Toán
Luyện tập chung
I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về.
-Kĩ năng tính (cộng, trừ, nhân, chia) trong phạm vi chương trình lớp Tốn 2
-Sắp xếp các số theo thứ tự xác định
-Xem đồng hồ. Tính chu vi hình tam giác
-GDHS tính cẩn thận, chính xc
II/Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ. Mô hình đồng hồ
HS : SGK, vở bài tập
III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: 1Ht
2/Kiểm tra bài cũ: 4Gọi 3 HS lên bảng tính
38 + 27 ; 80 – 35 ; 862 - 310
GV nhận xét
36 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 35 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áp phới trên cột cờ.
Khăn quàng em đeo có màu đỏ tươi.
-HS nhận xét
-Đặt câu có cụm từ Khi nào cho những câu sau
a) Khi nào trời rét cóng tay?
b )Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Khi nào các bạn thường về thăm ông bà?
-HS trả lời
a) Những hơm mưa phùn, giĩ bấc
b)Vào những đêm cĩ trăng sao
c)Chủ nhật tới
d)Vào những dịp nghỉ hè
-HS nhận xét.
4/Củng cố: 2’
GV nhắc lại nội dung bài vừa ơn tập
5/Dặn dò: 1’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục đọc các bài tập đọc
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về.
-Đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 1000
-Bảng cộng trừ có nhớ.
-Xem đồng hồ, vẽ hình.
-GDHS tính cẩn thận, chính xác
II/Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ. Mô hình đồng hồ
HS : SGK, vở bài tập, bảng con.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra dụng cụ của HS
1/Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi 1 HS lên bảng tính chu vi hình tam giác ABC.
AB =25 ; BC = 20 ; AC = 30
-GV nhận xét
3/Dạy bài mới: 32’
a/Giới thiệu bài:1’ Hơm nay các em học tốn luyện tập chung
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
31’
b/Bài tập ở lớp:
Bài1: Số ?
Gọi 3 HS lên bảng chữa bài
-Gọi 1 HS đọc các số đã điền
-GV nhận xét
Bài 2: > , < , =
-GV ghi đề.
-Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con
-GV cùng cả lớp nhận xét và nêu cách so sánh.
Bài 3: Số ?
-GV ghi bài tập lên bảng
-GV hướng dẫn HS thi giải toán tiếp sức.
-GV tổng kết tuyên dương nhóm thắng cuộc
Bài 4: GV lấy mô hình
-Cho HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS nhìn hình vẽ SGK rồi trả lời
Bài 5: Gọi HS đọc đề
Yêu cầu HS vẽ hình theo mẫu vào vở.
-GV theo dõi, nhận xét.
-HS tự làm bài vào vở
-3 HS lên bảng, cả lớp nhận xét
-HS đọc số
732 ,733 , ,737
905 , 906 , 907, ,911
996 , 997 , 998, ,1000
-2 HS lên bảng giải, cả lớp làm bảng con
-HS nêu cách làm
302 < 310 200 + 20 + 2 < 322
888 > 879 600+80+ 4 > 648
542 = 500+42 400+120+ 5 < 525
HS chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em
-Mỗi em làm một bài xong đưa phấn cho bạn thứ hai cứ như thế tiếp tục
Trong thời gian 5’ nhóm nào làm xong trước và đúng nhóm đó thắng.
-HS tham gia chơi
-Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào?
-HS nhìn hình vẽ SGK trả lời
Đồng hồ A ứng với cách đọc c
Đồng hồ B ứng với cách đọc b
Đồng hồ C ứng với cách đọc a
HS nhận xét
-Vẽ hình theo mẫu
-HS vẽ hình vào vở
4/Củng cố: 2’
HS nhắc lại nội dung ơn tập
5/Dặn dò: 1’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2017
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học kì 2 và cuối năm
I/Mục tiêu:
-Hướng dẫn HS ôn tập các bài đạo đức; Trả lại của rơi; Biết nói lời yêu cầu đề nghị; Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại; Llịch sự khi đến nhà người khác; Giúp đỡ người khuyết tật; Bảo vệ loài vật có ích.
