Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Buổi sáng

Tiết 1: Đạo đức

Bảo vệ loài vật có ích (T1)

I. Mục tiêu:

- Kể được ích lợi của một số loài vật đối với đời sống con người

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích .

 - Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật ích

 - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày

II. tài liệu phương tiện:

- Tranh ảnh, mẫu vật các loài vật có ích

 

doc20 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 30 - Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sgk III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc bài : Cây đa quê hương - Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì ? - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS lên bảng. 30' 3. Bài mới: a. Gt chủ đề và truyện đọc. b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu *HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc nối tiếp theo câu - Luyện đọc từ khó: quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến + Đọc nối tiếp theo đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Đọc từ khó -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HDHS đọc đúng 1 số câu: Thưa Bác, / vui lắm ạ ! // - HS đọc câu khó trên bảng phụ - HD đọc các từ ngữ được chú giải trong bài - Chú giải cuối bài: Hồng hào, lời non nớt, trỡu mến, ... c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn) Tiết 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu hỏi 1: - Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? Câu hỏi 2: - Bác Hồ hỏi các em những điều gì ? - Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa - Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không ? Các cô có mắng phạt các cháu không ? Các cháu có thích kẹo k? - Các câu hỏi của Bác cho ta thấy điều gì ? - Bác quan tâm rất tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi, Bác còn mang kẹo đến phân phát cho các em. Câu hỏi 3: - Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ? - cho người ngoan. Chỉ có ai ngoan mới được ăn kẹo. Câu hỏi 4: - Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo bác chia? - Vì bạn Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô giáo. Câu hỏi 5: - Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan ? - Vì Tộ biết nhận lỗi , người thật thà, dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan. d. Luyện đọc lại - Đọc phân vai - Nhận xét - Người dẫn chuyện, Bác hồ, các em học sinh, Tộ 2' 1' 4. Củng cố: - Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Sưu tầm các bài hát về Bác Hồ - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi . Bác rất quan tâm tới thiếu nhiCháu ngoan Bác Hồ. * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4: Toán Ki- lô- mét I. Mục tiêu: - Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki- lô- mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vi ki- lô- mét với đơn vị mét. - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km. - Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam III. các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, chữa bài - 2 HS lên bảng làm 1m = ... cm ; 1m = ... dm 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu đơn vị đo độ dài - Chúng ta đã học các đv đo độ dài cm, dm, để đo khoảng cách quãng đường lớn ta phải dùng đv km. - Kilômét viết tắt là km 1km = 1000m - HS nhắc lại nhiều lần b. Thực hành. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk. Đọc nối tiếp kq - HDHS làm bài 1km = 1000m 1000m = 1 km - Nhận xột, chữa bài 1m = 10dm 10dm = 1m 1m = 100cm 1000cm = 1dm Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở (nêu miệng) a.Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu km ? b. Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu km ? - Dài 23km - Dài 42 + 48 = 90 (km) c. Quãng đường từ C đến A (đi qua B ) dài bao nhiêu km ? - Dài 42 + 23 = 65 (km) Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS làm miệng. HS quan sát sgk - Hà Nội- Cao Bằng dài bao nhiêu km? 285km - Hà Nội- Lạng Sơn dài bao nhiêu km? 169km -Hà Nội- Hải Phòng dài bao nhiêu km? 102km Còn lại: TT 2' 1’ 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 5: Tự nhiên xã hội Nhận biết cây cối và các con vật I. Mục tiêu: + Nhắc lại những KN đã học về các cây cối và các con vật + Biết được có những cây cối và con vật vừa sống dưới nước vừa sống được ở trên không. + Có ý thức bảo vệ các con vật và