Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT - CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đượccác từ chỉ sự vật. Biết dặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Mở rộng vốn từ cho HS, rèn kĩ năng đặt câu.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ, nói đúng nội dung cần trao đổi.
- Giáo dục hs thói quen dùng từ đúng, nói, viết thành câu.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 3 - Trường tiểu học Đa Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhóm/ lớp
- Em là học sinh
- Thông minh, dũng cảm, nối dối, ngoan ngoãn
- Quan sát tranh
- Nêu những hình ảnh có trong tranh: vẽ chú Cá Sấu và chú Chim
- Phỏng đoán tên truyện
- HS đoán nội dung câu chuyện
- Lắng nghe và quan sát tranh
- Phỏng đoán theo suy nghĩ của mình
- Sao cá sấu ứa nước mắt nhưng khi miệng vẫn nhai.
- Ứa lệ vì tao thương.
- Vì thương
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS nêu những lời khuyên mà em cảm nhận được qua câu chuyện và rút ra bài học cho bản thân
- Thảo luận nhóm để đặt câu hỏi giao lưu với nhân vật.
- HS cả lớp trò chuyện với 2 nhân vật để nhận ra những hành vi đúng, sai
- Nghe và tiếp thu
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- HS tìm đọc truyện ở thư viện trường, lớp và tìm đọc theo mã màu
- HS ghi vào nhật kí đọc
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017
Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục). Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, tự tìm tòi chiếm lĩnh KT mới.
- Giáo dục hs tự tin trong học tập và thực hành toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: mô hình đồng hồ
- HS: mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: KTBC
GV nhận xét
HĐ2. GT phép cộng có tổng bằng 10
- Gọi hs lấy ví dụ có tổng bằng 10
- Giới thiệu tên bài
HĐ3. Luyện tập
Bài 1: Số?
- Yêu cầu hs điền sgk
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10
6 + 4 = 10 5 + 5 =10 10 = 3 + 7
*Củng cố các phép cộng có tổng bằng 10.
Bài 2: Tính
GV lưu ý cách đặt tính hàng dọc
Bài 3: Tính nhẩm
7 + 3 + 6 = 16 9 + 1 + 2 = 12
6 + 4 + 8 = 18 2 + 8 + 9 = 19
*Củng cố về tính nhẩm
Bài 4: GV yêu cầu hs lấy đồng hồ quay số giờ như sgk
- GV đọc số giờ bất kì để hs thực hiện trên đồng hồ
*Củng cố về cách xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
2HS lên bảng làm bài
26 + 13 42 + 37
HS nêu miệng
6 + 4 = 10 , 4 + 6 = 10 - Đây là phép cộng có tổng bằng 10.
- HS làm bảng con
- Nêu kết quả, nhận xét các phép cộng có tổng bằng 10
- HS đọc yêu cầu
- Làm bảng con
HS làm miệng
- HS nêu cách nhẩm
HS làm bài, chữa bài
HS quay và nêu miệng số giờ tương ứng
HS đọc to
- Lắng nghe
_______________________________________________
Chính tả( tập chép)
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện “Bạn của Nai Nhỏ”
- Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh, làm đúng các bài tập phân biệt phụ âm đầu ch/tr
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ, lắng nghe.
- Giáo dục hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập chép
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. KTBC:
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh
HĐ2. Giới thiệu:
HĐ3. H/dẫn tập chép:
*GV treo bảng phụ
GV đọc bài trên bảng
Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa với bạn?
Kể cả đầu bài, bài chép có mấy câu?
Tên nhân vật trong bài viết như thế nào?
Trong bài có từ nào khó viết?
GV KT - chữa bài
HĐ4. Luyện tập: Làm bài tập
Bài tập 2:
Gv chép 1 từ lên bảng
GV và HS nhận xét
Bài tập 3:
HĐ5. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs viết đẹp.
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
2 HS làm trên bảng lớp
Cả lớp viết bảng con
Nhận xét.
