Tiết 4: Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý( BT1, BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ?( BT3)
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng đặt câu theo mẫu.
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV ; Máy chiếu ( Bài 1)
III. Các hoạt động dạy học
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 3 - Trường tiểu học Kim Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kể về bạn.
- Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS nào nhanh thực hiện thêm yêu cầu BT3.
2. Kĩ năng:
- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ:
- HS yêu quý đức tính người bạn tốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Mán chiếu ( Các tranh minh họa)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Cho 2 em kể chuyện bài : Phần thưởng
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
- Trình chiếu tranh và gợi ý
Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh.
- Tranh 1: Có lần chúng tôi gặp một hòn đá to chặn lối, bạn con chỉ hích vai hòn đá lăn sang một bên..
- Tranh 2: Một lần khác, chúng con đang đi dọc bờ sông tìm nước uống thì thấy lão Hổ hung dữ đang rình sau bụi cây.
- Tranh 3: Lần khác nữa, chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non..
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn
Hoạt động 2: Phân vai kể lại câu chuyện
- Trình chiếu tranh
- Câu chuyện có mấy vai ?
- Nhận xét các nhóm kể.
3. Củng cố
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì
- GD HS phải biết giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
4. Dặn dò :
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
HS 2 em kể chuyện bài Phần thưởng
Lắng nghe
- 2 HS đọc gợi ý
- HS: Dựa vào tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. HS dựa vào tranh nối tiếp kể lại theo từng nội dung tranh.
- Quan sát.
- Quan sát
- Nghe, thực hiện
- Có 3 vai
+ Vai người dẫn chuyện, Vai Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ
- Thảo luận kể trong nhóm.
- Lên bảng phân vai kể lại câu chuyện theo nhóm.
- Các nhóm thi kể trước lớp, bình chon nhóm kể hay
- Nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 4: Chính tả
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe, viết đúng đoạn viết, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bạn của Nai Nhỏ.
- Làm đúng BT2, BT3(a,b)
2. Kĩ năng:
- Rèn thói quen nghe viết và viết đúng tốc độ.
3. Thái độ:
- HS nắn nót cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ( BT3 )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét, chữa lỗi
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết
- GV đọc đoạn viết
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Cuối câu có dấu câu gì ?
* Luyện viết bảng con
- Chữa lỗi cho HS
- Đọc cho HS viết.
- GV: Nhận xét , đánh giá
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
Bài tập 2.
- GV gợi ý gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét , chữa bài
Bài tập 3. Điền vào chỗ trống :
a) tr hay ch ? b) Đổ hay đỗ ?
- Gợi ý HD làm bài theo
- Nhận xét - chữa bài
3. Củng cố :
- GV hệ thống bài và nhận xét chữ viết của HS .
4. Dặn dò :
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS viết bảng con : gà , ghi
Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc đoạn viết - trả lời câu hỏi
- Có ba câu.
- Viết hoa.
- Dấu chấm.
Viết bảng con : yên lòng , Nai Nhỏ .
- Nghe, viết bài vào vở
HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Nghe, làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ
- Trình bày kết quả
Lắng nghe
Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: Luyện Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó một số cho trước.
- Biêt cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đặt tính và tính nhẩm nhanh.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
1.1. Giới thiệu bài
1.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Thực hành bài tập
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- HD, giao việc cho HS.
- GV cùng HS nhận xét - chữa bài
Bài tập 2. Tính :
- GV gợi ý, giao việc cho HS.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3. Tính nhẩm :
- GV hướng dẫn, giao việc cho HS.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 4 : Lan có 7 cái kẹo , Huệ có 3 cái kẹo. Hỏi hai bạn có bao nhiêu cái kẹo ?
- Y/cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét - chữa bài
3. Củng cố :
- Củng cố kiến thức.
4. Dặn dò :
Về nhà chuẩn bị bài sau.
Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập 1 :
- HS làm bài vào VBT HS nêu KQ.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài vào VBT, nêu KQ.
- HS đọc yêu cầu bài 3
- HS nhẩm nêu KQ .
- Lớp bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. Nhận xét, bổ sung.
- Nghe
Lắng nghe, ghi nhớ.
***********************
Tiết 6: Luyện viết
GỌI BẠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
2. Kĩ năng:
- Rèn thói quen nghe viết và viết đúng tốc độ.
3. Thái độ:
- HS nắn nót cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ( BT 3 )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, sửa lỗi.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: HD viết chính tả
- Đọc hai khổ thơ cuối HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Bê Vàng và Dê Trắng gặp khó khăn như thế nào ?
- Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì ?
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ?
