Giáo án Lớp 2 Tuần 30 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện

Toán: MI – LI - MÉT ( S. 153 )

I. Mục tiêu:

- Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét.

- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét.

- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4.

*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.

II. Đồ dùng dạy học:

- Thước kẻ HS với từng vạch chia mi-li-mét.

III. Các hoạt động dạy học:

 

docx34 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 30 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đầu. * Đoạn 2: 6 dòng còn lại. - Hướng dẫn HS nghỉ hơi, ngắt giọng các câu thơ khó ngắt: Nhớ hình Bác giữa bóng cờ / Hồng hào đôi má / bạc phơ mái đầu // Nhìn mắt sáng / nhìn chòm râu // Càng nhìn / càng lại ngẩn ngơ // Ôm hôn ảnh Bác / mà ngờ Bác hôn // - Gọi HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 2 ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Đọc đồng thanh. - GV cùng lớp nhận xét – Tuyên dương. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu 1: Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu? * Câu 2: Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác? * Câu 3: Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu? * Câu 4 : Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ? 4 . Học thuộc lòng bài thơ : - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ bằng cách xóa dần - Lớp cùng GV nhận xét - Tuyên dương. C. Củng cố - dặn dò: - Em hãy nói tình cảm của bạn nhỏ miền Nam với Bác Hồ qua bài thơ. * BH: Tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi miền Nam, thiếu nhi cả nước đối với Bác vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc bài thơ. - Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn. - 3 học sinh đọc bài - HS lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS phát âm cá nhân - đồng thanh. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc cá nhân - đồng thanh - 2 HS đọc chú giải. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc theo nhóm đôi. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc 1 lần. - Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu - Vì giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác. - Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp trong tâm trí bạn nhỏ: Đôi má Bác hồng hào: râu, tóc bạc phơ, mắt Bác sáng tựa vì sao. - Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác. Bạn giở ảnh Bác vẫn cất thầm ra để ngắm Bác, càng ngắm càng mong nhớ. Ôm hôn ảnh Bác mà cứ ngờ như được Bác hôn. - HS đọc thuộc lòng theo tổ, dãy, lớp. - Bạn nhỏ đang sống trong vùng địch tạm chiếm nhưng luôn mong nhớ Bác Hồ. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác ( BT1 ), biết đặt câu với từ vừa tìm được ở BT 1 ( BT2 ). - Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn ( BT3 ). * Đ ĐBH : Tình yêu thương bao la của Bác đối với thiếu nhi. Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng HS1: Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả HS2 Tìm các từ dùng để tả bộ phận thân, lá cây, ngọn của cây. * GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu tuần này chúng ta cùng tìm hiểu về từ ngữ Bác Hồ và luyện tập về đặt câu với từ có trước, đặt câu theo nội dung tranh minh hoạ. 2. Hướng dẫn làm bài tập : * Bài tập 1: (Miệng) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm lớn Nhóm 1, 2: Tìm từ theo yêu cầu a. Nhóm 3, 4: Tìm từ theo yêu cầu b. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. * Chữa bài: a. Yêu thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn , thương nhớ, nhớ thương *Bài tập 2: (Miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS dựa vào các từ trên bảng để đặt câu . * Bài tập 3: (Vở) - Cho HS quan sát và tự đặt câu. - Gọi HS trình bày bài làm của mình -Lớp nhận xét – Tuyên dương. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Luôn ghi nhớ các từ vừa học. - Chuẩn bị bài sau Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy. - 2 học sinh trả lời - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS theo dõi, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau đọc câu của mình + Bác Hồ rất yêu thương các em nhỏ. + Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn vàn yêu quý của dân tộc ta. * Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác * Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ . * Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác Hồ. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2018 Chính tả ( n - v ): AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT (2 ) a / b *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết các từ sau: lấm tấm, lửa thẫm * GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn ngắn trong bài: “Ai ngoan sẽ được thưởng”. 