cây cối. II. Đồ dùng – dạy học: - Tranh ảnh các cây cối và các con vật III. các Hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 30' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nói tên một số loài vật sống dưói nước ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung. - 2HS nêu * Hoạt động 1: Làm việc với sgk + Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát tranh 62,63 - Hãy chỉ và nói : Cây nào sống trên cạn, cây nào sống dưới nước ? - Cây nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước ? + Cây phượng (trên cạn) + Cây súng (dưới nước) + Cây rau muống (vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước ) - Các con vật sống ở đâu ? + Cá sống dưới nước + Sóc, Sư Tử, sống trên cạn + Rùa: vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. + Vẹt: bay lượn trên không. + ếch vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. + Rắn sống trên cạn. * Hoạt động 2: Triển lãm + Bước 1: - Chia lớp 6 nhóm : N1 + Thu thập và trình bày trước lớp các cây cối các con vật sống trên cạn. N2 + Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống dưới nước. N3 + Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. N4 + Trình bày các tranh ảnh, con vật cây cối sống trên không. + Bước 2: Các nhóm trình bày sản phẩm. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm. - Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm + Có thể HS các nhóm đặt câu hỏi để trình bày trả lời. 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Khen ngợi các tuyên dương những nhóm làm tốt. * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vịddo độ dài đã học. - Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm. II. Đồ dùng – dạy học: Giỏo ỏn, Sỏch giỏo khoa III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng. Lớp làm bảng con - Nhận xét, đánh giá 1cm = ... mm 1m = ... mm 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Thực hành. Bài 1: - 1 HS yêu cầu - HS làm bảng con - Viết tên đơn vị ở kết quả tính - Gọi HS lên bảng chữa bài 13m + 15m = 28m 5km x 2 = 10km - - Nhận xét chữa bài: 66km - 24km = 42km 18m : 3 = 6m 23mm + 42mm= 65mm 25mm : 5 = 5mm Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở - Nêu kế hoạch giải Bài giải - 1 em tóm tắt Quãng đường người đó đi được là: - 1 em giải 18 + 12 = 30 (km) - Nhận xét, chữa bài Đ/S: 30 km Bài 4: HS tự đọc đề bài - YC HS đo độ dài các cạnh của tam giác ABC. - HS làm vào vở - HS đo các cạnh của hình tam giác. Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác. Bài giải - Thu chấm một số bài - Nhận xét, chữa bài Chu vi hình tam giác ABC 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đ/S: 12cm 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2: Thể dục Giỏo viờn chuyờn dạy Tiết 3: Tập đọc Cháu nhớ Bác Hồ I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài thơ. Biết ngắt nhịp thơ hợp lí, bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. II. đồ dùng dạy học: 1 cây hoa (Để học sinh hái hoa dân chủ) iII. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Ai ngoan sẽ được thưởng và nêu ND bài? - Nhận xét, đánh giá - Hai HS đọc và nêu 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Lớp đọc thầm lại b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ liền nhau. - Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ : Ô Lâu, bâng khuâng, bấy lâu - HS luyện đọc * Đọc nối tiếp theo đoạn: Đ1: (8 dòng đầu) - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn Đ2: (6 câu còn lại) -HD đọc ngắt nhịp tách các cụm từ ở một số dòng thơ Đêm nay / bên bến / Ô Lâu, / Chỏu ngồi /chỏu nhớ /chom rõu Bỏc Hồ.// - Bảng phụ *Giúp HS hiểu một số từ ngữ trong bài: Cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ. - 1HS đọc chú giải trong SGK. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm c. Tìm hiểu bài Câu hỏi 1: - Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ? - ở ven sông Ô Lâu, một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Câu hỏi 2: -Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ? - Vì giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác, cấm nhân dân ta hướng về Cách mạng về Bác, người lãnh đạo nhân dân chiến đấu dành độc lập, tự do. Câu hỏi 3: Hình ảnh của Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu? - Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp trong tâm trí bạn nhỏ. Đôi mắt Bác hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt Bác sáng tựa vì sao. Câu hỏi 4: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ? d. Học thuộc bài thơ. - Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác bạn giở ảnh Bác vẫn cất thầm Bác hôn. - Viết bảng chữ đầu 4 dòng thơ đầu -> tiếp theo. 2' - Học thuộc lòng từng đoạn, cả bài. 4. Củng cố: -Em hãy nói tình cảm của bạn nhỏ miền Nam với Bác Hồ qua bài thơ? - Thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. 