2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
Vì biết bạn con mình khoẻ mạnh, thông minh
- có 4 câu
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
- HS tìm và viết bảng con: khoẻ mạnh, yên lòng, nhanh nhẹn, người.
- HS chép bài vào vở
HS nêu y/c của bài
HS lên làm mẫu
Cả lớp làm vở bài tập.
Đọc bài làm.
* HS làm vở bài tập
HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ngh
- Lắng nghe
Ôn Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả phép tính. Giải toán có lời văn.
- Củng cố về cộng, trừ (không nhớ), thứ tự dãy số. Mối quan hệ giữa dm và cm.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ, biết tìm kiếm sự trợ giúp của bạn.
- Giáo dục học sinh chủ động tích cực học toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ bài 2
- HS: BC
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Luyện tập:
Bài 1:Viết các số 25,62,99,87,39,85 theo thứ tự
a) Từ bé đến lớn
b) từ lớn đến bé
*Củng cố về thứ tự dãy số.
Bài 2: Số? (bảng phụ)
SH
30
52
9
7
SH
60
14
10
2
TỔNG
SBT
90
66
19
25
ST
60
52
19
15
HIỆU
- Yêu cầu hs làm vào sgk
*Củng cố cách tìm tổng, tìm hiệu.
Bài 3:Tính
- GV đọc lần lượt từng phép tính, hs làm vào bảng con
*Củng cố cách thực hiện cộng trừ không nhớ(tính viết)
Bài 4: Gọi hs đọc bài toán
- Nêu cách giải
- yêu cầu hs làm vào vở
- Thu KT một số bài, nhận xét
*Củng cố giải toán tìm tổng của hai số
Bài 5: Số
1dm = cm 20cm = ...dm
HĐ2. Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
- HS đọc yêu cầu
- HS tự viết vào bảng con
- 1 hs lên bảng,nhận xét, đọc CN, ĐT
- 1h/s đọc.
- Lớp làm vào sgk
- 2 hs làm bảng phụ
- Nhận xét.
- H/s đặt tính vào bảng con và tính.
48 65 94 32
+30 - 11 -42 +32
- 1h/s đọc đề, nêu tóm tắt, cách giải
- HS làm vào vở
Bài giải
Chị bán được số quả trứng là:
88 – 44 = 44 (quả )
Đáp số: 44 quả cam.
- HS đọc miệng
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017
Toán
26 + 4 ; 36 + 24
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24 (cộng có nhớ, dạng tính viết)
- Củng cố cách giải toán có lời văn (toán đơn, liên quan phép cộng)
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ, tập tìm tòi phát hiện KT mới
- HS hứng thú tự tin trong học tập và thực hành toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, que tính
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. KTBC:
- GV nhận xét
HĐ2. Giới thiệu phép cộng 26 + 4
GV hướng dẫn cách đặt tính và tính
26 - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0, nhớ 1
+ 4 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
30
HĐ3. Giới thiệu phép cộng 36 + 24
GV hướng dẫn
36
+24 - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1
60 - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
GV nêu phép tính đặt theo hàng ngang:
36 + 24
HĐ4. Luyện tập
Bài 1: Làm các phần a, b
GV theo dõi nhận xét, giúp đỡ
Bài 2: Gv h/dẫn cách giải theo 3 bước
- Tóm tắt bài toán
- Lựa chọn phép tính thích hợp
- Giải toán
Bài 3:
Các phép cộng khác nhau nhưng có tổng bằng 20
18 + 2 = 20 19 + 1 = 20
15 + 5 = 20 12 + 8 = 20
HĐ5. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
HS nêu những p/c có tổng bằng 10
- HS tự tìm kết quả, nêu cách tìm
Vài HS đọc 26 + 4 = 30
HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính
- Bằng que tính HS tự tìm 36 + 24 = 60 theo các bước như đã làm 26 + 4 = 30
- HS nêu cách đặt tính và tính
HS nêu kết quả phép tính rồi đọc phép cộng 36 + 24 = 60
HS làm bảng con
Chữa bài
HS lên bảng tóm tắt - giải
Lớp làm vào vở
Chữa bài
HS làm bài và chữa bài
Nhận xét
- lắng nghe
________________________________________________
Tập đọc
GỌI BẠN
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ : thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo.
