Tập đọc
Trên chiếc bè
I/Mục tiêu:
-Kiến thức : Hiểu nghĩa các từ : Ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng.
Nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn (nhân vật tôi) và Dế Trũi.
-Kĩ năng : Đọc trơn cả bài.
Đọc đúng các từ : Núi xa, lăng xăng, săn sắt, trong vắt.
Ngắt hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ
-GDHS : Không bắt dế và yêu mến các con vật
II/Đồ dùng dạy học :
GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
HS : SGK
III/Các hoạt động dạy học
1/Ổn định tổ chức:1 Kiểm diện – Hát
2/Kiểm tra bài cũ :4
Gọi 2 HS đọc bài “ Bím tóc đuôi sam” và trả lời câu hỏi.
38 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 4 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhấc trình diễn.
*KNS cơ bản được giáo dục:Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để cơ và xương phát triển tốt
Lớp chia thành 4 nhóm,
Nhận câu hỏi thảo luận nhóm. HS thảo luận
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Aên uống đủ chất: thịt, trứng, sữa, rau xanh, hoa quả
-Các nhóm khác bổ sung
-Bạn ngồi học sai tư thế
-Cần ngồi học đúng tư thế để khỏi bị cong vẹo cột sống
-Bơi sẽ giúp cơ thể bạn khỏe mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt.
Tranh 4 chúng ta không nên xách vật quá nặng.
-HS quan sát.
-HS chơi
4/Củng cố: 2’
-Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.?
Chọn câu đúng:
a)Tập thể dục thường xuyên
b)Aên uống đầy đủ chất.
c)Mang vác vật nặng.
-GDHS ăn uống đầy đủ chất, tập thể dục.
*GD phịng tránh đuối nước: GDHS biết được nguy hiểm do đuối nước gây ra, kể được một số nơi dễ gây ra nguy cơ đuối nước. Bước đầu cĩ ý thức khơng chơi ở những nơi nguy hiểm để phịng tránh đuối nước.
5/Dặn dò: 1’
-GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em học tốt.
-Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài : Cơ quan tiêu hóa
Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2016
Toán
49 +25
I/Mục tiêu:
-Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 49+25.
-Aùp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
-GDHS tính tự giác học tập.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng gài, que tính.
HS: Que tính, bảng con, vở bài tập.
III/Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định tổ chức:1’ Kiểm tra dụng cụ học tập HS
2/Kiểm tra bài cũ : 4’Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính
GV nhận xét, ghi điểm.
3/Dạy bài mới
a/Giơí thiệu bài: 1’Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách tính 49+25.
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
12’
18’
b/Phép cộng 49+25
GV nêu bài toán. Có 49 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép gì?
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết qủa.
-Gọi 1 HS nêu cách tính .
GV thao tác trên đồ dùng 49 gồm 4 bó que tính chục và 9 que tính rời (GV gài lên bảng )
Gài thêm 2 bó que tính chục và 5 que tính rời.?
* Đặt tính : Gọi 1 HS lên bảng.
Đặt tính rồi tính rồi tính kết quả.
Yêu cầu HS nêu cánh tính:
c/Luyện tập thực hành
Bài 1 : Yêu cầu HS làm bài vào vở
Gọi 3 HS lên bảng chữa bài
Bài 2: Bài toán yêu cầu làm gì?
-Để tìm được tổng ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự làm bài
Gọi HS lên bảng chữa bài
Bài 3: Gọi 2 HS đọc bài toán
-Bài toán cho biết gì?
-Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta làm thế nào?
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng.
Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
Nghe và phân tích.
Phép cộng : 49+25
-HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
HS nêu kết quả và cách tính.
1 số HS nêu cách tính
- Lấy 9 que tính rời thêm 1 thành 10 que tính rời. 4 chục thêm 2 chục là 60 chục , 60 chục thêm 1 chục là 70 chục, thêm 4 que tính rời là 74
1HS lên bảng
cả lớp làm vào bảng con
HS nêu cách tính
9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1.
4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng
7, viết 7 .
HS làm bài vào vở .
-3 lên bảng chữa bài.
Cả lớp nhận xét.
-Tìm tổng các phép cộng
-Cộng các số hạng với nhau
HS tự làm vào vở
3 lên bảng chữa bài
Nhận xét
2HS đọc
-Phép cộng lấy 29+25
HS tự ghi tóm tắt và làm bài vào vở
1lên bảng chữa bài
Nhận xét.
2 em ngồi cạnh bàn đổi chéo vở kiểm tra.
4/Củng cố : 3’
Gọi 2HS nêu lại cách tính 49 +25
5/Dặn dò : 1’
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà làm bài tập chưa hoàn thành. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:--------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thủ công
Gấp máy bay phản lực (tiết 2)
I/Mục tiêu :
-HS biết gấp máy bay phản lực
-Gấp được máy bay phản lực
-GDHS hứng thú gấp hình.
