Giáo án Lớp 2 Tuần 27 - Trường tiểu học Đa Mai

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 6)

I. Mục tiêu:

 - Tiếp tục ôn tập, kiểm tra Tập đọc và HTL.

 - Mở rộng vốn từ ngữ về muông thú. Biết kể chuyện về các con vật mình biết.

 - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ

 - Giáo dục hs có ý thức ôn bài.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.

 - HS: VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 27 - Trường tiểu học Đa Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác ôn bài. II. Chuẩn bị: - GV: SGK - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1.Luyện tập Bài1: Tính 23 x 1 = 35 : 1 = 34 x 1 = 45 : 1 = 55 x 1 = 1 x 65 = * Củng cố: 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 23 x 0 = 0 : 19 = 34 x 0 = 0 : 16 = 0 x 17 = 0 x 65 = * Củng cố nhân, chia cho 0 Bài 2: Số? x 6 = 6 7 x = 7 8 : = 8 0 x = 0 1 x 15 = 15 20 : = 20 Bài 3: Tính a) 4 x 2 x 1 b) 4 : 2 x 1 c) 0 x 32 - 17 d) 0 x36 + 45 - Gọi hs chữa bài, nhận xét * Củng cố cách tính HĐ2. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nd bài - Nhận xét giờ học - HS đọc yêu cầu - HS đọc và nêu kq - 2,3 học sinh nhắc lại kl - HS nêu miệng, nhận xét - 1 HS đoc yêu cầu. - HS làm vở - 2 HS lên bảng - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở a) 4 x 2 x 1= 8 x 1 b) 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 8 = 2 c)0 x 32 +17= 0 + 17 = 17 d) 0 x36 + 45 = 0 + 45 = 45 _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2018 Toán SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Học sinh biết: số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0. - Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - Giáo dục hs yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: - GV: SGK - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Giới thiệu phép nhân có thừa số - GV hướng dẫn viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. - GV nêu phép tính 0 x 2=0 3 x 0 = ? 0 x 3 = ? KL: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. HĐ2. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 - Mqh giữa phép nhân và phép chia. - GV hướng dẫn theo mẫu 0 : 2 = 0 (vì 0 x 2 = 0) (Số bị chia bằng thương nhân với số chia) - KL: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. + Không có phép chia cho 0. HĐ3. Luyện tập Bài 1: - GV hướng dẫn HS tính nhẩm Bài 2: - Tổ chức tính nhẩm, nêu kết quả. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu - Mẫu: 0 x 5 = 0 0 : 5 = 0 Bài 4: - Hướng dẫn tính nhẩm từ trái sang phải. HĐ4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS chuyển thành phép cộng 0 + 0 = 0 suy ra 0 x 2 = 0 2 x 0 = 0 3 x 0 = 0 ; 0 x 3 = 0 - HS vận dụng tính 0 : 3 = 0 0 : 5 = 0 - Nhiều HS nhắc lại. - HS nêu kết quả từng phép tính. - Nhận xét. - HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét. - HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. - 1 em chữa bài. - Nhận xét. - HS làm bài. - Chẳng hạn: 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 - 1 em chữa bài. - Nhận xét, bổ sung. ________________________________________ Ôn Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung bài. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ. HS chăm học, tự tin, mạnh dạn. - Giáo dục học sinh biết trân trọng tình bạn. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Luyện đọc thành tiếng - Gọi hs luyện đọc từng câu đối với hs đọc chậm. - Cho hs luyện phát âm từ khó - Gọi hs đọc đoạn - GV nghe và yêu cầu hs đọc lại (nếu hs đọc sai) HĐ2. Luyện đọc hiểu - GV đặt câu hỏi Câu 1: Khi đang tập bơi dưới đáy sông Tôm càng gặp con gì? Câu 2: Cá con làm quen với Tôm càng như thế nào? *Liên hệ: Gặp bạn chào và gt Câu 3: Đuôi cá, vẩy cá có ích lợi gì? - Kể lại việc Tôm càng cứu cá con? - Em thấy Tôm càng có gì đáng khen? *Liên hệ về tình bạn trong lớp HĐ3. Luyện đọc diễn cảm - Gv phân vai - Nhận xét, tuyên dương những hs đọc hay, đọc tốt. HĐ4.Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung - Nhận xét giờ học - Hs luyện đọc từng câu - Phát âm một số từ hay đọc sai - nắc nỏm, mái chèo, bánh lái - HS đọc cá nhân từng đoạn - Nhận xét - HS đọc thầm bài để trả lời - Nó gặp một con vật lạ thân dẹt, hai mắt tròn xoe - Chào và giới thiệu - Vừa là mái chèo vừa là bánh lái đấy. Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể - HS kể nối tiếp - Thông minh, dũng cảm, lo lắng * Hs tự liên hệ - HS đọc theo vai (diễn cảm) - Nhận xét __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về số 1, số 0 trong phép nhân và phép chia. - Rèn kn tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1 và 0. Phép chia có số bị chia là 0. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: - GV: SGK - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Luyện tập Bài 1: a- Lập bảng nhân 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi hs đọc kq - Cho hs đọc đồng thanh, cá nhân b- Lập bảng chia 1 - Yêu cầu hs nhẩm kq - Gọi hs đọc nối tiếp - Cho hs đọc đồng thanh, cá nhân Bài 2: - GV cho HS tính nhẩm theo từng cột. - GV lưu ý HS phân biệt 2 dạng bài tập: + Phép cộng có số hạng là 0. + Phép nhân có thừa số là 0 - Phần b, c (tương tự) Bài3: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs chữa bài, nhận xét * Củng cố cách thực hiện dãy tính HĐ2. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nêu miệng két quả. 1 x 1 = 1 1 x 6 = 6 1 x 2 = 2 1 x 7 = 7 1 x 3 = 3 1 x 8 = 8 1 x 4 = 4 1 x 9 = 9 1 x 5 = 5 1 x 10 = 10 - HS đọc nối tiếp 1 : 1 = 1 6 : 1 = 6 2 : 1 = 2 7 : 1 = 7 3 : 1 = 3 8 : 1 = 8 4 : 1 = 4 9 : 1 = 9 5 : 1 = 5 10 : 1 = 10 - HS làm bài. - Chữa bài. - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - Chữa bài - nhận xét. 2 - 2 = 0 3 : 3 = 1 5-5 = 0 5 : 5 = 1 3 - 2 - 1 = 0 1 x 1 = 1 2 : 2 : 1 = 1 ____________________________________________ Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 ( TIẾT 3) I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn luyện và kiểm tra Tập đọc, học thuộc lũng. - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - Giáo dục hs có ý thức tự giác ôn bài. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phiếu ghi tên các tập đọc, bảng phụ ghi bài 4. - Học sinh: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1.Ôn và kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng - Gọi hs lên bốc thăm phiếu - GV nhận xét tuyên dương HĐ2.Luyện tập Bài 2: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi : ở đâu? - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập - Gọi hs chữa bài Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm a- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. b- Trong vườn, trăm hoa khoe sắc thắm. - GV nhận xét * củng cố :cụm từ ở đâu dùng để hỏi về địa điểm,nơi chốn Bài 4: Nói lời đáp của em - Gắn bảng phụ - Nhận xét, tuyên dương cặp nói hay HĐ3.Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp suy nghĩ làm bài tập. - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét. a) Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. b) Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. - HS đọc yêu cầu và làm bài tập. - Chữa bài. + Hoa phượng nở đỏ rực ở đâu? + Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu? - Từng cặp HS đọc yêu cầu bài tập và thực hành đối - đáp. - Nhận xét, bổ sung. + Ví dụ: Câu a: lần sau bạn phải chú ý đi lại cho cẩn thận hơn nhé! ____________________________________________ Tập viết ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 ( TIẾT 4 ) I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập, kiểm tra Tập đọc. - Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - Viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về 1 loài chim hoặc gia cầm. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Ôn tập kiểm tra Tập đọc, HTL - GV cho HS ôn lại lần lượt từng bài Tập đọc, HTL - Gọi hs lên bốc thăm phiếu kiểm tra đọc - GV nhận xét, tuyên dương HĐ2. Luyện tập *Trò chơi: mở rộng vốn từ về chim chóc. - Gọi từng nhóm nêu đặc điểm chính về con vật của nhóm mình. HĐ3. Viết đoạn văn ngắn (3 - 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm. - GV hướng dẫn hs viết đoạn văn - Thu một số bài, nhận xét cách dùng từ, cách viết câu văn . - Gọi hs đọc bài HĐ4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS ôn bài - HS lên bốc phiếu kt đọc - HS chia thành từng nhóm 3, 4 em. - Mỗi em tự chọn 1 loài chim hoặc gia cầm. Kể về con vật mà nhóm mình chọn . - HS suy nghĩ chọn 1 loại gia cầm mà mình thích. - 1, 2 em làm miệng - HS làm vào vở. - Chữa bài - nhận xét. - HS đọc bài làm trước lớp VD: Nhà em nuôi một con gà trống. Chú gà này nặng khoảng 3 ki lô gam. Chú có bộ lông màu đỏ tía. Cái mào đỏ tươi trông giống như bông hoa mào gà. Cái mỏ vàng óng hơi khoằm xuống mổ thóc rất nhanh. Đôi giò chắc nịch. Em rất yêu quý chú gà nhà em. __________________________________________________________________ Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 5 ) I. Mục tiêu: - Ôn luyện các bài Tập đọc, HTL đã học - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - Giáo dục hs có ý thức tự giác ôn bài. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2.GV cho HS bắt thăm chọn bài Tập đọc và HTL để đọc - GV nhận xét, tuyên dương HĐ3.Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi như thế nào? a) Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. b) Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. a) Chim đậu trắng xóa trên những cành cây. b) Bông cúc sung sướng khôn tả. HĐ4. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học - HS bắt thăm, chọn bài Tập đọc, HTL. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét đánh giá. - HS nêu miệng - 2hs lên bảng - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè. - HS nêu yêu cầu, so sánh với bài 2 - HS làm vào vở a) Chim đậu như thế nào trên những cành cây? b) Bông cúc sung sướng như thế nào? ____________________________________________ Ôn Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về bảng nhân, chia 2,3,4,5. Giải toán - Hs hoàn thành các bài tập. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ. - Giáo dục hs ham học toán. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: Vở Ôn toán III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn hs ôn tập Hướng dẫn hs làm và chữa các bài tập sau: * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1: a) Mỗi ngôi sao có 5 cánh.Hỏi 4 ngôi sao như thế có bao nhiêu cánh? A. 10 cánh; B. 20 cánh; C. 25 cánh b)Có 24 kg gạo, đã dùng hết 1/3 số gạo đó. Hỏi đã dùng hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A.8 kg B.7 kg C.6 kg Bài 2: Tính 5 x 9 +27= 3 x 0 +39 = 0 : 2 x 5 = 4 x 2 : 4 = Bài 3: Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm 3 x 1 9: 3 18+6 3 x 7 16 : 25 x 2 4 x o.0 :4 *Giải bài toán sau: Bài 4: Có 16 quả cam chia đều vào 4 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam ? - Gv chữa bài - Nhận xét. Bài 5: Viết dấu ( x, : ) thích hợp vào chỗ chấm: a) 24.1 = 8 b) 422 = 4 HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học. Hs làm vào vở - 3 hs khoanh trên bảng. B. A. Hs làm vào vở -1 hs chữa trên bảng Hs làm vào vở - 1 hs chữa trên bảng Bài giải Số quả cam ở một đĩa là: 16: 4= 4(quả) Đáp số: 6 quả cam. Hs làm vào vở -1 hs chữa trên bảng. __________________________________________________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố các bảng nhân, chia đã học. - Tìm thừa số, số bị chia. - Giải bài toán có phép chia. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - Giáo dục hs có ý thức học toán. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm 2 x3 3 x 4 4 x 5 5 x 1 6 : 2 12 : 3 20 : 4 5 : 5 6 : 3 12 : 4 20 : 5 5 : 1 - Củng cố bảng nhân. chia. Bài 2: Tính nhẩm 30 x 3 20 x 3 20 x 4 20 x 5 60 : 2 90 : 3 80 : 4 80 : 2 * Củng cố cách nhân nhẩm với số tròn chục. Bài 3: a) - x là thành phần nào của phép tính? b) - y là thành phần nào của phép tính? - Hai phần có gì khác nhau? - Yêu cầu hs làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng chữa - Nhận xét, củng cố cách tìm thừa số, số bị chia. Bài 4: - Gọi Hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm bài - Gọi 1 hs lên bảng chữa - GV nx - chữa bài. HĐ2. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau tính nhẩm, nêu kết quả. - HS thực hành tính theo mẫu + Ví dụ: 30 x 3 = 90 (vì 3 chục nhân 3 bằng 9 chục) - Cả lớp làm sgk - Thừa số. - Số bị chia. - HS trả lời. - 2 hs lên bảng, lớp làm vở X x 3 = 15 y : 5 = 6 X = 15 : 3 y = 6 x 5 X = 5 y = 30 - HS đọc đề bài, phân tích đề. - 1 HS lên bảng tóm tắt giải. - Cả lớp làm vở. Bài giải Mỗi tổ được số tờ báo là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo _____________________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 6) I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập, kiểm tra Tập đọc và HTL. - Mở rộng vốn từ ngữ về muông thú. Biết kể chuyện về các con vật mình biết. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - Giáo dục hs có ý thức ôn bài. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra Tập đọc và HTL - Gọi hs lên bốc thăm bài - GV nhận xét (đối với hs chưa đạt, gv yêu cầu hs về nhà ôn lại để kt vào giờ sau) HĐ2. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú. - GV chia lớp thành 2 đội, đội A nói tên con vật nào thì đội B phải nêu được đặc điểm hoặc từ chỉ hoạt động của con vật đó. - Gọi hs nhận xét sau đó lại đổi ngược lại cho đội B nêu tên con vật, đội A nói đặc điểm và hoạt động HĐ3. Thi kể chuyện về các con vật mà em biết - Yêu cầu hs kể theo nhóm bàn - Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp - Gv nhận xét HĐ4. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học - HS lên bốc thăm, chuẩn bị 2 phút sau đó đọc bài theo yêu cầu trong phiếu. - HS tham gia chơi A B Hổ Khỏe, hung dữ, săn mồi Khỉ Leo trèo giỏi, khôn , Cáo Tinh ranh, nhanh nhẹn... - HS kể trong nhóm bàn - Kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung. VD: Hè vừa rồi em được bố mẹ cho đi thăm vườn bách thú. Ở đó, lần đầu tiên em nhìn thấy con hổ lông vằn. Nó to và dài, đi lại rất chậm. Tiếng gầm của nó nghe rất sợ. __________________________________________ Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 7) I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập, kiểm tra Tập đọc và HTL. - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Ôn đáp lại lời đồng ý. - Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - Giáo dục hs có ý thức ôn bài. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng nhóm; Phiếu ghi tên các bài TĐ và HTL - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiểm tra Tập đọc và HTL - Gv gọi những hs chưa đạt ở giờ trước lên kiểm tra. - Nhận xét HĐ2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? a)Sơn ca khô cả họng vì khát. b)Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ. Bài 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân a)Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. b) Vì mải chơi, đến mùa đông ve không có gì ăn. HĐ3. Nói lời đáp - Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ. HĐ4. Trò chơi ô chữ - Gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên chơi - Yêu cầu đọc từ hàng dọc HĐ5. Củng cố - Dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học - HS lên bốc thăm, chuẩn bị 2 phút sau đó đọc bài theo yêu cầu trong phiếu. -HS làm bài vào vở bài tập a)Sơn ca khô cả họng vì khát. b)Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ. - HS làm bài - Vì sao bông cúc héo lả đi? - Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn? - HS thực hành nhóm đôi - Con cảm ơn mẹ ạ! - 2 đội lên chơi SÔNG TIỀN __________________________________________ Ôn Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy - HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài: sắc độ, đặc ân, êm đềm,... Hiểu ND bài - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ. HS chăm học, tự tin, mạnh dạn. - HS tự hào, yêu quý và biết bảo vệ các di tích lịch sử của đất nước. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chuẩn bị: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: KT - Gv nhận xét HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu * Luyện đọc câu - HD HS đọc từ khó: * Luyện đọc đoạn: GV chia 3 đoạn - Hướng dẫn đọc câu dài(BP): * Luyện đọc đoạn ( trong nhóm) * Thi đọc giữa các nhóm HĐ3: Tìm hiểu bài ( kết hợp g/n từ -73) - Tìm các từ chỉ các màu xanh khác nhaucủa sông Hương ? - Vào mùa hè và vào những đêm trăng, sông Hương đổi màu ntn? - Vì sao nói s.H là một đặc ân của thiên nhiên dành cho tp Huế? HĐ4: Luyện đọc lại - Gọi hs đọc diễn cảm HĐ5: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS luyện đọc bài - 2, 3 hs đọc bài “Bà cháu” - HS nghe - HS đọc nối tiếp từng câu - HS nêu từ khó: xanh non, lụa đào, lung linh, trong lành, đỏ rực, - HS phát âm CN, ĐT - HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc câu dài. VD: Bao trùm tranh / là một xanh / có nhau / màu trời// - Luyện đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - HS đọc thầm từng đoạn/TLCH: - xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, - xanh - ửng hồng - là một đường trăng lung linh dát vàng - làm không khí trong lành, tp thêm êm đềm, đẹp, - HS luyện đọc bài - 2,3 hs đọc trước lớp/ lắng nghe - Nêu nd bài: Vẻ đẹp của sông Hương __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2018 Tập làm văn ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn luyện các dạng bài tập chính tả phân biệt l/n;s/x - Ôn các cụm từ: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Ôn bài văn tả về mùa hè. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - Giáo dục học sinh có ý thức ôn bài. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Vở . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1.Ôn chính tả Bài 1: Điền a) l hay n - àng xóm, on sông, on ton, ăn o, o lắng. b) s hay x - an sẻ, uất sắc ắn tay áo, củắn HĐ2.Ôn Luyện từ và câu Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân. a) Mùa thu, hoa cúc nở vàng rực. b) Chúng em chơi nhảy dây dưới bóng cây phượng vĩ. c) Mất mồi, con cá dữ tức tối bỏ đi. - Gọi hs nêu nối tiếp các câu hỏi *Củng cố cách đặt câu hỏi cho bộ phận Khi nào? Ở đâu? Vì sao? HĐ3.Ôn tập làm văn - Yêu cầu hs viết đoạn văn ngắn tả về con vật. - GV quan sát, giúp đỡ hs viết chậm. - Thu bài, nhận xét HĐ4. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung - Nhận xét giờ học - HS tự làm bài tập vào vở - 2 học sinh lên bảng chữa bài - Nhận xét - làng xóm, non sông, lon ton, ăn no, lo lắng - san sẻ, xuất sắc, xắn tay áo, củ sắn. - HS nhận xét, đọc ĐT,CN - HS nêu yêu cầu - HS làm miệng a) Khi nào hoa cúc nở vàng rực? b) Chúng em chơi nhảy dây ở đâu? c) Vì sao con cá dữ tức tối bỏ đi? - 2, 3 hs nhắc lại - HS đọc đề - Cả lớp viết bài _____________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố cho hs về nhân chia, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Vận dụng vào tính toán có đơn vị kèm theo. Giải bài toán có phép chia - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - Giáo dục hs có ý thức học toán. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giaó viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm a) 2 x 4 3 x 5 4 x 3 5 x 2 8 : 2 15 : 3 12 : 4 10 : 5 8 : 4 15 : 5 12 : 3 10 : 2 * Củng cố mqh giữa phép nhân và phép chia b) 2cm x 4 = 10 dm : 5 = 5 dm x 3 = 18 l : 3 = - Chú ý: khi làm tính có đơn vị kèm theo. Bài 2: Tính a) 3 x 4 + 8 = b) 0 : 4 + 6 = - Cho hs làm bảng con, nhận xét * Củng cố cách thực hiện: Từ trái sang phải Bài 3: - Gọi hs đọc bài toán của phần a và b rồi so sánh sự giống và khác nhau của bài toán - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Thu nx một số bài - Nhận xét HĐ2. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học - HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính. - HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - HS nêu kq và nhận xét - HS làm bảng con 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét. - HS đọc bài toán và nêu cách làm Bài giải a) Mỗi nhóm có số học sinh là: 12 : 4 = 3 ( học sinh) Đáp số: 3 học sinh b) Chia được số nhóm là: 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm _______________________________________________ Kể chuyện ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: - Ôn luyện các dạng bài tập chính tả phân biệt iêt/iêc - Ôn các cụm từ: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Như thế nào? Ôn bài văn tả về biển. - Bồi dưỡng năng lực tự học, tự hợp tác, chia sẻ - Giáo dục học sinh có ý thức ôn bài. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Ôn chính tả - Bài 1: Điền iêt / iêc - ch.. cành, ch.. lá, t.. kiệm, nhớ t.. , hiểu b . , xanh b. HĐ2. Ôn Luyện từ và câu Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân. a)Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên đường khi hè về. b)Bên vệ đường, một chú bé ngồi thổi sáo. c) Vì chăm học, cuối năm Hà được khen. d) Chim kơ - púc mình đỏ chót. - Gọi hs nêu nối tiếp các câu hỏi *Củng cố cách đặt câu hỏi cho bộ phận Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Như thế nào? HĐ3.Ôn tập làm văn - Yêu cầu hs viết đoạn văn ngắn tả về cảnh biển buổi sáng dựa vào tranh sgk - GV quan sát, giúp đỡ hs viết chậm. - Thu bài nhận xét HĐ4.Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung - Nhận xét giờ học - HS tự làm bài tập vào vở - 2 học sinh lên bảng chữa bài - Nhận xét - chiết cành, chiếc lá, tiết kiệm, nhớ tiếc, hiểu biết, xanh biếc. - HS nhận xét, đọc ĐT,CN - HS nêu yêu cầu - HS làm miệng a) Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên đường? b) Ở đâu một chú bé ngồi thổi sáo? - Chú bé ngồi thổi sáo ở đâu? c) Vì sao cuối năm Hà được khen? d) Chim kơ - púc như thế nào? - 2, 3 hs nhắc lại - HS đọc đề - Cả lớp viết bài __________________________________________ Hoạt động tập thể TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP I. Mục tiêu: - Hiểu được tầm quan trọng của việc tự đánh giá kết quả học tập. - Có nhu cầu và thói quen tự đánh giá kết quả học tập, từ đó điều chỉnh phương pháp học tập phù hợp. - Rèn kĩ năng biết tự bản thân đánh giá được kết quả của bạn, của mình. II. Chuẩn bị: - GV: Xem tài liệu giảng dạy. - HS: Nghiên cứu bài trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tựa bài - GV đọc lại mẫu chuyện “Mẹ giúp Hùng tiến bộ”. HĐ2. Rút bài học: GV cho HS quan sát tranh trang 26/SGK và yêu cầu HS trả lời câu hỏi. H. Nếu các phương pháp giúp em tự đánh giá kết quả học tập hiệu quả? H. Những việc em không nên làm GV kết luận: Tự đánh giá kết quả học tập giúp em biết được khả năng của mình. Từ đó, có thái độ và phương pháp học tập đúng đắn để đạt kết quả cao. HĐ3. Củng cố - Dặn dò: GV hướng dẫn HS tự đánh giá trước bài học và sau khi học bài này bằng cách tô màu vào các hình trong SGK. Tự nhận xét: Nội dung đánh giá Trước khi học bài học này Sau khi học bài học này Ghi chú Em hiểu được tầm quan trọng của việc tự đánh giá kết quả học tập. Em có nhu cầu và thói quen tự đánh giá kết quả học tâp. + Giáo viên tuyên dương em có 5 mặt được tô màu và tư vấn  cho những em có từ 1 đến 3 mặt được tô màu về việc tự đánh giá kết quả học tập của mình. + Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho cha mẹ  đánh giá em về: việc tự đánh giá kết quả học tập của mình ở mức độ nào. GV. 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và nêu lại tựa bài. - HS lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe và thực hiện. - Xây dựng mục tiêu học tập cho mình. - Đối chiếu kết quả học tập của mình với mục tiêu đề ra. - Lắng nghe ý kiến đánh giá của thầy cô giáo, bạn bè. - Tự đánh giá kết quả học tập một cách thường xuyên. - Đánh giá cả quá trình học tập của mình. - Chỉ nghe theo đánh giá của bạn bè. - Chỉ dựa vào đánh giá của bản thân. - Chỉ dựa vào điểm thi học kì để đánh giá. - Phớt lờ đánh giá của người khác. - HS lắng nghe - HS thực hiện. - HS về nhà thực hiện. - 01 HS đứng lên trình bày lại. - HS lắng nghe KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TUẦN 27 I. Mục tiêu * HS kiểm điểm các hoạt động trong tuần 27. * Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới. II. Chuẩn bị: - Phương hướng tuần 28. - Các tiết mục văn nghệ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1. Chủ tịch HĐTQ nhận xét các hoạt động tuần 27. * Ưu điểm : + Đạo đức : Các bạn ngoan ngoãn lễ phép , vâng lời thầy cô.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT27.doc
Tài liệu liên quan