Đọc giọng tình cảm, nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng.
- Hiểu nghĩa các từ mới: sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo. Hiểu nội dung bài.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ, ứng xử thân thiện với mọi người.
- Giáo dục hs trong cuộc sống phải biết quý trọng tình bạn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh SGK
Bảng phụ viết sẵn câu thơ cần h/dẫn luyện đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài (Tranh)
HĐ2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu, đúng ngữ điệu
- H/dẫn luyện đọc
GV ghi bảng: sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo.
GV h/dẫn đọc câu, ngắt giọng, nhấn giọng ở những từ gợi tả.
*GV treo BP viết sẵn câu thơ cần h/dẫn.
Tự xa xưa thuở nào/
Trong rừng xanh sâu thẳm/
Đôi bạn sống bên nhau/
Bê Vàng và Dê Trắng.//
HĐ3. Tìm hiểu bài:
- Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
- Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?
- Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì?
- Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu Bê! Bê!...?
HĐ4. Học thuộc lòng bài thơ
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?
HĐ5. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
HS tìm từ khó đọc
HS đọc từ khó
- H/s luyện đọc câu
HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ, cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài
- Trong rừng xanh sâu thẳm.
- Vì hạn hán, cây cỏ héo khô
- Thương bạn chạy khắp nẻo tìm Bê.
- HS tự trả lời VD: vì nhớ bạn, thương bạn..
- HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ
- Thân thiết và cảm động
- Lắng nghe
___________________________________________
Ôn Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 .
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, đặt tính và làm tính.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ,
- GD HS hứng thú, tự giác trong học tập và thực hành toán.
II. Chuẩn bị:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Ôn lại bài
- GV yêu cầu hs đọc các phép cộng có tổng bằng 10
HĐ2. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
5 + 5 = 3 + 7 + 5 =
6 + 4 = 4 + 6 + 8 =
9 + 1 = 1 + 9 + 6 =
* Tính nhẩm ở trong đầu rồi viết kq
Bài 2: Số?
7 + = 10 10 = 6 +
+ 8 = 10 10 = 9 +
5 + = 10 10 = 2 +
Bài 3: Đặt tính rồi tính
31 + 9 8 + 42
13 + 7 54 + 6
48 + 22 66 + 24
* Củng cố kĩ năng đặt tính và tính.Tổng của hàng đơn vị là số tròn chục.
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Lớp 2A : 39 bạn
Lớp 2B : 41 bạn
Cả hai lớp : bạn ?
- Gọi hs đọc bài toán, nêu dạng toán
- Yêu cầu hs làm vở
- Thu KT, nhận xét, chữa bài
* Củng cố dạng toán tìm tổng khi biết số hạng.
HĐ2. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc yêu cầu
HS nhẩm nhanh và nêu miệng
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bảng con
- 2 hs chữa bài, nhận xét
- HS nêu yêu cầu,cách làm
- HS làm lần lượt vào bảng con
- Kiểm tra chéo
- 2 hs chữa bài, nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Nêu nội dung bài toán, dạng toán
- HS làm vở
Bài giải
Cả hai lớp có số bạn là:
39 + 41 = 80 ( bạn )
Đáp số : 80 bạn.
- Lắng nghe
__________________________________________________________________
Tập viết
CHỮ HOA B
I. Mục tiêu:
- H/s biết viết chữ B hoa, viết cụm từ ứng dụng "Bạn bè sum họp "
- Thực hành viết chữ theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu, nối chữ đúng quy định.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ, biết quan sát.
