Giáo án Lớp 2 Tuần 34 - Trường tiểu học Đa Mai

Tập làm văn

KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN

I. Mục tiêu:

 - Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo câu hỏi gợi ý.

 - Tự giới thiệu bằng lời của mình theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân

 - Viết được những điều đã kể thành đoạn văn đủ ý - đúng ngữ pháp.

 - Bồi dưỡng năng lực giao tiếp, quan sát, lắng nghe, chia sẻ với bạn.

 - GDHS yêu quý, kính trọng, tự hào về người thân.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Tranh của tiết LTVC tuần 33, tranh một số nghề nghiệp khác.

 Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc35 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 34 - Trường tiểu học Đa Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về giờ. - Củng cố biểu tượng về đơn vị đo khối lượng. - Ôn tập về giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là km, kg, giờ. - BD năng lực tính toán, giải toán thành thạo. - Giáo dục HS tính cẩn thận, biết trình bày khoa học II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1. Kiểm tra - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - HS nêu miệng bài làm. HĐ2. Bài mới - HS thực hành theo yêu cầu. - Hà giành thời gian nhiều nhất cho hoạt động học. - HS đọc đề bài toán, tự phân tích đề. - 1 HS lên bảng làm, HS lớp nhận xét, chữa bài. Bài giải: Bạn Hải cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số:32 kg - HS đọc đề bài toán, phân tích đề. - 1 HS lên bảng làm, HS lớp nhận xét, chữa bài. Bài giải: Nhà bạn Phương cách xã Đinh Xá là: 20 - 11= 9 (km) Đáp số:9 km - HS đọc đề bài. *Phép tính giải: 9 + 6 = 15 (giờ) HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - HS nghe nhận xét dặn dò. - HS làm bài tập sau: a) 58 km + 17 km 87 kg - 58kg b) 73 m + 63 m 978 kg - 211kg 1.Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1 (175): - GV treo bảng phụ. - Cho HS quan sát và trả lời miệng. - Hà giành thời gian nhiều nhất cho hoạt động nào? *GV nhận xét HS. Bài 2 (175): - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính giải. - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài. - GV nhận xét HS. Bài 3 (175): - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài dựa vào sơ đồ, thống nhất phép tính giải. - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài. - GV nhận xét HS. Bài 4 (175): - Gọi HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV nhận xét HS. - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. ___________________________________________ Tập đọc ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn.... - Hiểu nội dung bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo. - Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn. - GD HS biết yêu quý con vật. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh trong SGK. Bảng phụ ghi câu từ cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1. Kiểm tra - 2 HS lên bảng đọc, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. HĐ2. Bài mới - 1 HS khá đọc, HS lớp theo dõi, đọc thầm theo. - Đọc bài nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu. - HS nêu: trong lành, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng.... - 2 HS đọc chú giải. - Bài văn chia làm 3 đoạn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trước lớp (Đọc 2 vòng). - Luyện đọc theo nhóm 3. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + Không khí trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời cao vút trập trùng những đám mây trắng. + Đàn bê quanh quẩn bên anh như những đứa trẻ quấn quýt bên cạnh mẹ, chúng quẩn vào chân anh... + Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch. ...giống như những bé trai và bét gái... + Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người. + Anh được nhận danh hiệu "Anh hùng lao động ngành chăn nuôi" - 1 HS đọc lại toàn bài. HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - HS nghe nhận xét dặn dò. - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: "Người làm đồ chơi" - Nhận xét 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b, Luyện phát âm - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc cả bài, giáo viên nghe - chỉnh sửa lỗi phát âm. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài. - Trong bài có những từ nào khó đọc? - Yêu cầu học sinh chú giải. c, Luyện đọc đoạn: - Nêu yêu cầu đọc đoạn. - Bài văn chia làm mấy đoạn ? - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng câu văn. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn, giáo viên và cả lớp theo dõi nhận xét. - Chia nhóm theo dõi học sinh đọc trong nhóm. d, Thi đọc: e, Đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài. + Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ? + Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo ? + Tìm từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu ? + Vì sao anh Hồ giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê ? + Anh Hồ Giáo đã nhận được những danh hiệu cao quý nào ? 4. Luyện đọc lại. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. __________________________________________ Tập viết ÔN CÁC CHỮ HOA: A, M, N, Q, V ( KIỂU 2 ) I. Mục tiêu: - HS ôn tập cách viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết các cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, và nối nét đúng quy định. - Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn. - Có ý thức viết đúng, rèn chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu chữ viết hoa A, M, N, Q, V. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. HĐ2. Học sinh tập viết. - HS quan sát và nhận xét: + HS quan sát, nhắc lại quy trình viết các chữ hoa. + HS lớp nhận xét bổ sung. - 3 HS lên bảng viết. - HS lớp luyện viết bảng con, tự sửa lỗi cho nhau. - 3 HS đọc nối tiếp. - Cụm từ đều là các từ chỉ tên riêng. - HS so sánh chiều cao của các chữ. - HS viết bảng theo yêu cầu. - HS viết vào vở theo yêu cầu. - HS nghe nhận xét dặn dò. HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - Hướng dẫn tập viết. 1. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát số nét, quy trình viết các chữ hoa. - GV treo mẫu chữ cho HS quan sát và nêu lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V. *GV chốt lại quy trình viết các chữ hoa, vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ. b. Viết bảng. - Yêu cầu HS viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2) lên bảng lớp, HS lớp viết bảng con. - GV sửa lỗi cho HS. 2. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng a. Giới thiệu. - Yêu cầu HS đọc các cụm từ ứng dụng. - Nhận xét về cụm từ ứng dụng ? *GV giải thích thêm về các tên của Bác Hồ. b. Quan sát, nhận xét. - So sánh chiều cao của các chữ hoa với chữ thường ? c. Viết bảng. - Yêu cầu 4 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con từng chữ. - GV sửa lỗi cho HS. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV nêu yêu cầu. - GV theo dõi, hướng dẫn cho HS. 4. Thu bài. - GV thu 7- 8 bài, nhận xét. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học ________________________________________________________________ Chính tả ( nghe - viết) NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu: - Nghe, viết lại chính xác, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài "Người làm đồ chơi". - Biết cách viết hoa danh từ riêng. - Làm đúng các bài tập phân biệt ch/tr, ong/ông, dấu hỏi, dấu ngã. - Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn. - Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép nội dung bài tập chính tả. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1. Kiểm tra - 2 HS lên bảng làm, HS lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc lại các từ đã tìm. HĐ2. Bài mới - HS theo dõi và đọc thầm theo. + Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. + Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện. + Bạn lấy tiền để dành mua đồ chơi của bác. - Bài viết có 3 câu. - Viết hoa. Bác, Nhân, Khi, Một. - Học sinh viết các từ: nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài nối tiếp. - HS lớp nhận xét. - Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống. - 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS lên làm bài, nhóm nào làm nhanh và đúng thì thắng cuộc. - HS nghe nhận xét dặn dò. HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - HS tìm các tiếng chỉ khác nhau âm đầu s/x, ch/tr. - GV nhận xét HS 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả a.Hướng dẫn HS chuẩn bị - Giáo viên đọc mẫu bài viết 1 lần. + Bác Nhân làm nghề gì ? + Vì sao Bác Nhân định chuyển về quê ? + Bạn nhỏ đã làm gì ? + Đoạn văn có mấy câu ? + Chữ đầu câu viết thế nào, ngoài ra những chữ nào phải viết hoa ? * Luyện viết tiếng khó. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. b. Viết chính tả. c. Soát lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2(135): Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Gọi học sinh nhận xét - chữa bài Bài 3(135): Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Treo 2 bảng ghi bài tập. - Yêu cầu 2 nhóm học sinh làm bài theo hình thức nối tiếp. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học ____________________________________________ Ôn Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về đơn vị đo đại lượng. - Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo đại lượng. - Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn. - Giáo dục hs tính cẩn thận trong khi làm bài. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ( ghi BT) - HS: Vở ôn Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1. - Hs nhắc lại HĐ2. Học sinh làm bài tập - HS nêu cách làm - HS làm bài/ chia sẻ cùng bạn - Chữa bài, chốt kq đúng - Hs đọc yêu cầu. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Nhiều em đọc bài làm. - Cùng chữa bài, chốt kq đúng - Hs đọc đề. - Cả lớp tóm tắt, giải BT vào vở. - 1 em chữa bài - lớp nhận xét. - Cả lớp tóm tắt - giải BT vào vở. - Trao đổi với bạn nếu gặp khó khăn - Có thể tính xong rồi đổi hoặc đổi xong rồi tính chu vi. HĐ3. Củng cố - dặn dò - Hs ghi nhớ. - Gv yêu cầu Hs nêu các đại lượng đã học - Gv giao bài tập hd HS làm Bài 1: Điền dấu >, <, = ? 1m3dm ... 265 cm 1dm 5cm 8mm ... 3 dm 2mm 1 km ... 245m + 314 m 916 mm - 304 mm ... 1m Bài 2: Viết đơn vị đo độ dài (km, m, dm, cm, mm) thích hợp vào chỗ chấm. - Chiếc thước nhựa dài 21 ... - Sách toán 2 dày 10 ... - Chiếc bút bi dài 145 ... - Anh của em cao 145 ... - Cây cau cao 6 ... - Lạng Sơn cách Hà Nội 154 ... + Gv gợi ý cho Hs ước lượng để lựa chọn đơn vị phù hợp. Bài 3: Bao thứ nhất đựng 45 kg gạo. Bao thứ hai đựng nhiều hơn bao thứ nhất 15 kg. Tính số gạo ở bao thứ hai? Bài 4*: Một hình vuông có cạnh là 20 mm. Chu vi hình vuông đó bằng bao nhiêu cm?(Tính bằng hai cách) + Gv cho Hs nhận xét độ dài các cạnh của hình vuông để tìm cách giải T2. - Gv nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau. ________________________________________________________________ Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2018 Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác, hình chữ nhật. - Ôn tập về cách vẽ hình theo mẫu. - Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn. - Giáo dục hs tính cẩn thận trong khi làm bài. II. Chuẩn bị: - GV: Các hình vẽ trong bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1. Kiểm tra - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - HS nêu miệng bài làm. HĐ2. Dạy bài mới - Đọc tên hình theo yêu cầu, HS nhận xét. - HS quan sát hình vẽ, phân tích hình. - HS vẽ hình vào vở. - HS theo dõi GV hướng dẫn. - Lựa chọn cách vẽ đúng, lên bảng vẽ hình. - HS tự làm phần b, chữa bài, nhận xét. + Có 5 hình tam giác: h1, 2, 3, 4, (3+2) + Có 5 hình tứ giác: h(1+2), h(3+4), h(1+2+3), h(2+3+4), h(1+2+3+4) + Có 3 hình chữ nhật: h(1+2), h(3+4), h(1+2+3+4) HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - HS nghe nhận xét dặn dò - HS làm bài tập sau: Đặt tính rồi tính. a) 56 - 18 546 - 31 b) 34 + 36 783 + 116 c) 65 - 27 621 + 117 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1 (176): - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc tên từng hình. - GV nhận xét HS. Bài 2 (176): - Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV hướng dẫn HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 4 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà. - Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở. - GV