2. Hướng dẫn chính tả: a. Ghi nhớ nội dung bài viết: - GV đọc đoạn văn. - Đoạn văn kể chuyện gì? b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc các từ: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào. d. GV đọc HS chép bài vào vở. e. Chấm chữa bài: - GV chấm, chữa bài trên bảng lớp - GV thu , chấm một số vở và nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2a : (Vở)- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm ở bảng của bạn, chữa bài. Lời giải: Cây trúc, chúc mừng, trở lại, che chở C. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Viết đúng lại các lỗi sai - Chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ. - 1 HS viết ở bảng lớp, HS còn lại viết ở bảng con. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc - Bác Hồ đi thăm trại thiếu nhi. - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ đầu câu: Một, Vừa, Ai, Mắt, Bác Hồ - Viết hoa và lùi vào 2 ô. - HS viết bảng con. - HS nghe đọc và viết bài vào vở, 1 HS viết bài trên bảng lớp. - HS đổi vở để chữa lỗi - HS nộp vở theo yêu cầu. - HS đọc đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - HS đối chiếu, chữa lại bài. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2018 Chính tả ( n - v ): CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT (2 ) a / b, BT (3 ). *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng: Bác Hồ, quây quanh - GV nhận xét. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe đọc để viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ: “Cháu nhớ Bác Hồ”. 2. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc đoạn viết. - Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? - Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ? - Những chữ nào được viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn HS viết từ khó - GV đọc để HS viết các từ khó viết: vầng trán, bâng khuâng, ngẩn ngơ. * GV đọc chính tả - GV lần lượt đọc từng câu cho HS viết. - GV chấm chữa bài trên bảng lớp . - Thu, chấm bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2a: (Vở) - Gọi 1 HS yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài: * Lời giải: chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. * Bài 3: (Miệng) - Gọi HS đọc đề . - Yêu cầu HS làm bài qua trò chơi: Thi đặt câu nhanh. - GV yêu cầu HS các nhóm nêu và đặt câu với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hay tr . ( Nhóm 1 nêu, nhóm 2 đặt câu và ngược lại . Nhóm nào không đặt được câu thì nhóm đó thua ) - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. C. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Viết đúng lại các lỗi đã viết sai. - Chuẩn bị bài sau: Chính tả nghe – viết: Việt Nam có Bác. - 1 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con - HS lắng nghe. - 2 HS đọc - Của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. - Đêm đêm Bác đem ảnh ra ngắm, bạn hôn lên ảnh Bác mà ngờ được Bác ôm. - Những chữ cái đứng đầu dòng thơ. - HS viết bảng con, 1 HS lên bảng viết. - HS viết bài chính tả vào vở, 1 HS viết bảng lớp - HS nộp vở theo yêu cầu. - Điền ch hay tr ? - HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp - HS đối chiếu và chữa lại bài. - HS các nhóm nối tiếp nhau: một bạn nêu một bạn đặt câu. Ví dụ: HS 1: Trăng HS 2: Trăng đêm nay sáng quá! - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2018 Tập làm văn: NGHE -TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT 1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 ( BT2 ). *ĐĐBH: Tình thương yêu bao la của Bác đối với con người. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. * ANQP: Kể chuyện sự chịu đựng khó khăn gian khổ của Bác Hồ và chú bộ đội trong kháng chiến. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện: Sự tích hoa dạ lan hương. * Giáo viên nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bác Hồ muôn vàn kính yêu không những quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện: “Qua suối” sẽ cho các em thấy rõ điều đó. 2. Hướng dẫn làm bài tập : *Bài tập 1: (Miệng) - GV kể chuyện lần 1 kết hợp cho HS quan sát tranh. - Gọi HS đọc các câu hỏi dưới bức tranh - GV kể chuyện lần 2, lần 3. a . Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? b . Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? c. Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? d. Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? - GV yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp. *Bài tập 2: (Viết) - Yêu cầu HS chỉ viết câu trả lời cho câu hỏi d - Thu, chấm nhận xét. C.Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện “Qua suối ” em tự rút ra được bài học gì? * BH rất quan tâm đến tất cả mọi người. Học tập theo gương Bác các em cũng cần quan tâm đến mọi người xung quanh, làm việc gì cũng phải nghĩ tới người khác. ANQP: Kể chuyện sự chịu đựng khó khăn gian khổ của Bác Hồ và chú bộ đội trong kháng chiến. - GV nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. - 2 học sinh lên bảng - HS lắng nghe. - HS theo dõi diễn biến câu chuyện. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Bác và các chiến sĩ đi công tác. - Một trong số các hòn đá được bắc thành lối đi bị kênh thế là có một chiến sĩ đã sẩy chân bị ngã . - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. - Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm tới anh chiến sĩ, xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá cho những người đi sau khỏi ngã. - Vài cặp HS thực hành hỏi, đáp. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS nộp vở theo yêu cầu. - HS trả lời theo suy nghĩ. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2018 Toán: KI – LÔ – MÉT ( S .151 ) I. Mục tiêu: - Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc,viết kí hiệu đơn vị ki -lô - mét. - Biết được quan hệ giữa ki-lô-mét với đơn vị mét. - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km. - Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ: * Gọi 2 học sinh lên bảng - HS1: Làm bài 2 cột 1 - HS2: Làm bài 2 cột 2 - Yêu cầu cả lớp làm bảng con 1dm = .....cm 1m = ......dm . .....dm = 100cm .....cm = 1 dm . - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1 .Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2 . Giới thiệu ki-lô-mét: - Ki –lô- mét là một đơn vị đo độ dài + Ki-lô-mét viết tắt là gì? - Ki-lô-mét có độ dài bằng 1000 mét 1 km = 1000m - Gọi HS đọc phần bài học ở SGK. 3 . Luyện tập: * Bài 1: (Vở) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét chữa bài. * Bài 2 : (Miệng) - Yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc. + Quãng đường AB dài bao nhiêu km? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu km? + Quãng đường từ C đến A ( qua B ) dài bao nhiêu km? * Bài 3: (Miệng) - GV treo bản đồ giới thiệu: - Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và nêu - Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, độ dài của các tuyến đường . C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Mi li mét. - 2 học sinh lên bảng - HS lắng nghe. - Viết tắt là km. - HS đọc 1 km bằng 1000 m. - HS đọc cá nhân – đồng thanh. - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - Đường gấp khúc ABCD. - Dài 23 km. - Dài 90 km. - Dài 65 km. - HS quan sát. - HS tự làm bài. - 6 em lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2018 Toán: MI – LI - MÉT ( S. 153 ) I. Mục tiêu: - Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét. - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ HS với từng vạch chia mi-li-mét. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A . Kiểm tra bài cũ: * Gọi 2 HS lên bảng - HS1: Làm bài 1 cột 1 - HS2: Làm bài 1 cột 2 * Gọi HS trả lời: -1 km bằng mấy m? Mấy mét bằng 1 km? 1 m bằng mấy dm? - Nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu - Mi - li - mét là đơn vị đo độ dài - Mi-li-mét viết tắt là mm - Yêu cầu HS quan sát thước kẻ và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1. + Độ dài từ vạch 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau? - Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 mi-li-mét, 10 mi-li-mét có độ dài bằng 1 xăng-ti-mét 10 mm = 1cm + 1 m bằng bao nhiêu cm? GV: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10 mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000 mm. - Yêu cầu HS đọc phần bài học ở SGK. 2 . Luyện tập thực hành: * Bài 1: (Vở) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét * Bài 2: (Miệng) + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét. * Bài 4 : (Miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng. - GV nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập. - 2 học sinh lên bảng - Vài HS nêu. - HS lắng nghe. - 10 phần bằng nhau. - Bằng 100 cm. - Vài HS đọc phần bài học ở SGK. - HS làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - 1 HS nêu. + Đoạn thẳng MN dài: 6 mm + Đoạn thẳng AB dài: 3 mm + Đoạn thẳng CD dài: 7 mm. - HS nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - HS lần lượt nêu kết quả - Lắng nghe, thực hiện. Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2018 Toán : LUYỆN TẬP ( S.154) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính, giải toán liên quan đến các số theo đơn vị đo độ dài đã học. - Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 , 4. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ HS . III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ: * Gọi 2 HS lên bảng: HS1: 1 cm = ....mm HS2: 1000 mm = ....m 1m = ....mm 10 mm = ...cm * 5 cm = ... mm 3 cm = ... mm * GV nhận xét. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em sẽ củng cố lại các kiến thức đã học về các đơn vị đo độ dài. 2. Luyện tập - thực hành: * Bài 1: (Bảng con) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. -Nhận xét chữa bài. * Bài 2: (Vở) - Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ sơ đồ lên bảng - Yêu cầu HS tự làm bài. - Lớp nhận xét, chữa lại bài. * Bài 4: (Vở) - Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác - Yêu cầu HS tự làm bài. - Lớp nhận xét, chữa lại bài. C. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - 2 học sinh lên bảng * Cả lớp làm bảng con - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Cả lớp làm bài vào bảng con. - 2 em đọc đề bài toán. - 1 HS lên bảng giải toán. Lớp làm vở Đáp số: 30 km. - 2 HS nhắc lại. Các cạnh của hình tam giác là: AB = 3 cm, AB = 4 cm, CA = 5 cm - 1 HS lên bảng giải toán. Lớp làm vở Đáp số: 12 cm - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018 Toán : VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁCTRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ ( S .155 ) I. Mục tiêu: - Biết viết số có 3 chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài 1 / 154 * Giáo viên nhận xét. B . Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn viết số thành tổng các trăm , chục , đơn vị : + Số 375 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Ta có thể viết số này thành tổng: = 300 + 70 + 5 - GV yêu cầu HS phân tích số 456, 764, 893 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Gọi HS lên bảng phân tích số 820 và số 703. - Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 3.Luyện tập: * Bài 1: (SGK) - Gọi HS lên bảng. - Yêu cầu cả lớp đọc các tổng vừa viết được. * Bài 2: (Vở) - HS tự làm bài vào vở. * Bài 3 : (SGK) + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn cách làm: - Số 975 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? Sau đó ta nối 975 với tổng 900 + 70 + 5. - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. -Về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách phân tích các số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị . Bài sau Phép cộng trong phạm vi 1000. - 2 học sinh lên bảng - HS lắng nghe. - 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị. - HS phân tích: 456 = 400 + 50 + 6 764 = 700 + 60 + 4 893 = 800 + 90 + 3 - 2 HS lên bảng phân tích. - 1 HS làm ở bảng lớp còn lại làm vào SGK sau đó đọc lại. - 1HS làm ở bảng lớp, còn lại làm vở - Tìm tổng tương ứng với số. - 975 = 900 + 70 + 5. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2018 Toán : PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000( S . 156 ) I. Mục tiêu : - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm . * Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3) Bài 2 (a), Bài 3. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số. II . Đồ dùng dạy học: - Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: * Gọi 2 HS lên bảng - HS1: Làm bài 2 - HS2: Làm bài 3 * Giáo viên nhận xét. B . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn cộng số có 3 chữ số: a. Giới thiệu phép cộng: + Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi tất cả có mấy hình vuông? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào? - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng + Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục, và mấy đơn vị? + Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? + Vậy 326 + 253 bằng bao nhiêu? b. Đặt tính và thực hiện tính: - Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326 với 253. - Cho HS nêu cách thực hiện tính * Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. * Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm. 3. Luyện tập: * Bài 1 : (Bảng con) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài cột 1, 2, 3. * Bài 2: (Vở) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS lên bảng nêu cách đặt tính, tính. * Bài 3: (Miệng) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp . - GV nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 2 học sinh lên bảng làm bài - HS theo dõi thao tác của GV. - Ta thực hiện phép cộng. - 5 trăm 7 chục và 9 đơn vị. - Có 579 hình vuông. - 326 + 253 = 579. - 1HS làm ở bảng lớp, còn lại làm vào bảng con. 6 cộng 3 bằng 9 viết 9 2 cộng 5 bằng 7 viết 7 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1HS làm bảng lớp, HS còn lại làm vào vở. - HS tính nhẩm và nêu kết quả - HS nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018 Toán (Tc) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về các đơn vị đo độ dài *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số. II. Chuẩn bị: - GV: Một số bài tập, bảng phụ. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động 1: HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học B.Hoạt động 2: Bài 1 : Số ? 1cm = 1mm 1000 mm = m 4 cm = mm 1 m = mm 10 mm = cm 6 cm = mm Bài 2 : Tính: 12 mm + 8 mm = 16mm – 7 mm = 3mm x 5 = 20 mm : 4 = Bài 3: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 24 mm, 16 mm và 28 mm Bài 4: (HS K-G) : Số 2m 7cm = cm 306cm = cmm C . Hoạt động 3 : Trò chơi D . Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học. - HS tham gia trò chơi - HS làm vào bảng con - HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng làm - Dành cho HS G - HS tham gia trò chơi. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018 Toán (Tc) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về các đơn vị đo độ dài *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số. II. Chuẩn bị: -GV:Một số bài tập,bảng phụ. -HS: Vở,bảng con. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động 1: HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học B.Hoạt động 2: Bài 1 : Số ? 1cm = 1mm 1000 mm = m 1km = m 1 m = mm 1 m = cm 3 m = cm Bài 2 : Tính: 26 mm + 18 mm = 46cm – 17 cm = 3m x 6 = 25 km : 5 = Bài 3: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 20 mm, 30 mm và 50 mm Bài 4: (HS K-G): Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm thích hợp: a) Bề dày của cuốn sách Tiếng Việt 2 khoảng 10 b) Chiều dài chiếc bút mực là 2 c) Bề dày của quyển vở khoảng 5 C . Hoạt động 3 : Trò chơi D . Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học - HS tham gia trò chơi - HS làm vào bảng con - HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng làm - Dành cho HS G - HS tham gia trò chơi - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2018 Toán (Tc) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về các đơn vị đo độ dài *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số. II. Chuẩn bị: - GV: Một số bài tập, bảng phụ. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động 1: HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học B.Hoạt động 2: Bài 1 : Số ? 1cm = ..mm 1m = ..dm 1m = ...mm 1km =.m Bài 2 : Tính: a) 25 km + 16 km – 34 km = b) 32 mm – 18 mm + 17 mm = c) 45 m – 27 m – 12 m = Bài 3: Mét h×nh tam gi¸c cã ®é dµi mçi c¹nh ®Òu b»ng 2m. Hái chu vi h×nh tam gi¸c ®ã b»ng bao nhiªu m? Bài 4: (HS K-G) : Một sợi dây dài 2m7dm. người ta đã cắt đi 5dm. Hỏi sợi dây. Hỏi sợi dây còn lại mấy dm? C . Hoạt động 3 : Trò chơi D . Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học. - HS tham gia trò chơi - HS làm vào bảng con - HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng làm - Dành cho HS G - HS tham gia trò chơi - Lắng nghe, thực hiện. Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2018 Tiếng Việt(Nv) CHÍNH TẢ: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng cho HS - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 bài Ai ngoan sẽ được thưởng. - Làm được BT phân biệt êt/êch II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV đọc mẫu đoạn văn viết chính tả - Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi 2. Hướng dẫn HS viết chính tả: - Hướng dẫn HS viết bảng con các từ khó: trìu mến, nhận lỗi - Đọc lại 2 lần các từ khó vừa viết. - GV đọc chính tả cho HS viết bài chính tả vào vở - Đọc cho HS dò soát lại bài. - HS đổi vở để chữa lỗi. - GV chấm một số bài và nhận xét. 3. Bài tập: êt/êch (bệt, bệch): ngồi, trắng (chết,chếch): chênh, đồng hồ - HS nối tiếp lên bảng - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS viết đúng lại các lỗi sai mỗi lỗi 1 hàng . - HS theo dõi và đọc lại bài - HS viết bảng con và đọc lại từ khó - HS nghe viết chính tả - HS soát bài - HS thi làm bài - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018 Tiếng Việt(Tc) TẬP ĐỌC: XEM TRUYỀN HÌNH I. Mục tiêu: - Đọc trơn và diễn cảm bài Xem truyền hình - Hiểu nội dung bài tập đọc *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ của bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Dạy và học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: * Ghi tên bài. Gọi 2HS đọc lại đề bài. 2.2 Luyện đọc: Đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu một lần - Đọc nối tiếp từng câu. Phát âm từ khó: -Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. - Đọc đoạn trước lớp Luyện đọc cả bài: 2.3 Tìm hiểu bài: Hỏi: +H: Chú La mời mọi người đến nhà mình để làm gì? +H: Tối hôm ấy, mọi người xem những gì trên ti vi? +H: Em thích nhất những chương trình gì trên ti vi hằng ngày

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUAN 30.docx
Tài liệu liên quan