1' 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc bài thơ * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về Bác Hồ I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác, biết đặt câu với từ tìm được ở BT1. - Ghi lại được hoạt động vẽtrong tranh bằng một câu ngắn. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ (bt1) III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng - 1 em viết tả bộ phận thân cây - 1 em viết tả các bộ phận lá cây 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: b. Hướng dẫn làm các bài tập Bài tập 1: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng (nhận xét) a. Từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. - Yêu thương, thương yêu, quý, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc,chăm lo, chăm sóc. b. Từ ngữ nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương Bài tập 2: (miệng) - 2 HS đọc yêu cầu - HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi - GV ghi 1 vài câu lên bảng a. Bác Hồ luôn chăm lo cho tương lai của thiếu nhi Việt Nam. b. Bác Hồ là lãnh tụ tôn kính của nhân dân Việt Nam Bài tập 3: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Ghi lại hoạt động của thiếu nhi trong mỗi tranh bằng 1 câu. - HS quan sát từng tranh suy nghĩ (viết vào vở ) Tranh 1 - Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác Tranh 2 -Các bạn thiếu nhi đang dâng hoa trước tượng đài của Bác. Tranh 3 - Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác. 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Đạo đức Bảo vệ loài vật có ích (T1) I. Mục tiêu: - Kể được ích lợi của một số loài vật đối với đời sống con người - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích . - Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật ích - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày II. tài liệu phương tiện: - Tranh ảnh, mẫu vật các loài vật có ích III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 1. ổn định tổ chức: 2’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Nói những việc làm để giúp đỡ người khuyết tật - Nhận xét, đánh giá. - HS nêu 30’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: b. Nội dung. * Hoạt động 1: TC: Đoán xem con gì ? - Tổ nào nhiều câu trả lời nhanh đúng sẽ thắng. - Phổ biến luật chơi (trâu, bò, cá, ong, voi.) - GV ghi tóm tắt ích lợi của mỗi loài vật lên bảng. KL: Hầu hết các loài vật đều có lợi cho cuộc sống. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Nhóm 4 - Em biết những những con vật nào có ích ? - Đại diện từng nhóm lên báo cáo KL giáo viên nêu - Hãy kể những ích lợi của chúng? - Cần phải bảo vệ trong lành - Cần làm gì để bảo vệ chúng ? - Cuộc sống con người kì diệu * Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá - GV đưa các tranh nhỏ cho các nhóm. + Quan sát tranh, phân biệt các việc đúng sai (TL nhóm 4 ) Tranh 1 - Tịnh đang chăn trâu Tranh 2 - Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. Tranh 3 Hương đang cho gà ăn Tranh 4 - Thành đang rắc thóc cho gà ăn. - Các nhóm lên trình bày KL: - Các bạn nhỏ trong tranh biết bảo vệ, chăm sóc các loài vật Tranh 1,3,4 - Hành động sai: lấy súng cao su bắn vào các loài vật có ích . Tranh 2 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Thực hành qua bài * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị I. Mục tiêu: - Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại. II. đồ dùng dạy học: - Bộ ô vuông của GV và HS như bài 132 III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 30' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:Tính 56m - 32m = 28km + 22km = - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: - 2HS làm bảng lớp - Lớp làm nháp a. Ôn thứ tự các số - Cho HS đếm miệng Từ 201 đến 210 Từ 461 đến 472 Từ 321 đến 332 Từ 591 đến 600 Từ 991 đến1000 b. HD chung - Viết số thành tổng - Ghi số 357 Viết số 357 thành tổng các trăm, chục, đơn vị? - HS xét số 357 gồm có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. 