- GD HS rèn tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu
Bảng lớp ghi sẵn từ và câu ứng dụng
- HS: BC
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn viết
a-Hướng dẫn viết chữ B hoa.
*G/v treo chữ mẫu
Chữ B hoa cỡ vừa gồm mấy nét viết, là những nét nào?
- G/v viết mẫu trong khung chữ
- Gv nhắc lại cách viết
- GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa trên dòng kẻ li
- Cho h/s viết vào bảng con
Sửa lỗi cho h/s
- GV viết chữ hoa B cỡ nhỏ
- Nhận xét sửa lỗi
b- Hướng dẫnviết câu ứng dụng:
*GV mở bảng có ghi câu ứng dụng
Giải nghĩa câu ứng dụng
G/v cho h/s nhận xét độ cao của các con chữ trong câu ứng dụng
H/dẫn cách nối các con chữ
- GV viết chữ Bạn cỡ vừa trên dòng kẻ li
- Viết chữ Bạn cỡ nhỏ
Cho h/s viết bảng con tiếng "Bạn" cỡ vừa và cỡ nhỏ
- Nhận xét chữa lỗi sai của hs
c-Hướng dẫn viết vào vở
- GV nêu yêu cầu
G/v cho h/s viết vào vở từng dòng
- GV quan sát giúp đỡ hs viết yếu
- Thu KT, nhận xét
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung
- Còn thời gian hướng dẫn hs viết chữ nghiêng
- Nhận xét giờ học
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
- H/s quan sát.
- Gồm 3 nét....
- H/s quan sát
- Tập viết vào bảng con.
- Sửa lỗi
- HS viết bảng con
- H/s đọc câu ứng dụng: 'Bạn bè sum họp
- H/s nêu nhận xét
- H/s viết chữ "Bạn" vào bảng con
- H/s viết vào vở từng dòng
- lắng nghe
________________________________________________
Ôn Tiếng việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu qua việc đóng vai.
- Rèn hs có ý thức nghe và giới thiệu ngắn về bạn của mình.
- Rèn kĩ năng viết một bản tự thuật ngắn.
- Nói viết thành câu
- Bồi dưỡng năng lực hợp tác, chia sẻ,
- GD học sinh rèn luyện phẩm chất lễ phép, lịch sự.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các tình huống
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Đóng vai, giới thiệu
Chào (kèm với giọng nói, lời nói, vẻ mặt) như thế nào mới là người lịch sự, có văn hoá
- GV chốt lại cách chào hỏi
Bài tập 2: Giới thiệu về bạn
Bài tập 3 (viết)
GV theo dõi, uốn nắn
GV nhận xét
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
1 HS đọc y/cầu của bài
Từng cặp HS thực hiện đóng vai giới thiệu trước lớp
Cả lớp lắng nghe - nhận xét
- Hs đọc yêu cầu
- Lần lượt từng hs giới thiệu về bạn của mình
1, 2 HS đọc yêu cầu
HS viết tự thuật vào vở
Nhiều HS đọc tự thuật của mình
Thực hành những điều đã học.
__________________________________________________________________
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học về tính cộng có tổng là số tròn chục (nhẩm, viết)
- Rèn kĩ năng giải toán và tìm tổng độ dài 2 đoạn thẳng.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ,
- HS hứng thú tự tin trong học tập và thực hành toán
II. Chuẩn bị:
- HS: BC
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
9 + 1 + 5 = 8 + 2 + 6 =
9 + 1 + 8 = 7 + 3 + 6 =
*Củng cố cách nhẩm từ trái sang phải.