*Luyện viết bảng con
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS
Hoạt động 2: HD viết bài vào vở
- Đọc bài hai khổ thơ cuối
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố:
GV hệ thống bài.
4. Dặn dò:
Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát, báo cáo sĩ số.
HS viết bảng con: trẻ em , che nắng
Lắng nghe
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Trời hạn hán cạn hết nước, cỏ héo khô không có gì để nuôi đôi bạn
- Chạy khắp nẻo tìm Bê
- Chữ đầu bài thơ và chữ đầu dòng thơ
tên riêng : Bê Vàng, Dê Trắng.
- Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi sau dấu hai chấm, ngoặc kép, chấm than.
- Tìm những tiếng khó viết, dễ lẫn
* Viết bảng con: Lang thang, khắp nẻo, quên,
- Nhắc lại các quy định khi viết bài.
- Viết bài vào vở
Lắng nghe
Lắng nghe, ghi nhớ.
**************************
Tiết 7: Tự nhiên và xã hội
HỆ CƠ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện co, duỗi và vận động cơ thể đều đặn.
- Biết được co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
3. Thái độ:
Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Màn chiếu tranh vẽ hệ cơ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ
- Trình chiếu tranh hệ cơ. HD HS quan sát tranh, giao việc cho HS..
Kết luận :Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động như : chạy, nhảy, ăn, uống, cười, nói.
Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay
Trình chiếu tranh
- Khi co cơ như thế nào ?
- Khi duỗi cơ như thế nào ?
Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ thể mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
Hoạt động 3: Thảo luận Làm gì để cơ và xương săn chắc ?
- Theo dõi
Kết luận: Ta nên ăn uống đày đủ , tập thể dục, rèn luyện thân thể để cơ được săn chắc .
3. Củng cố :
- Muốn cơ săn chắc ta cần làm gì ?
4. Dặn dò :
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
2 em kể tên một số xương của cơ thể
Lắng nghe
- Quan sát tranh, nêu tên các cơ : Cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ lưng, cơ mông.
- Theo dõi
- 1 HS đọc kết luận , sau đó lớp đọc ĐT
- HS quan sát tranh
- Cơ ngắn hơn
- Dài hơn và mềm hơn
- Nghe
- HS lớp đọc ĐT kết luận
- HS tự liên hệ và nêu ý kiến
- Lớp bổ sung.
- HS nghe
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe,ghi nhớ.
***********************
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Tập đọc
GỌI BẠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang...,.
- Hiểu nội dung bài : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- Thuộc 2 khổ thơ cuối bài.
2. Kĩ năng:
- Biết ngắt nhịp rõ ràng từng câu thơ và nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ .
3. Thái độ:
- HS biết quý trọng tình cảm bạn bè đoàn kết giúp đỡ nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Máy chiếu ( GTB, luyện đọc)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát máy chiếu
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV: Đọc mẫu toàn bài - HD đọc:
Giọng đọc tình cảm, tha thiết.
* Đọc từng dòng thơ
- Theo dõi ghi từ khó lên bảng.
- Đọc đúng các từ khó
* Chia đoạn 3 đoạn
- Đoạn 1: Khổ thơ 1
- Đoạn 2: Khổ thơ 2
- Đoạn 3: Khổ thơ 3
* Đọc đoạn
- Trình chiếu, HD luyện đọc ngắt nghỉ.
Bê Vàng đi tìm cỏ /
Lang thang/ quên đường về /
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
Đến bây giờ Dê Trắng /
Vẫn gọi hoài: / "Bê ! // Bê ! " //
- Theo dõi, nhận xét
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Bê Vàng, Dê Trắng sống ở đâu ?
- Câu thơ nào cho biết đôi bạn ở bên nhau rất lâu ?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
- Vì lang thang Bê Vàng đã sảy ra chuyện gì ?
- Bê Vàng lạc đường Dê Trắng đã làm gì ?
- Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu " Bê ! Bê ! " ?
- Qua bài thơ cho ta biết được điều gì?
* Nội dung bài: Bài thơ cho ta thấy tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng .
Hoạt động 3: Học TL bài thơ
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố :
- Em có nhận xét gì về tình bạn Dê Trắng và Bê Vàng?
4. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát, báo cáo sĩ số.
2 em đọc bài Bạn của Nai Nhỏ
- Quan sát, nêu nội dung tranh.
- Nghe
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1
+ Đọc đúng: thuở nào, sâu thẳm, nẻo
- Đọc từng dòng thơ lần 2
- Đọc ngắt nghỉ.