-Rèn kĩ năng thực hành các hành vi đạo đức đã học
-GDHS nhận biết hành vi đúng thì thực hành, những hành vi sai không làm .
II/Chuẩn bị:
GV : Chuẩn bị một số câu hỏi ôn tập và 2 cái điện thoại bằng đồ chơi để HS đóng vai
HS : Học thuộc bài
III/Các hoạt động dạy và học :
1/Ổn định tổ chức :1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
-Khi nhận điện thoại em phải nói năng như thế nào ?
-Em cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật ?
GV nhận xét
3/Dạy bài mới : 27’
a/Giới thiệu bài :1’Tiết học hôm nay cô sẽ ôn tập thực hành kĩ năng cuối HK2 và cuối năm
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt đông của GV
Hoạt động của HS
14’
12’
b/Hoạt động 1: Trò chơi hái hoa dân chủ
GV ghi một số câu hỏi gắn vào cây hoa, yêu cầu HS đại diện các nhóm lên bốc thăm trả lời
-Khi nhặt được của rơi em phải làm
gì ?
-Trả lại của rơi là đem lại điều gì cho người mất ?
-Trẻ em biết nói lời yêu cầu đề nghị là thể hiện điều gì ?
- Khi nhận điện thoại em phải nói năng như thế nào ?
- Em hãy kể một lần em ứng xử lịch sự khi đến nhà người khác .
-Vì sao em cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
-Em đã làm gì để giúp đỡ người bị khuyết tật
-Kể tên một số loà vật có ích ?
-Vì sao em cần bảo vệ loài vật có ích ?
-Kể một số việc em làm để chăm sóc và bảo vệ loài vật có ích ?
Hoạt động 2 : Thực hành
GV đưa ra 2 điện thoại bằng đồ chơi yêu cầu HS thực hành nói chuyện theo tình huống : Hẹn bạn đi chơi. Gọi đến nhà bạn gặp bố mẹ bạn em chào hỏi như thế nào ?
-Nếu người khác gọi nhầm số máy em phải nói như thế nào ?
HS đại diện các nhóm lên bốc thăm trả lời
-Trả lại cho người bị mất
-Đem lại niềm vui cho người mất và niềm vui cho chính mình .
-Thể hiện sự ø tự trọng và tôn trọng người khác .
-Nói năng lễ phép, nói ngắn gọn rõ ràng .
-HS kể
-Vì họ bị tàn tật, đi lại khó khăn, họ chịu nhiều thiệt thòi hơn người bình thường nên ta phải giúp đỡ họ
-Em dắt người khuyết tật qua đường, quyên góp tiền để giúp đỡ họ,
-Chó, mèo, gà, vịt, bò, heo, voi ,
HS trả lời
-Không bắn và bắt chim, cho gà ăn, heo ăn, quét dọn chuồng trại
-HS thực hành
4/Củng cố : 2’
HS nhắc lại nội dung ơn tập
5/Dặn dò : 1’
GV nhận xét tiết học .
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Ôn tập(t6)
I/Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
-Ôân luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi các cụm từ Ở đâu.
-Ôân luyện về cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
II/Chuẩn bị:
GV : Chép sẵn bài tập 3 lên bảng.
HS : SGK,VBT
III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: 1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3/Dạy bài mới: 32’
a/Giới thiệu bài:1’Hơm nay các em học ơn tập tiết 3
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
11’
20’
b/Kiểm tra tập đọc:
-GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc,đọc 1 đoạn trả lời câu hỏi GV đặt ra trong nội dung đoạn đọc
-GV nhận xét
c/Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu ?
-Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
-Gọi HS nối tiếp nhau nói câu vừa đặt được
-GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-GV treo bảng phụ
-Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng
-GV cùng cả lớp nhận xét
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi (7-8 HS đọc)
-HS đọc yêu cầu bài tập
-Cả lớp đọc thầm suy nghĩ và làm bài tập
-HS nối tiếp nhau nói câu vừa đặt được
a)Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu?
b)Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?
c)Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d)Một chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
-HS nhận xét
-Điền dấu chấm phẩy hay dấu phẩy vào ô trống trong truyện vui.
- Cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng
,
Đạt lên năm tuổi. Cậu nĩi với bạn:
,
- Chiến này mẹ cậu là cơ giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ
nào
,
Chiến đáp:
,
-Thế bố cậu là bác sĩ răng sao em bé của cậu lại chẳng cĩ chiếc răng
nào
4/Củng cố: 2’
Hs nhắc lại nội dung ơn tập
5/Dặn dò: 1’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục đọc các bài tập đọc
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2017
Toán
Luyện tập chung
I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về.
-Nhân, chia trong phạm vi bảng nhân và bảng chia đã học
-Thực hành, vận dụng bảng nhân và bảng chia trong tính, giải bài toán,
-Tính chu vi hình tam giác
-GDHS tính cẩn thận, chính xác
II/Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ.
HS : SGK, vở bài tập, bảng con.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: 1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ: 4’GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3/Dạy bài mới: 32’
a/Giới thiệu bài:1’ Hơm nay các em học tốn luyện tập chung
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
31’
b/Bài tập
Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu
-GV viết phép tính lên bảng. Yêu cầu HS tính nhẩm kết quả
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. GV viết kết quả lên bảng.
-HS đọc đồng thanh
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
-GV ghi đề. Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng vở
-GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
-GV vẽ hình
3cm 5cm
6 cm
Yêu cầu HS nhìn hình vẽ SGK nêu độ dài từng cạnh của hình tam giác
-Gọi 1 HS lên bảng giải
-GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 4: Giải toán
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS giải vào vở
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
Bài 5: : Gọi HS đọc yêu cầu
GV có thể hỏi HS tất cả các số có 3 chữ số giống nhau.
-Tính nhẩm
-HS tính nhẩm kết quả
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả
- HS nhận xét quan hệ phép nhân và phép chia.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng giải, cả lớp làm bảng VBT
HS nhận xét
-Tính chu vi hình tam giác
Cả lớp tự làm bài vào vở
-HS nhìn hình vẽ SGK nêu
1 HS lên bảng giải
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
+ 5 + 6 = 14 (cm)
Đáp số: 14 cm
-Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài
-HS giải vào vở
-HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Bao gạo cân nặng là:
+ 9 = 44 (kg)
Đáp số: 44 kg
-Viết 2 số mà mỗi số có 3 chữ số giống nhau
444 , 666 ,
4/Củng cố: 2’
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính
5/Dặn dò: 1’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hồn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau:Luyện tập chung
Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả:
Ôn tập(t3)
I/Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
-Ôân luyện cách đáp lời chúc mừng
-Ôân luyện về cách đặt câu và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?
II/Chuẩn bị:
GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc
HS : SGK, VBT
III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: 1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ: 4’
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3/Dạy bài mới: 32’
a/Giới thiệu bài: Hơm nay các em ơn tập tiết 4
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
11’
10’
b/Kiểm tra tập đọc:
-GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, đọc 1 đoạn trả lời câu hỏi GV đặt ra trong nội dung đoạn đọc
-GV nhận xét
c/Nói lời đáp của em
-Gọi 1 HS đọc tình huống.
-Gọi 3 HS thực hành đối đáp trong tình huống a
a) Khi ông bà tặng quà chúc mừng sinh nhật.
-GV cùng cả lớp nhận xét
d/Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào?
Trong câu a từ nào trả lời cho câu hỏi có cụm từ như thế nào?
-Gọi 1 HS đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào cho câu a
-Cho cả lớp làm bài vào vở và nêu
-GV cùng cả lớp nhận xét
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi (7-8 HS đọc)
-HS đọc yêu cầu bài tập và đọc 3 tình huống
1 HS đóng vai ông, 1 HS đóng vai bà, 1 HS đóng vai cháu.
Bà: Chúc mừng cháu ngoan của ông bà nhân ngày cháu tròn 8 tuổi.
Ôâng: Ôââng bà chúc cháu chăm ngoan, học giỏi hơn năm trước.
Cháu: Cháu cảm ơn ông bà ạ!
- HS lần lượt thực hành đối đáp theo tình huống a, b, c.
-Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm có đáp lời chúc mừng phù hợp, tỏ rõ là người lịch sự có văn hoá.
HS đọc yêu cầu bài tập và đọc 3 câu văn
-lặc lè
-Gấu đi như thế nào?
-HS làm vào vở
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
b)Sư Tử giao việc cho bề tôi như thế nào?
c)Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
-HS nhận xét.
4/Củng cố: 2’
HS nhắc lại ội dung ơn tập
5/Dặn dò: 1’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục đọc các bài tập đọc
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Ôn tập(t4)
I/Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
-Ôân luyện cách đáp lời khen
-Ôân luyện về cách đặt câu và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao?
II/Chuẩn bị:
GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc, giấy khổ to.
HS : SGK, VBT
III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: 1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ: 4’
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3/Dạy bài mới: 32’
a/Giới thiệu bài:1’ Hơm nay các em ơn tập tiết 5
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
11’
10’
b/Kiểm tra tập đọc:
-GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc,đọc 1 đoạn trả lời câu hỏi GV đặt ra trong nội dung đoạn đọc
-GV nhận xét
c/Nói lời đáp của em
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Gọi 2 HS khá giỏi làm mẫu thực hành đối đáp trong tình huống a
a)Bà khen “cháu bà giỏi quá!”.
b) “Cháu hát hay, múa dẻo quá!”
c) “Cậu nhanh thật đấy!”
-GV cùng cả lớp nhận xét
d/Đặt câu hỏi có cụm từ vì sao?
Trong câu a từ nào trả lời cho câu hỏi vì sao?
-Cho cả lớp làm bài vào vở
-GV cùng cả lớp nhận xét
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi (7-8 HS đọc)
-HS đọc yêu cầu bài tập và đọc 3 tình huống
-HS thực hành hỏi đáp tình huống a
a)HS đáp: Chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ
b)Cháu xin cảm ơn dì.
c) May thôi có gì đâu.
- HS thực hành đối đáp theo tình huống a, b, c.
-Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập và đọc 3 câu văn
-Vì khôn ngoan.
HS đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu a
a)Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài?
b)Vì sao chàng thuỷ thủ thoát nạn?
c)Vì sao Thuỷ Tinh đánh đuổi Sơn Tinh?
-HS nhận xét.
4/Củng cố: 2’
HS nhắc lại ội dung ơn tập
5/Dặn dò: 1’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục đọc các bài tập đọc
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2017
Toán
Luyện tập chung
I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về.
-Kĩ năng tính (cộng, trừ, nhân, chia) trong phạm vi chương trình lớp Tốn 2
-Sắp xếp các số theo thứ tự xác định
-Xem đồng hồ. Tính chu vi hình tam giác
-GDHS tính cẩn thận, chính xác
II/Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ. Mô hình đồng hồ
HS : SGK, vở bài tập
III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: 1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ: 4’Gọi 3 HS lên bảng tính
38 + 27 ; 80 – 35 ; 862 - 310
GV nhận xét
3/Dạy bài mới: 32’
a/Giới thiệu bài: 1’ Hơm nay các em học tốn luyện tập chung
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
31’
b/Bài tập:
Bài1: 1 HS đọc yêu cầu
GV giơ mô hình đồng hồ. Quay kim như hình A, B, C trong SGK. Hỏi HS đồng hồ chỉ mấy giờ?
Bài 2 : 1HS đọc yêu cầu
-GV cho HS làm bài vào vở
-GV cùng HS nhận xét
Bài 3: 1HS đọc yêu cầu
-Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng vở
-GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 4: 1HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-Gọi 2 HS lên chữa bài
Lưu ý: HS trình bày từ trái sang phải, trình bày bài làm theo mẫu đã học
-GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 5: Giải tốn
-Cho HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS giải vào vở
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
-GV cùng cả lớp nhận xét
-Đồng hồ chỉ mấy giờ
-HS nhìn đồng hồ trả lời
-Đồng hồ A chỉ 5 giờ 15 phút
-Đồng hồ B chỉ 9 giờ 30 phút
-Đồng hồ C chỉ 12 giờ 15 phút
HS nhận xét
-Viết số theo thứ tự
-Cả lớp tự làm bài vào vở và nêu kết quả
699 , 728 , 740 , 801
-HS nhận xét
-Đặt tính rồi tính.