Bài 2:Tính
36 7 25 52
+ 4 + 33 + 45 + 18
Củng cố phép cộng có tổng là số tròn chục
Bài 3: Đặt tính rồi tính
GV đọc lần lượt từng phép tính
24 + 6 48 + 12 3 + 27
Bài4: Gọi hs đọc bài toán, nêu tóm tắt, nêu dạng toán, làm bài vào vở
- Thu KT một số bài, nhận xét
*Củng cố dạng toán tìm tổng
Bài5:Yêu cầu hs nhìn hình vẽ và điền sgk
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- GV nhận xét tiết học
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
HS làm miệng - nêu kết quả
Nhận xét
HS làm sgk, 1 em lên bảng
Chữa bài - nhận xét
HS làm bảng con, 1 hs lên bảng
- Nhận xét cách đặt tính và thực hiện phép tính
- HS đọc đề toán, nêu tóm tắt
- HS tự làm vào vở
Bài giải
Lớp học đó có tất cả số hs là:
14 + 16 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh.
HS nêu được: Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm.
- lắng nghe
________________________________________________
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT - CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đượccác từ chỉ sự vật. Biết dặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Mở rộng vốn từ cho HS, rèn kĩ năng đặt câu.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ, nói đúng nội dung cần trao đổi.
- Giáo dục hs thói quen dùng từ đúng, nói, viết thành câu.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Luyện tập
Bài 1(miệng)
H/dẫn HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm từ
- GV:Bộ đội ,công nhân là từ chỉ gì?
Ô tô, máy bay là từ chỉ gì?
Voi, trâu là từ chỉ gì?
Dừa, mía là từ chỉ gì?
- Từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối gọi chung là từ chỉ sự vật.
Bài 2: (miệng)
GV treo bảng phụ viết nội dung bài 2
H/dẫn chỉ gạch chân các từ chỉ sự vật
- Gọi hs đọc các từ chỉ sự vật
- Tìm thêm 1 số từ chỉ sự vật mà em biết?
Bài 3:(viết)
GV nêu yêu cầu, viết mẫu câu lên bảng.
GV nhận xét, chữa bài
+ GV tổ chức chơi trò chơi
HĐ3. Củng cố - dặn dò:
- Củng cố về từ chỉ sự vật, mẫu câu: Ai(cái gì, con gì) là gì? dùng để giới thiệu về người, đồ vật, con vât, cây cối.
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
- HS đọc yêu cầu
- HS nói: bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, ...
- HSTL: từ chỉ người, chỉ đồ vật, con vật
Cây cối.
- HS nhắc lại
- HSTL cá nhân, đồng thanh
- Đọc yêu cầu của bài
HS lên bảng làm
Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS tự tìm và trả lời
HS đặt câu
HS làm vở bài tập
HS đọc câu đã viết
2 HS; 1 HS là bố Nam, 1 HS là thợ mộc.
- Tập đặt câu theo mẫu để giới thiệu về mình và bạn
- HS nhắc lại nội dung bài
_________________________________________
Chính tả( nghe - viết)
GỌI BẠN
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ "Gọi bạn"
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh; Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( ch/tr; ?, ~ )
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ, lắng nghe người khác.
- GD học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: BC, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. KTBC:
GV đọc: nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che.
2. Bài mới:
HĐ2. Giới thiệu bài
HĐ3. Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối
- Bê Vàng và Dê Trắng gắp phải hoàn cảnh khố khăn như thế nào?
- Thấy Bê Vàng không về Dê Trắng đã làm gì?
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Tiếng gọi của Bê được ghi với những dấu câu gì?
- GV viết: suối cạn, nuôi, lang thang, nẻo, gọi hoài.
- GV đọc - GV lưu ý cách trình bày
- KT - chữa bài
HĐ5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
*GV treo bảng phụ
Ng/ ngh + i, e, ê.
Bài 3: (Lựa chọn)
GV nêu yêu cầu - chọn bài tập 3a
HĐ5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
2 HS viết bảng lớp
Cả lớp viết bảng con
2 HS đọc lại 2 khổ thơ.
- Hạn hán, suối cạn, cỏ héo khô, không có gì để nuôi sống đôi bạn.
- Chạy khắp nơi tìm bạn, đến bây giờ vẫn gọi mãi "Bê! Bê!"