357 gồm 3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị TT viết thành tổng Chú ý: 820 (thành tổng) 357 = 300 + 50 + 7 820 = 800 + 20 703 = 700 + 3 c.Thực hành Bài 1: Viết - HS làm sgk - Hướng dẫn HS làm vào bảng phụ - Phát bảng phụ cho HS Bài2: Viết các số - Gọi 2 HS lên bảng chữa - HS làm bảng con 271 = 200 +70 +1 978 = 900 +70 + 8 835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - HD HS làm bài - Nối các tổng với các số - HS làm SGK 2' 1' 4. Củng cố: -Hệ thống bài 5. Dặn dò: -Nhận xét tiết học * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3: Tập viết Chữ hoa m (kiểu 2) I. Mục tiêu: - Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu Mắt sáng như sao theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. - Có kĩ năng viết chữ M hoa, câu ứng dụng"Mắt sáng như sa "đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ M hoa - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con chữ A hoa kiểu 2. - HS nhắc lại cụm từ ứng dụng - Ao liền ruộng cả (2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con) 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD viết chữ hoa - Nêu cấu tạo chữ hoa M kiểu 2 cỡ vừa ?gồm mấy nét là những nét nào ? Nêu cách viết ? - Cao 5 li. Gồm 3 nét (1 nét móc 2 đầu 1 nét móc xuôi trái và một nét kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang cong trái) N1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (2đầu lượn vào trong) DB ở đường kẻ 2. N2: Từ điểm dừng bút của N1, rê bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái DB ở ĐK1. Gv viết mẫu lên bảng * Hướng dẫn HS viết bảng con N3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái. DB ở ĐK2 - HS viết bảng con. c. Viết cụm từ ứng dụng - Mắt sáng như sao - Em hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng như thế nào? - Tả đôi mắt to và sáng - Nêu độ cao của các chữ cái ? - 2,5 li(N, G, H) - Độ cao của các chữ cao 1,5 li ? - 2,5 li (t) - Độ cao của các chữ cao1,25 li ? - 1,25 li (s) - Độ cao của các chữ cao 1 li ? - Còn lại 1 li - Nêu cách viết nét cuối của chữ M (kiểu2) + Nét cuối của chữ M (kiểu2) chạm nét cong của chữ ă * HS viết bảng con: Mắt 2' 1' d. Hướng dẫn HS viết vào vở e. Chấm chữa bài: 5 -> 7 bài 4. Củng cố: - Hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học + Chữ M 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ + Chữ mắt: 1 dòng cỡ vừa 1dòng cỡ nhỏ + Cụm từ ứng dụng viết: 2 dòng cỡ nhỏ - Về nhà viết nốt phần bài tập * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4: Thủ công Làm vòng đeo tay (T2) I. Mục tiêu: - HS biết làm cách làm vòng đeo tay giấy - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán(nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa - Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra. II. chuẩn bị: - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy - Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy - Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hố dán III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. Ôn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 30' 3. Bài mới: a . Giới thiệu bài: b. HS thực hành làm vòng đeo tay - Nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bước. - Có 4 bước + Bước 1: Cắt T/hành các nan giấy + Bước 2 : Dán nối các nan giấy + Bước 3 : Gấp các nan giấy + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay * HS thực hành - Thực hành theo nhóm - Nhắc nhở HS : Mỗi lần gấp phải gấp sát mép nan trước và miết kĩ. Hai nan phải luôn thẳng để hình gấp vuông và đều đẹp khi dán 2 đầu sợi dây để thành vòng tròn cần giữ chỗ dán lâu hơn cho hồ khô. * Đánh giá sản phẩm - 1 HS lên thao tác. -HDHS nhận xét 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS - Chuẩn bị giờ sau * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Chính tả Nghe – viết: Cháu nhớ Bác Hồ Phân biệt tr/ ch I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, êt/êch II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2 (a) BT (3) III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: 2,3 HS viết bảng lớp - Các tiếng bắt đầu bằng tr/ch 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe – viết: * HD HS chuẩn bị: - Gv đọc bài chính tả - 2 HS đọc bài - Nêu nội dung đoạn thơ nói gì ? - Đoạn trích trong bài : Cháu nhớ Bác Hồ. Thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ của bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm khi 2 miền - Tìm những từ phải viết hoa trong bài chính tả? - Những chữ cái đứng đầu dòng thơ, đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng + HDHS viết từ khó bảng con Bâng khuâng, chòm râu, trăng sáng c. Đọc cho HS viết d. Chấm- chữa bài e. Hướng dẫn làm bài tập - HS viết vào vở - HS soát lỗi Bài 2 : (a) - 1 HS đọc yêu câu - HDHS làm - 2 HS lên chữa. Lớp làm sgk Lời giải a. Chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. 