- Đọc nối tiếp 3 đoạn
* Đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ
- Một em đọc chú giải SGK
* Đọc bài trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc ĐT toàn bài
- 2 HS đọc lại toàn bài
- HS: Đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi
- Trong rừng xanh sâu thẳm
- HS: Đọc khổ thơ 2
- Tự xa xưa thuở nào
- Vì trời hạn hán
- HS: Đọc khổ thơ 3
- Bê Vàng bị lạc đường
- Chạy khắp nẻo tìm Bê
- Vì Dê Trắng nhớ bạn, thương bạn
- Thảo luận, nêu nội dung
- HS: Đọc nội dung - lớp đọc ĐT
- Đọc ĐT toàn bài 4,5 lượt
- HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Thi đọc trước lớp
- HS nêu, lớp bổ sung.
- 1 em nhắc lại nội dung bài.
Lắng nghe, ghi nhớ
*************************
Tiết 2: Toán
26 + 4 ; 36 + 24
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 và 36 + 24 (cộng có nhớ , dạng tính viết ).
Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
2. Kĩ năng:
Đặt tính và tính nhẩm thành thạo.
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Màn chiếu phần bài mới và bài tập 2 + 3, BP bài 3.
HS : Que tính
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài, nhận xét đánh giá
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4
- Trình chiếu phép tính 26 + 4 = ?
- GV cùng HS thao tác trên máy chiếu lập phép tính
+
26
4
30
.6 cộng 4 bằng 10, viết 0,
nhớ 1.
. 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
26 + 4 = 30
- Trình chiếu phép tính 36 + 24 = ?
- GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính kết quả.
+
36
24
60
. 6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
. 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
36 + 24 = 60
Hoạt động 2: Thực hành bài tập
Bài 1:. Tính:
- GV gợi ý, giao việc cho HS
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
Bài 2 + 3
- Trình chiếu yêu cầu bài 2 + 3
- GV hướng dẫn HS làm BT 2 kết hợp hướng dẫn BT 3. Giao NV cho HS.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
3. Củng cố :
- GV hệ thống bài
4. Dặn dò :
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
HS làm bảng 6 + 4 = ; 4 + 6 =
Lắng nghe
- HS lên bảng ghi kết quả phép tính hàng ngang rồi đọc phép cộng
- Thao tác bằng que tính, nêu KQ, lớp bổ sung.
- HS ghi kết quả hàng ngang rồi đọc kết quả
- Đọc yêu cầu bài tập 1
- HS nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả, lớp thực hiện vào nháp. Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Theo dõi và làm bài vào vở BT2, 1 em làm bài vào bảng phụ. ( Học sinh nào xong nhanh làm thêm BT3 ra nháp, nêu KQ )
Đáp số: 40 con gà.
- HS nêu lại cách thực hiện phép cộng
- Lắng nghe, ghi nhớ.
************************
Tiết 3: Anh văn – Đ/c Bích dạy
*********************
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý( BT1, BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ?( BT3)
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng đặt câu theo mẫu.
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV ; Máy chiếu ( Bài 1)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ chỉ sự vật
Bài tập 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Cho HS quan sát máy chiếu.
- GV cùng HS nhận xét - chữa bài
Bài tập 2.
- Hướng dẫn thảo luận theo nhóm 2
- GV cùng HS nhận xét - chữa bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu về câu kiểu Ai là gì?
Bài tập 3.
Hướng dẫn HS làm bài vào VBT
- Nhận xét- chữa bài
4. Củng cố :
- Qua bài học hôm nay các em đã nhận biết về các từ chỉ sự vật. Đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì ) là gì ?
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò
- Về chuẩn bị bài sau.
- HS hát, báo cáo sĩ số.
- HS tìm các từ có tiếng học, tiếng tập.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Quan sát máy chiếu, nối tiếp nhau nêu miệng
- Bộ đội, công nhân, xe máy, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- Thảo luận theo nhóm , đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các từ chỉ sự vật: bàn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- HS làm bài vào VBT
-Trình bày kết quả.
Đặt câu theo mẫu dưới đây :
Ai ( hoặc cái gì, con gì)
là gì ?
Bạn Vân Anh
Bắt chuột rất giỏi
Vật dùng để kẻ
là HS lớp 2A
là con mèo
là cái thước kẻ
- Nêu nội dung bài .
- Lắng nghe, ghi nhớ
***********************
Tiết 5: Thủ công
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( tiết 1 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS biết cách gấp máy bay phản lực. Gấp được máy phản lực.
2. Kĩ năng:
Gấp đúng quy trình, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học, hứng thú gấp hình.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bài mẫu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng môn học của HS
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Đưa bài mẫu để HS quan sát
- Máy bay được làm bằng gì ?
- Thân máy bay như thế nào ?