- Chữ cái đầu dòng, tên riêng nhân vật.
- Sau dấu hai chấm trong ngoặc kép, mỗi tiếng gọi có dấu chấm than
HS viết bảng con những tiếng khó.
- HS viết vở
1 HS đọc yêu cầu, cả lớp suy nghĩ làm bảng con.
1, 2 HS đọc lại quy tắc chính tả với ng/ngh
* H/s làm bài
HS đọc lời giải đúng:
Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ
- HS lắng nghe
_______________________________________________
Ôn Tiếng việt
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu
- Nắm nội dung các bài tập đọc đã học, trả lời được các câu hỏi.
- Rèn kĩ năng đọc thành thạo, rõ ràng.
- Học tập đức tính bạn của Nai Nhỏ.
- Bồi dưỡng năng lực hợp tác, chia sẻ,
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1-Giới thiệu nội dung tiết học
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ2. Luyện đọc:
- Bài "Bạn của Nai Nhỏ"
Luyện đọc đúng: G/v lưu ý những học sinh đọc chưa tốt.
- Luyện đọc hiểu:
- Luyện đọc phân vai(H/s K,G)
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- H/s đọc nối tiếp từng đoạn
- Lớp nhận xét - sửa lỗi cho bạn
- H/s từng cặp hỏi - đáp các câu hỏi trong SGK
- Một số học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
HS tự chọn từng nhóm 3 người:
- người dẫn truyện
- Nai Nhỏ
- Cha Nai Nhỏ
- Thi đọc phân vai
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
__________________________________________________________________
Ôn Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ôn về cộng có nhớ với tổng là số tròn chục. Củng cố về đơn vị đo.
- Rèn kĩ năng tính và giải toán có liên quan.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ,
- Giáo dục học sinh có ý thức ôn bài.
II. Chuẩn bị:
- GV:
- HS: BC
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. GT bài
HĐ2. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
34 + 46 55 + 15 39 + 21
47 + 13 12 + 28 11 + 19
- GV đọc lần lượt mỗi lần 2 phép tính
*Củng cố về cộng có nhớ
Bài 2: Tính
a) 23 + 24 + 23 = .
=
b) 87 – 22 + 15 =
= .
- Yêu cầu hs làm nháp
- Gọi 2 hs chữa bài, nhận xét
*Củng cố về cách thực hiện: Từ trái sang phải.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau
Đội 1 : 28 người
Đội 2 : 22 người
Cả hai đội : người ?
- Yêu cầu cả lớp làm vở
- Gọi 1 hs chữa bài, nhận xét
*Củng cố về toán tìm tổng của 2 số.
Bài 4:Số?
2dm = .cm 40 cm =.. dm
3dm = .. cm 60 cm = .. dm
2dm7cm = . cm
58 cm = .dm .. cm
- Gọi hs đọc
*Củng cố về đổi đơn vị đo độ dài
HĐ3. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung
- Nhận xét giờ học
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
- HS làm bảng con
- 2 hs lên bảng
- Chữa bài, nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp
- 2 hs lên chữa
- Nhận xét
- HS đọc bài toán,nêu dạng toán
- Cả lớp làm vào vở
- 1 hs lên chữa bài
- Nhận xét
- HS làm bảng con
- Nhận xét
- lắng nghe
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017
Tập làm văn
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI - LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I. Mục tiêu:
- Biết sắp xếp lại bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện "Gọi bạn". Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện.
- Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến.
- Lập bản danh sách một nhóm 3 - 5 học sinh trong tổ học tập theo mẫu.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ,
- GD học sinh yêu thích môn học, viết câu đầy đủ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ, 4 băng giấy ghi 4 câu văn ở bài 2
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. KTBC:
Kiểm tra bản tự thuật
HĐ2. Giới thiệu bài
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (miệng)
*GV treo tranh
GV hướng dẫn thực hiện yêu cầu sắp xếp
GV nhận xét nêu lời giải:
Thứ tự 1 - 4 - 3 - 2
Bài 2: (Miệng)
GV gợi ý
GV phát các băng giấy rời ghi nội dung từng câu văn a, b, c, d.