nhận xét HS. Bài 3 (176): - GV vẽ hình phần a lên bảng, dùng thước để chia thành 2 phần (Có thể thành hoặc không thành 2 hình tam giác). Yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng. - GV yêu cầu học sinh tự làm phần b. Bài 4 (176): - GV vẽ hình bài tập lên bảng, đánh số thứ tự các phần hình. + Hình bên có mấy hình tam giác, là những hình nào ? + Hình bên có mấy hình tứ giác, là những hình nào ? + Hình bên có mấy hình chữ nhật, là những hình nào ? - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. __________________________________________ Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa. - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ chỉ nghề nghiệp. - HS có năng lực dùng từ chính xác - Biết trình bày bài sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Bài mới - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài. - HS dán kết quả lên bảng. - HS nhận xét. + bạo dạn (táo bạo), ngấu nghiến, hùng hục... - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 cặp HS lên thực hành hỏi đáp trước lớp. - HS lớp thực hành theo cặp. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp. - HS lớp nhận xét. HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - HS nghe nhận xét dặn dò. 1. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 (137): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS đọc lại bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Yêu cầu các nhóm thực hành làm bài. - Dán kết quả lên bảng. - GV chữa bài, chốt lại kết quả bài làm đúng. - Tìm từ khác ngoài bài trái nghĩa với từ "rụt rè", "nhỏ nhẹ", "từ tốn" *GV nhận xét, khen HS tìm được nhiều từ hay và đúng. Bài 2 (137): (Thực hành) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 3 (138): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. - Gọi HS nhận xét bài làm của từng nhóm. *Gv chốt lại kết quả bài làm đúng. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau. ______________________________________________ Chính tả (nghe - viết) ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu: - HS nghe đọc, viết lại đúng, đẹp đoạn: Giống như .... đòi bế. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr ,dấu hỏi/ dấu ngã. - Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn. - Giáo dục tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1. Kiểm tra - 3 HS lên bảng lớp làm, HS lớp viết bảng con. - HS nhận xét bài viết đọc lại các chữ đã viết. HĐ2. Bài mới - HS theo dõi, 2 HS đọc bài. - Tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. - Chốc chốc lại ngừng ăn nhảy quẩng lên đuổi nhau. - Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. - Hồ Giáo, viết hoa. - HS thực hành viết bảng con. - Nghe GV đọc viết bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu, HS lớp theo dõi SGK. - HS thực hành hỏi đáp theo cặp. *Đáp án: chợ, chờ, tròn - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng . đáp án: a) chè, trán, tràm, tre, trúc, trầu, chò chỉ, chuối, chà là, chanh, chay, chôm chôm... HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - HS nghe nhận xét dặn dò. - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d /gi. - Lớp viết bảng con: tìm 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả một lần. - Đoạn văn nói về điều gì? - Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu ? - Những con bê cái thì sao?. - Tìm các tên riêng trong bài và nêu cách viết?. - Yêu cầu HS đọc các từ ngữ khó viết. - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con. - Nhận xét - Chỉnh sửa cho HS b. Viết chính tả: c. Soát lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2(140): Gọi HS đọc yêu cầu phần a. - Thực hành hỏi đáp theo cặp. - GV tổng kết, tuyên dương những cặp thực hành hỏi đáp tốt. Bài 3a (140): - Tổ chức dưới hình thức trò chơi "Thi tìm tiếng" - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về viết lại những lỗi sai trong bài. __________________________________________________ Ôn Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về từ trái nghĩa, từ chỉ nghề nghiệp. - Rèn kĩ năng viết câu đúng chính tả. - Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn. - Giáo dục học sinh yêu quý con người lao động. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1. HS làm bài tập - 1 hs đọc yêu cầu - Hs nối tiếp nêu VD: rụt rè/ bạo dạn - Cả lớp đọc lại các từ trái nghĩa. - HS TL nhóm - Cả lớp làm giấy nháp theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS viết nhanh vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. VD: Em ước mơ làm công an. HĐ2. Củng cố - Dặn dò: - Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm từ trái nghĩa Trẻ con/ rụt rè/ hiền lành/ Xuất hiện/ tỉnh/ bình tĩnh/ - Gọi hs làm miệng *Củng cố về từ trái nghĩa. Bài 2: Viết tên những công việc mà em biết vào chỗ chấm a) Thợ may:.. b) Thợ điện:.. c) Công an:. d) Công nhân:.. - GV chốt lời giải đúng Bài 3: Đặt câu nói về một nghề mà em thích - Gọi hs đọc câu - Nhận xét, tuyên dương - Tóm tắt nội dung - Nhận xét tiết học ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2018 Tập làm văn KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo câu hỏi gợi ý. - Tự giới thiệu bằng lời của mình theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân - Viết được những điều đã kể thành đoạn văn đủ ý - đúng ngữ pháp. - Bồi dưỡng năng lực giao tiếp, quan sát, lắng nghe, chia sẻ với bạn. - GDHS yêu quý, kính trọng, tự hào về người thân. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh của tiết LTVC tuần 33, tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1. Kiểm tra - 3 HS lên bảng kể. HS lớp nghe và nhận xét. HĐ2. Bài mới - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo cặp. - Một số cặp lên trình bày. HS lớp nghe và chia sẻ, trao đổi với bạn. *VD: Bố em là bộ đội. Hàng ngày bố đến trường để dạy các chú bộ đội luyện tập đội ngũ. Bố rất yêu công việc của mình. Em mong ước lớn lên sẽ theo nghề của bố... - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết bài, đọc bài viết. HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - HS nghe nhận xét, dặn dò. - Hoàn thành BT - Gọi 3 HS đọc đoạn văn kể về 1 việc tốt của em hoặc bạn em. 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 (140): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo tranh đã sưu tầm để HS định hình công việc, nghề nghiệp. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói về nghề nghiệp, công việc. *GV lưu ý HS phải nói rõ 3 ý để người khác nghe và biết rõ nghề nghiệp, công việc và ích lợi của công việc đó. - GV sửa nếu HS nói sai, câu không đúng ngữ pháp. - GV khen ngợi, khuyến khích HS. Bài 2 (140): - Yêu cầu HS tự viết bài. - GV thu bài viết của HS. *GV chọn ra bài viết hay, y/c HS đọc cho lớp cùng nghe. - GV nhận xét giờ học - Hướng dẫn thực hành ở nhà: Thực hành nói và đáp lời khen ngợi đúng nghi thức. _______________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP ) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố - Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. - Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua việc xếp hình. - Bồi dưỡng năng lực tự học, biết hợp tác, chia sẻ với bạn - GDHS yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị: - GV + HS: Bộ đồ dùng học Toán ( bài 5) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1. Giới thiệu bài. - Lắng nghe HĐ2. Luyện tập - thực hành. - HS thực hiện theo yêu cầu. a)Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 3 + 2 + 4 = 9 (cm) b) Độ dài đường gấp khúc GHIKM là: 20 +20 + 20 +20 =80(mm) Hoặc: 20 x 4 = 80(mm) - HS nêu cách tính chu vi htg - Làm bài, đổi vở để KT bài của bạn. Chu vi hình tam giác ABC là : 30 + 15 + 35 = 80 (cm) Đáp số: 80 cm. - HS thực hiện BT/ chia sẻ với bạn Bài giải Chu vi của hình tứ giác đó là: 5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm) Đáp số 20cm. - Bằng cách thực hiện phép nhân: 5cm x 4 - Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5cm + 6cm = 11cm - Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC là: 2cm+2cm+2cm+2cm+2cm+1cm = 11cm. HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - HS thực hành chơi/ chia sẻ cùng bạn - HS nghe nhận xét dặn dò. Bài 1 (177): GV nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả. Bài 