-3HS lên bảng giải
64 100 509
+ 16 - 58 - 6
80 42 503
Nhận xét
-Tính
HS tự làm bài vào vở
2 HS lên chữa bài
24 + 18 – 28 = 42 – 28
= 14
3 x 6 : 2 = 18 : 2
= 9
5 x 8 - 11 = 40 – 11
= 29
: 3 : 5 = 10 : 5
= 2
HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài
- HS giải vào vở
-HS lên bảng chữa bài
Cách 1: Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
5 + 5 + 5 = 15 (cm)
Đáp số: 15cm
Cách 2: Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
5 x 3 = 15 (cm)
Đáp số: 15cm
HS nhận xét
4/Củng cố: 2’
HS nêu cách tính chu vi hình tam giác
5/Dặn dò: 1’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hồn thanh các bài tập. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Ôn tập(t5)
I/Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ có yêu cầu HTL.
-Ôân luyện cách đáp lời từ chối.
-Ôân luyện về cách đặt câu và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì, về dấu chấm than, dấu phẩy.
II/Chuẩn bị:
GV : Phiếu ghi tên các bài HTL
HS : SGK, VBT
III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: 1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3/ Dạy bài mới: 32’
a/Giới thiệu bài:1’ Hơm nay các em ơn tập tiết 5
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
8’
8’
5’
b/Kiểm tra bài học thuộc lòng:
-GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài thơ, đọc thuộc 1 đoạn trả lời câu hỏi GV đặt ra trong nội dung đoạn đọc
-GV nhận xét
c/Nói lời đáp của em
-Yêu cầu từng cặp HS thực hành
a)Em xin anh chị cho em đi xem lớp anh đá bóng.
b)Em sang nhà bạn mượn quả bóng, Bạn bảo : Mình cũng đang chuẩn bị đi đá bóng”.
c)Em muốn trèo cây hái ổi chú em bảo:”Cháu không được trèo ngã đấy”.
-GV cùng cả lớp nhận xét
d/Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì”? (viết)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề
-Cho cả lớp làm bài vào vở và nêu
-GV cùng cả lớp nhận xét
e/Điền dấu chấm than hoặc dấu phẩy(viết)
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu truyện vui.
-Truyện này vì sao người khác buồn cười?
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi (10-12 HS đọc)
-HS thực hành nói lời đáp
HS1: Anh ơi, anh cho em đi xem lớp anh đá bóng với.
HS2: Em ở nhà làm hết bài tập đi.
HS1: Thôi vậy nhưng lần sau em làm hết bài tập nhất định anh cho em đi đấy nhé.
b)HS1: Cho tớ mượn quả bóng với.
HS2: Mình cũng đang chuẩn bị đi đá bóng.
HS1: Hay quá !Thế thì chúng mình cùng đi chơi.
c)Cháu không được trèo ngã đấy.
-Nhưng ổi chín quá cháu phải hái chứ ạ.
-Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm có đáp lời chúc mừng phù hợp, tỏ rõ là người lịch sự có văn hoá.
HS đọc yêu cầu bài tập và đọc 3 câu văn
-Cả lớp đọc thầm tìm trong từng câu cụm từ trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”viết vào vở
-HS nêu,cả lớp góp ý
a)Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
b)Bông cúc toả hương ngào ngạt để an ủi sơn ca.
c)Hoa dạ hương xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thản để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu truyện vui, cả lớp đọc thầm.
-Vì Dũng dùng sai từ
HS làm vở bài tập.
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vịi hoa sen. Một hơm ở trường thầy giáo nĩi với Dũng :
- Ồ Dạo này em chĩng lớn quá
Dũng trả lời :
- Thưa thầy đĩ là vì ngày nào bố mẹ em cũng tắm cho em đấy ạ.