- Đầu máy bay như thế nào ?
- Nhận xét, khắc sâu kiến thức.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- GV hướng dẫn theo 2 bước
+ Bước 1.Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực
+ Bước 2. Tạo máy bay và sử dụng
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
Uốn nắn sửa lỗi cho HS
Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm
Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
3. Củng cố :
Y/C HS nêu lại quy trình gấp máy bay
4. Dặn dò :
Về nhà ôn lại bài và tập gấp thêm ở nhà.
Trình bày đồ dùng lên bàn
- Lắng nghe
- Quan sát hình mẫu và nhận xét
- Bằng giấy
- Thân máy bay hơi phình ra
- Đầu máy bay nhỏ
- Quan sát hình mẫu, lắng nghe và nêu lại 2 bước gấp máy bay:
* Thực hành gấp bài
- Thực hành làm bài theo nhóm
Trưng bày sản phẩm, NX giữa các nhóm.
Nhắc lại quy trình gấp máy bay.
Lắng nghe, ghi nhớ.
***********************
Tiết 6: Luyện Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm câu kiểu Ai là gì? thông qua các bài tập thực hành.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu đơn giản.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
- Tìm 3 từ chỉ con vật
- Nhận xét, đánh giá.
2.. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ.
Bài 1: Viết vào chỗ trống :
a. 3 từ chỉ đồ vật: .................................
b. 3 từ chỉ loài cây:...............................
c. 3 từ chỉ người....................................
- HS tìm, nêu.nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.
- HDHS tìm, gọi HS nêu.
- HS tìm, nối tiếp nêu.
Kết luận: Khắc sâu về đặc điểm của từ.
- Nhận xét, khen ngợi.
HS đặt câu với một số từ vừa tìm được.
Bài 2: Viết tên các bạn trong tổ theo thứ tự bảng chữ cái. ( Viết tên 5 bạn)
- 1HS nêu yêu cầu
- HDHS làm bài, giao nhiệm vụ
- Nghe
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Đặt 2 câu kiểu Ai là gì?
- 1 HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu)
- HDHS đặt câu
- Nghe
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng đặt câu, nhận xét.
3. Củng cố :
- Nhắc lại nội dung bài.
2 HS nhắc lại nội dung bài
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài tiết sau.
Lắng nghe, ghi nhớ.
*********************
Tiết 7: Luyện Toán
LUYỆN 26 + 4, 36 + 25
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 và 36 + 24 (cộng có nhớ , dạng tính viết ). Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
2. Kĩ năng:
- Đặt tính và tính nhẩm thành thạo.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài, nhận xét đánh giá
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Thực hành bài tập
Bài 1:. Tính:
-
+
69
+
42
+
34
+
38
11
28
16
2
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- GV hướng dẫn HS làm BT 2 . Giao NV cho HS.
a, 13 + 67 ; 14 + 56 ; 45 + 5
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài .
Bài 4 : Lam có 17 cái kẹo, Huệ có 23 cái keo. Hỏi hai bạn có bao nhiêu cái kẹo ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố :
- GV hệ thống bài
4. Dặn dò :
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng 1 + 9 = ; 9 + 1 =
Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập 1
- HS làm bảng con, nhận xét. Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Theo dõi và làm bài vào vở nháp, 3 HS lên bảng làm.Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, nhận xét, bổ sung.
Đáp số: 40 cái kẹo.
- HS nêu lại cách thực hiện phép cộng
- Lắng nghe, ghi nhớ.
**********************
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm tính cộng ( nhẩm và viết ).
3. Thái độ:
HS tích cực xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ( BT4 )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
Chữa bài, nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
- Nhận xét, khắc sâu kiến thức
Hoạt động 2: Thực hành bài tập
Bài tập 1.Tính nhẩm:
- HD cách nhẩm, giao việc cho HS .
- GV cùng HS nhận xét - chữa bài
Bài tập 2. Tính:
- GV hướng dẫn, giao việc cho HS.
- GV nhận xét - chữa bài
Bài tập 3. Đặt tính rồi tính:
- GV hướng dẫn cách làm
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài tập 4 + 5
- GV hướng dẫn làm bài 4 kết hợp thêm BT5, giao việc cho HS.
- GV cùng HS nhận xét - chữa bài
3. Củng cố :
Bài học củng cố về KT gì đã học?
4. Dặn dò :
Về nhà chuẩn bị bài sau.
