MỘT PHẦN TƯ
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết
Kĩ năng:
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
Thái độ:
- GD Hs yêu thích học môn Toán.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK.
- HS: SGK, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC :
+ 2 HS lên bảng làm bài
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
2 : 4 6 : 2; 28 : 4 2 x 3; 4 x 2 32 : 4
- 2 HS đọc thuộc bảng chia 4
+ GV nhận xét.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1.G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng
2. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần tư”
Đưa tấm bìa h.vuông. Y/c HS q.sát, rồi dùng kéo cắt h.vuông làm ba phần bằng nhau và giới thiệu. “Có một h.vuông, chia làm bốn phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần tư h. vuông.”
+ Tiến hành tương tự với h.tròn, h.tam giác đều rút ra kết luận:
+ Có 1 h.tròn, h.tam giác,chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần tư hình tròn ,HTG ..
+ Trong toán học người ta biểu thị “một phần tư” Viết là : Một phần tư.
+ GV yêu cầu HS đọc
- 2 HS giải btập, lớp làm vào vở nháp: 12 : 4 = 6 : 2; 28 : 4 >2 x3;
4 x 2 = 32 : 4
- 2 HS đọc thuộc bảng chia 3.
- Nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát, theo dõi
- Theo dõi và đọc số
- 1số HS đọc.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Y/c HS đọc đề bài. Suy nghĩ rồi phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
+ Vì sao em biết ở hình A có một phần tư số ô vuông tô màu ?( t.tự hình B,D )
+ Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu đọc đề bài, HS trả lời.
+ Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ?
+ Vì sao em nói hình b đã khoanh vào một phần ba số con gà?
+ Nhận xét
.3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học toán bài gì?
- GV đưa lên một số hình được chia làm 2,3,4 phần, yêu cầu HS nêu hình có biểu tượng . Một phần tư được viết như thế nào?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Đọc đề.
- Trả lời các hình đã tô màu 1/4 là hình A, B,C. Nhận xét.
- Đọc đề bài.
- Viết câu đúng vào bảng con là: hình A, B, D.
- Vì hình A có 8 ô vuông, đã tô màu 2 ô vuông.
- HS nhận xét
- Đọc đề. Nêu yêu cầu
- Hình a đã khoanh vào một phần tư số con gà
- Vì hình a có 8 con thỏ tất cả, chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con thỏ, vậy hình a có 2 con thỏ được khoanh.
- Trả lời
- Nghe
************************
Tiết 3: Anh văn
Đ/c Bích dạy
*********************
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ – DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Nắm được 1 số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật.
- Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
Kĩ năng:
- Biết đặt dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong một đoạn văn.
Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ trong bài.
- HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC :
+ 6 HS lên bảng thực hành hỏi - đáp.
+ Nhận xét.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI:
a.G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng.
b. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nắm được 1 số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Treo tranh m.hoạ và y/c HS quan sát
+ Tranh m.hoạ h/ả của các con vật nào?
+ Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm trong bài.
+ Gọi 3 HS lên nhận thẻ từ và gắn vào tên từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
+ Gọi HS nhận xét bài - chữa bài
Bài 2 : Gọi HS đọc đề.
+ Bài tập này có gì khác với bài 1?
+ Yêu cầu thảo luận cặp đôi để làm bài
+ Gọi một số HS đọc bài làm của mình
+ Nhận xét
+ Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: tìm thành ngữ có tên các con vật.
+ Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được.
v Hoạt động 2: Đặt dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
Bài 3 : Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ, y/c HS đọc đoạn văn.
+ Y/c 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng sau đó chữa bài.
+ Vì sao ở ô thứ nhất điền dấu phẩy?
+ Khi nào phải dùng dấu chấm?
+ Nhận xét.
3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hành hỏi – đáp theo mẫu: “Như thế nào”
- Nhắc lại tựa bài.
- Chọn mỗi con vật trong tranh 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- Quan sát
- cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- gấu trắng : tò mò cáo : tinh ranh
sóc : nhanh nhẹn nai : hiền lành
thỏ : nhút nhát hổ : dữ tợn
- Đọc đề bài.
- Tìm con vật tương ứng với đặc điểm đã đưa ra.
- Làm bài.
Đáp án :
a/ Dữ như hổ(cọp): chỉ người nóng tính, dữ tợn
b/ Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
c/ Khoẻ như voi: khen người s.khoẻ tốt.
d/ Nhanh như sóc:khen người nhanh nhẹn.
- Nối tiếp nhau phát biểu, chẳng hạn: Chậm như rùa. Hót như khướu. Nói như vẹt. Nhanh như cắt. Nhát như cáy. Khoẻ như trâu. Ngu như bò. Hiền như nai
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Làm bài theo yêu cầu.
Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
- Vì chữ ở sau ô trống không viết hoa.
- Khi hết câu.
- Nhận xét
- Trả lời
- Nghe
***********************
Tiết 5: Thủ công
ÔN TẬP: PHỐI HỢP VỚI GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (T2)
I.MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
Kĩ năng:
- Phối hợp gấp , cắt, dán được ít nhất 1 sản phẩm đã học.
- Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt dán hình đã học.
Thái độ:
- HS yêu thich môn học
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Các mẫu hình đã học: 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; để HS xem lại.
- HS: Đồ dùng thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ GV nhận xét.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI:
a.G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng.
b.Đề kiểm tra: Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học
- Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo
- Nhắc lại tựa bài
c.Hướng dẫn:
+ Chọn mẫu.
+ Thực hành gấp, cắt, dán.
+ Trang trí sản phẩm.
4/ Thực hành: Thu sản phẩm
+ Đánh giá nhận xét
- Tự chọn mẫu.
- Thực hành gấp, cắt, dán.
- Thực hành trang trí theo ý thích.
3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét về tinh thần học tập của HS. Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị để học tiết sau.
********************
Tiết 6: Luyện Luyện từ và câu
ÔN CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? AI THẾ NÀO?
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh các kiểu câu đã học.
Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
- HS: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
Bài 1.
a. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?
A. Thầy giáo lớp em là giáo viên giàu kinh nghiệm.
B. Bài dạy của thầy rất sinh động.
C. Trong giờ học, thầy thường tổ chức các hoạt động
Đáp án:
Chọn C
b. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?
A. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ.
B. Cò là học sinh giỏi nhất lớp.
C. Cò đọc sách trên ngọn tre.
Đáp án:
Chọn A
Bài 2. Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và chép lại đoạn văn cho đúng.
Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng liền tản mát bay đi mất
Bài 3:Điền vào chô tráng đặc điểm của các loài thú sau:
Gấu:
Hổ:
Cáo:
Sóc:.
Thỏ:.
Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng liền tản mát bay đi mất.
Gấu: tò mò
Hổ: dữ tợn
Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn
Thỏ: nhút nhát
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
********************
Tiết 7: Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I: MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Học thuộc lòng bảng chia 4.
Kĩ năng:
- Ap dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan.
- Luyện tìm ¼ của một số.
- Biết thực hiện các phép tính chia với các số đo đại lượng đã học.
Thái độ:
- HS yêu thích giải toán
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ các bt
- HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1.GV hướng d
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 24 Lop 2_12532937.docx