4/Củng cố: 2’
HS nhắc lại nội dung ơn tập
5/Dặn dò: 1’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục đọc các bài tập đọc
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
Ôn tập(t7)
I/Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ có yêu cầu HTL.
-Ôân luyện cách đáp lời an ủi.
-Ôân luyện về cách tổ chức câu thành bài
II/Chuẩn bị:
GV : Ttranh bài tập 3
HS : SGK, VBT
III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: 1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3/Dạy bài mới: 32’
a/Giới thiệu bài:1’ Hơm nay các em học ơn tập tiết 7
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
11’
11’
b/Kiểm tra bài học thuộc lòng:
-GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài thơ, đọc thuộc 1 đoạn trả lời câu hỏi GV đặt ra trong nội dung đoạn đọc
-GV nhận xét
c/Nói lời đáp của em
-Yêu cầu HS đọc bài tập 3 và tình huống trong SGK.
-GV đọc từng tình huống.
-2 HS đáp lời.
-GV cùng cả lớp nhận xét
d/Kể chuyện theo tranh đặt tên cho câu chuyện
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề
-Cho cả lớp quan sát tranh, hình dung được toàn bộ câu chuyện. Sau đó nối các câu riêng lẻ đó thành bài văn. Đặt tên cho bài văn đó.
-Gọi 3,4 em nói mẫu nội dung tranh 1
-Yêu cầu HS làm vào vở
-GV cùng cả lớp nhận xét
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi (10-12 HS đọc)
-HS đọc yêu cầu bài
Từng cặp HS thực hành
a) Bạn đau lắm phải không?
-Cảm ơn mình đau quá không ngờ lại bị đau như thế.
b) Đừng tiếc nữa cháu ạ !
Ôâng sẽ mua chiếc khác.
-Ôââng nói để an ủi cháu thôi lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn.
c) Con muốn giúp mẹ là tốt rồi.
Cảm ơn mẹ,lần sau con sẽ quét sạch nhà hơn.
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
- HS đọc yêu cầu đề
-3, 4 HS nói mẫu nội dung tranh 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
Ví dụ:Có hai anh em đi học trên đường. Em gái đi trước anh trai đi sau
-HS làm vào vở
-Nhiều HS nối tiếp đọc bài viết
-Cả lớp nhận xét, chọn bài hay
4/Củng cố : 2’
HS nhắc lại nội dung ơn tập
5/Dặn dò: 1’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục đọc các bài tập đọc
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2017
Toán
Luyện tập chung
I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về.
-Kĩ năng tính (cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi chương trình lớp Tốn lớp 2)
-So sánh các số. Tính chu vi hình tam giác.
-Giải bài toán nhiều hơn ít hơn một số đơn vị .
-GDHS tính cẩn thận, chính xác
II/Chuẩn bị:
GV : SGK, bảng phụ.
HS : SGK, vở bài tập, thước
III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: 1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2 HS lên bảng tính
24 + 18 - 28 = 3 x 6 : 2 =
GV nhận xét
3/Dạy bài mới: 32’
a/Giới thiệu bài: 1’Hơm nay các em học tốn luyện tập chung
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
31’
b/Bài tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc kết quả nhẩm
GV ghi cột cuối cùng lên bảng
GV hỏi :
- 1 nhân với số nào kết quả như thế nào?
- 0 nhân (chia) với số nào kết quả như thế nào?
Bài 2 : > , < , =
Gọi HS đọc yêu cầu
GV gọi 2 HS lên bảng
-GV cùng HS nhận xét
Bài 3: HS đọc yêu cầu
-Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng vở
-GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 4: Giải toán
Yêu cầu HS đọc đề toán
-Cho HS tóm tắt rồi giải
-GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 5: HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS đo và tính chu vi
-Yêu cầu HS nêu kết quả
-GV cùng cả lớp nhận xét
-Tính nhẩm
- HS đọc kết quả nhẩm
x 5 : 5 = 1
x 5 : 5 = 0
0 : 3 : 2 = 0
4 : 4 x 1 = 1
- 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó
0 nhân (chia) với số nào cũng bằng 0
HS nhận xét
-HS đọc đề bài
2HS le
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN35.doc