GV tổng kết đội nào đúng nhanh
Lời giải: b, d, a, c.
Bài 3: (viết)
Tổ chức cho HS viết bài
GV KT - Nhận xét
HĐ4. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- GV nhận xét tiết học
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
3, 4 HS đọc bản tự thuật đã viết
Các HS khác nhận xét
- HS đọc và xác định rõ 2 yêu cầu của bài.
+Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh
+Dựa theo tranh kể lại câu chuyện
HS chữa bài
HS giỏi làm mẫu
Thi kể trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
HS thi dán nhanh lên bảng theo đúng thứ tự từng câu...
- 1HS đọc yêu cầu của bài. Đọc cả mẫu
HS làm bài vở
Đại diện các nhóm lên bảng thi làm bài
- HS nhắc lại nội dung bài
____________________________________________________
Toán
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 CỘNG 5
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5 từ đó thành lập và học thuộc các phép tính trong bảng cộng 9.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm và tính viết nhanh, chính xác.
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ,
- Giáo dục hs yêu thích môn toán, trình bày bài cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: 20 que tính.
- HS: 20 que tính.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Giới thiệu phép cộng :9 +5
- Gv đưa bài toán: Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu hs tìm kết quả,nêu cách tìm
- G/v chốt lại: Cách tách 1 ở 5 que là cách nhanh nhất.
- Hướng dẫn đặt tính và tính
HĐ2. Hướng dẫn HS tự lập bảng 9
cộng với một số
- Cho h/s học thuộc bảng cộng
HĐ3. Luyện tập:
Bài 1:Tính nhẩm
9 + 3 9 + 6 9 + 8 9 + 7
*Củng cố bảng cộng 9
Bài 2: Tính
- Củng cố cách tính hàng dọc
Bài 3: Tính
- GV hướng dẫn cách thực hiện
a) 9 + 6 + 3 = 15 + 3
= 18
Bài 4: Gọi hs đọc bài toán, tóm tắt
G/v thu vở KT bài
Nhận xét
HĐ4. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi hs đọc lại bảng cộng 9.
- Nhận xét giờ học
* HS HĐ theo nhóm cộng tác
- H/s dùng que tính để tính kết quả bằng nhiều cách: 9 + 5 = 14
- Gộp lại để đếm
- Tách 1 ở 5 que
- Tách 5 ở 9 que
- H/s nêu cách đặt tính và nói cách cộng:
9
+5
14
- H/s lập bảng cộng, nhận xét
- H/s học thuộc bảng cộng
- H/s làm miệng - Nêu kết quả
- Nhận xét
Nhận xét: 9 +3 và 3+ 9
- H/s đọc yêu cầu
- HS làm bảng con, nhận xét
- HS làm vở
- H/s đọc đề và giải vào vở.
Bài giải
Trong vườn có tất cả số cây táo là:
9 + 6 = 15 ( cây )
Đáp số: 15 cây táo.
- 3, 4 hs đọc lại bảng cộng 9
_______________________________________________
Kể chuyện
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn, nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể tự nhiên, phù hợp với nội dung
- Rèn kĩ năng nói, biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
- Hiểu nd câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người
- Bồi dưỡng năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ, mạnh dạn khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ ( SGK)
Mũ đội đầu ghi tên nhân vật
- HS: ( có thể chuẩn bị mũ. n/v cùng GV)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ5. KTBC:
- GV nhận xét, tuyên dương
HĐ2. Giới thiệu
HĐ3. - Hướng dẫn kể chuyện:
*G/v treo tranh
a- Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình?
- Gọi h/s nêu yêu cầu
GV khuyến khích các em nói tự nhiên, đủ ý diễn đạt bằng lời của mình
b- Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn
H/dẫn h/s k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T3@.doc