2 (177): - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình tam giác. - Cho HS thực hành làm - nhận xét. Bài 3 (177): - Nêu cách tính chu vi hình tứ giác ? - Yêu cầu làm bài. - Các cạnh của hình tứ giác này có đặc điểm gì ? - Vậy có thể tính chu vi hình tứ giác theo cách nào khác ? Bài 4 (177): - Yêu cầu HS dự đoán và tính độ dài hai đường gấp khúc để kiểm tra. - Chữa bài và nhận xét. Bài 5 (177): - Tổ chức cho HS thi xếp hình. - GV cùng HS chốt lại nd bài học. - NX giờ học. Dặn HS CB giờ sau _________________________________________________ Kể chuyện NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu: - Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp nội dung. - Bồi dưỡng kĩ năng kể chuyện tự nhiên. - GD HS lòng nhân ái. II. Chuẩn bị: - GV: Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. - HS: Truyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1. Kiểm tra - 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Bóp nát quả cam. - HS trả lời. HĐ2. Bài mới - HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt mỗi HS kể lại 1 đoạn câu chuyện. - HS trong nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm lên kể. - HS lớp nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - 3 HS thực hành kể chuyện. - HS lớp nhận xét. - 6 HS đóng vai kể lại câu chuyện. - HS theo dõi bạn kể, nhận xét. HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - HS nghe nhận xét dặn dò. - Gọi HS kể lại câu chuyện: Bóp nát quả cam. - Qua câu chuyện em học được đức tính gì của Trần Quốc Toản ? - GV nhận xét chốt lại vào bài. 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý. * Bước 1: Kể trong nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm dựa vào gợi ý. - HS nhóm nhận xét. * Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - GV gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. b. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể lại chuyện theo vai. - GV, HS lớp nhận xét, bình chọn HS kể chuyện hấp dẫn. - GV nhận xét HS. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. _____________________________________________ Hoạt động tập thể KĨ NĂNG GIÚP ĐỠ BỐ MẸ VÀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ và người thân. - Tạo được thói quen giúp đỡ bố mẹ và người thân. - Rèn kĩ năng biết giúp đỡ, chia sẻ công việc cùng với người thân và những người xung quanh. II. Chuẩn bị: - GV: Xem tài liệu giảng dạy. - HS: Nghiên cứu bài trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. HS nghe đọc và nhận biết - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS thực hiện - Em đã xin lỗi mẹ khi không hoàn thành nhiệm vụ mẹ giao và lần sau em đã thực hiện rất tốt HĐ3. - Trông em, chơi với em. - Quét nhà, sắp xếp quần áo. - - HS lắng nghe. - HS đọc - HS trả lời Việt đã đỡ ông bước lên thềm. - HS thực hiện - HS trình bày kết quả c tự giác, nhiệt tình c miễn cưỡng c không chú tâm đến công việc mà mình giúp đỡ. c nhờ thì làm nhưng không thoải mái. - HS thực hiện. - Vui vẻ và thoải mái. HĐ4. Củng cố - Dặn dò: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu và ghi tựa bài - Gv đọc lần 1 mẫu chuyện “Con gái ngoan”. - GV đọc lần 2 yêu cầu HS lắng nghe và làm các bài tập. 1.Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi H. Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào? Giáo viên gọi học sinh lần lượt trình bày. - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt ý đúng. H. Hằng ngày, em giúp bố mẹ và người thân những việc gì? Bài tập 2. GV hướng dẫn HS đọc bài thơ Thương ông. - GV đọc. - 01 HS đứng lên đọc. H. Việt đã làm gì để giúp đỡ ông. Bài tập 3: Đánh dấu x c vào ý em chọn + Học sinh thảo luận lựa chọn ý đúng thể hiện việc em giúp đỡ người thân với tinh thần và thái độ. + Sau khi HS làm xong, Giáo viên gọi đại diện học sinh các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. + GV nhận xét, chốt ý đúng. Em giúp đỡ người thân với tinh thần và thái độ tự giác, nhiệt tình. +GV tuyên dương nhóm có kết quả chính xác.  Bài tập 4: Nêu cảm giác của em như thế nào khi hoàn thà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2A-T34.doc