2 em lên bảng làm 19 + 1 =
28 + 2 =
Lắng nghe
-Nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10
- Đọc yêu cầu bài tập 1
- HS làm dòng 1, em nào nhanh nêu KQ thêm dòng 2,3
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS lên bảng làm bài, lớp thực hiện vào nháp.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS làm bảng con
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở BT4, HS nào xong BT4 làm tiếp BT5 vào nháp
- 1 em làm vào BP, trình bày kết quả
Nhắc lại nội dung bài.
Lắng nghe, ghi nhớ.
*********************
Tiết 2: Tập làm văn
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh, kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn( BT1).
- Xếp đúng thứ tự các câu trong chuyện Kiến và Chim Gáy.
- Lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nghe, nói, viết.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng nhóm ( BT 2 )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức: a, Hoạt động 2: Sắp xép câu trong bài
Bài tập 1:
- GV: Gợi ý HD thảo luận tranh SGK HS nêu lại thứ tự tranh
- GV: Nhận xét lời kể của HS
Bài tập 2:
- GV: HD làm bài theo nhóm, trình bày kết quả
- GV: Nhận xét và chữa bài
Hoạt động 2: Lập danh sách học sinh
Bài tập 3:
- Hướng dẫn viết bài vào vở BT rồi đọc kết quả.
- GV nhận xét - chữa bài
3. Củng cố :
- Hệ thống bài, chốt lại ND bài học.
4. Dặn dò:
Về nhà ôn lại bài vừa học
- 2 HS lên bảng tự thuật về mình
Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập 1
- Thảo luận tranh SGK HS nêu lại thứ tự tranh
- Kể lại nội dung câu chuyện : Sắp xếp lại thứ tự tranh kể lại câu chuyện “Gọi bạn”.
- Thứ tự đúng của các tranh: (1- 4 - 3 - 2 )
* Dựa theo ND tranh kể lại câu chuyện Gọi bạn.
- Đọc yêu cầu bài 2
- Làm bài vào bảng nhóm theo nhóm 5, HS các nhóm trình bày kết quả
Sắp xếp lại 4 câu cho đúng thứ tự trong chuyện Kiến và Chim Gáy.
- Thứ tự đúng là: ( b - d - a - c )
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- Viết bài vào vở BT rồi đọc kết quả.
Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ em theo mẫu:
Nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe, ghi nhớ.
*********************
Tiết 3: Luyện Tập làm văn
LUYỆN SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Xếp đúng thứ tự các câu trong chuyện Bạn của Nai Nhỏ
- Lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nghe, nói, viết.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở Luyện TV
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
a, Hoạt động 1: Sắp xép câu trong bài
Bài tập 1: Dựa vào câu chuyện đã học Bạn của Nai Nhỏ và các tranh gợi ý, hãy viết nội dung từng tranh và sắp xếp chúng theo thứ tự câu chuyện .
- GV: HD làm bài theo nhóm, trình bày kết quả
- GV: Nhận xét và chữa bài
Hoạt động 2: Lập danh sách học sinh
Bài tập 2:
- Hướng dẫn viết bài vào vở BT rồi đọc kết quả.
- GV nhận xét - chữa bài
3. Củng cố :
- Hệ thống bài, chốt lại ND bài học.
- 2 HS lên bảng tự thuật về mình
Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào bảng nhóm theo nhóm 5, HS các nhóm trình bày kết quả
Sắp xếp lại 4 câu cho đúng thứ tự trong chuyện Kiến và Chim Gáy.
- Thứ tự đúng là: ( b - d - a - c )
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- Viết bài vào vở BT rồi đọc kết quả.
Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong nhóm em .
Nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Đạo đức
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( tiết 1 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
2. Kĩ năng:
- HS phân biệt được hành vi đúng.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
3. Thái độ:
HS tự giác nhận lỗi, biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. Đồ dùng dạy học
GV: bảng phụ ( BT 2 )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các hoạt động tìm hiểu kiến thức:
HĐ 1: Kể chuyện: “Cái bình hoa "
Bài tập 1:
-Vì sao Vô- va không ngủ ?
- Không nhận ra lỗi Vô- va đã như thế nào?
-Theo em Vô- va cần làm gì khi có lỗi?
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng như thế nào?
- GV kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý .
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
Bài tập 2
- Phát bảng nhóm
- GV: Hướng dẫn thảo luận nhóm 4
- GV: Chốt lại ý đúng:
- GV: Kết luận: Biết nhận và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ, được mọi người yêu quý.
3. Củng cố:
Em mắc lỗi em cần làm gì
4. Dặn dò :
Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị tiết 2.
HS đọc ghi nhớ bài 1
Lắng nghe
- HS đọc truyện và trả lời câu hỏi
- Vì Vô- va không nhận ra lỗi của mì
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an tong hop lop 2 tuan 3_12416461.docx