2' 1' Bài tập 3: (a) - Cho HS chơi TC thi đặt câu nhanh với các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr (nhận xét ai viết từ đó đúng chính tả đặt câu đúng được tính điểm sau đổi nhóm khác) * HS làm vào vở ít nhất 2 câu 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ - 1 nhóm 5 em HS1: Đưa ra một từ chứa tiếng có âm đầu ch/tr (mỗi HS trong nhóm nói chứa từ đó lên bảng ) VD: Trăng: - Trăng hôm nay sáng quá - Ai cũng muốn ngắm trăng VD: nết - Cái nết đánh chết cái đẹp * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2: Hỏt nhạc Giỏo viờn chuyờn dạy Tiết 3: Toán Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. II. đồ dùng dạy học: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc số : 110, 120,200 - Viết thành tổng - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. 278 ; 608 - Nhận xét, đánh giá 815 ; 720 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Cộng các số có 3 chữ số 326 + 253 - Thực hiện bằng đồ dùng trực quan (gắn lên bảng các hình vuông to, các HCN nhỏ, các hình vuông nhỏ ) - Kết quả được tổng, tổng này là mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Đặt phép tính ? - Tổng này có 5 trăm, 7 chục, 9 đơn vị. 326 + - Cộng từ trái sang phải bắt đầu từ hàng đơn vị 253 579 Quy tắc: Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. - HS nhắc lại Tính : cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng đơn vị, chục cộng chục, trăm cộng trăm. - Tương tự như các số khác 103,104109 c. Thực hành Bài 1: Tính - HS thực hiện sgk (b) - HDHS - Phần a bảng con - Nêu cách tính và tính? 235 + 637 + 503 + 451 162 354 686 799 857 TT Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS làm vở . 4 HS lên chữa * Lưu ý cách đặt tính 832 + 257 + 152 321 984 578 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu ) - HS nêu miệng - Nhận xét - Đọc nối tiếp a) b) 500 + 200 = 700 200 + 200 = 400 300 + 200 = 500 500 + 300 = 800 500 + 100 = 600 800 + 100 = 900 300 + 100 = 400 400 + 600 =1000 2' 1' ' 4. Củng cố: - Nêu cách đặt tính và tính 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. 600 + 300 = 900 500 + 500 = 1000 * Rỳt kinh nghiệm: .................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4: Tập làm văn Nghe và trả lời câu hỏi I. Mục tiêu: Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1.(BT2) II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cây hoa tỏ ra biết ơn ông lão ? - Vì sao trời lại cho hoa có mùi thơm vào ban đêm ? - 2 HS kể lại câu chuyện: Sự tích hoa dạ lan hương. - HS TLCH 30' 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : - M/Đ, yêu câu b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc y/c bài tập và 4 câu hỏi - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ (Bác Hồ, mấy chiến sĩ bên bờ suối ) Dưới suối, 1 chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh. - GV kể chuyện 3 lần - Lần 1: HS quan sát lại bức tranh đọc lại 4 câu hỏi dưới tranh - Lần 2: Vừa kể vừa gới thiệu tranh - Lần 3: Không cần kết hợp với tranh - GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 câu hỏi Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? - công tác - Có chuyện gì xảy ra với các chiến sĩ? - Khi đi qua 1 con suối có những hòn đávì có 1 hòn đá bị kênh. - Khi biết hòn đá bị kênh Bác bảo các chiến sĩ làm gì - Kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa - Câu chuyện qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ? - Bác rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm cho kê lại hòn đá cho người khác đi sau khỏi bị ngã. * 3,4 HS hỏi đáp trước lớp theo 4 câu hỏi sgk - 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện Bài tập 2: - Chỉ cần viết câu trả lời cho câu hỏi d (BT1) không cần viết câu hỏi - 1 HS nêu lại câu hỏi d - 1 học nói lại câu trả lời - Cả lớp làm vào vở * Chấm 1 số bài nhận xét 2' 1' 4. Củng cố: - Qua câu chuyện về Bác Hồ em rút ra được bài học gì cho m

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 30-BS.doc