II/Đồ dùng học tập:
GV : Mẫu máy bay được gấp bằng giâý thủ công. Qui trình gấp
HS: Giấy thủ công.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2/Kiểm tra bài cũ :3’
Gọi 2 HS nêu các bước gấp máy bay phản lực.
GV nhận xét
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài :1’ Hôm nay các em tiếp tục thực hành gấp máy bay phản lực.
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
17’
3’
2’
b/Hoạt động1 : Hướng dẫn HS thực hành.
GV cho HS xem may bay phản lực và hướng dẫn lại qui trình gấp máy bay.
-Gọi 2 HS nhắc lại các bước gấp.
c/Hoạt động 2: Thực hành
GV yêu cầu HS dùng giấy màu để gấp máy bay.
Gợi ý HS trang trí máy bay như vẽ ngôi sao trang trí ghi chữ việt nam trên 2 cánh máy bay.
Trong khi HS gấp GV quan sát, uốn nắn những HS chưa gấp đúng.
d/Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
GV yêu cầu HS chọn ra những máy bay gấp đẹp để đánh giá nhận xét.
Tuyên dương những HS gấp đẹp,
Tổ chức HS gấp máy bay, nhắc lại HS thi gấp máy bay.
e/Hoạt động 4: Thi phóng máy bay.
Nhắc nhở HS trật tự an toàn khi phóng .
-2 HS nhắc lại các bước gấp
Bước1: Gấp tạo mũi thân cánh bay phản lực.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng
-HS đánh gía nhận xét.
HS thi phóng máy bay.
4/Củng cố : 2’
Gọi HS nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực.
5/Dặn dị:1’
Nhận xét tiết học
Về nhà tập gấp, chuẩn bị bài “ Gấp máy bay đuôi rời”. Đem giấy, thủ công, kéo.
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016
Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( tiết 2)
I/Mục tiêu :
-HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm và trung thực.
-HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai.
HS : Vở bài tập đạo đức.
III/Các hoạt động dạy học.
1/Ổn định tổ chức:1’Kiểm tra vở bài tập HS
2/Kiểm tra bài cũ: 2’Gọi 2HS trả lời
Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ có lợi gì?
GV nhận xét.
3/Dạy bài mới
a/Giới thiệu bài :1’Hôm nay các em học bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
10’
8’
b/Hoạtđộng1:Đóng vai theo tình huống.
*Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành vi nhận lỗi và sửa lỗi.
*Cách tiến hành: GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống thảo luận rồi đóng vai.
Tình huống1: Lan đang trách sao bạn không rủ mình cùng đi học mà đi một mình.
-Em sẽ làm gì nếu là Tuấn.
Tình huống 2: Nhà của đang bừa bãi chưa dọn dẹp mẹ hỏi Châu “ Con đã dọn nhà cho mẹ chưa”?
Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm sách vở “ Bắt đền Trường đấy làm rách sách tớ rồi.
Tình huống 4: Xuân quên làm bài tập làm văn. Sáng mai đến lớp các bạn kiểm tra vở bài tập ở nhà. Em sẽ làm gì nếu là Xuân.
HS đóng vai: - GV theo dõi nhận xét và kết luận.
*Kết kuận : Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm và đáng khen.
*KNS cơ bản được giáo dục:
+Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
+Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
c/Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS hiểu việc bày tỏ ý kiến về thái độ khi có lỗi để mọi người hiểu đúng mình là việc làm cần thiết.
*Cách tiến hành.
GV phát phiếu thảo luận
Nhóm 1,2: Thảo luận 1 tình huống .
+Vân viết chính tả bị điểm xấu em không nghe rõ vì em ngồi bàn cuối lớp. Vân muốn viết đúng nhưng em không biết làm thế nào ? Vân sẽ làm gì?.
Nhóm 3,4: Thảo luận 1 tình huống: Dương bị đau chân không tập thể dục cuối tuần cả lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Dương mặc dù Dương nói đủ lí do.
d/Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
-Gọi 1 HS lên kể câu chuyện mà bản thân em đã mắc lỗi và sửa lỗi hoặc những người trong gia đình em.
GV khen thưởng những HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.
GV kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
*GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Biết nhận lỗi và sửa lỗi là thể hiện tính trung thực và dũng cảm. Đĩ chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
Lớp chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm lên nhận 1 tình huống, về nhóm thảo luận rồi đóng vai.
-Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giaỉ thích rõ lý do.
Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp lại nhà gọn gàng.
Trường xin lỗi bạn và dán sách lại cho bạn.
-Xuân nên nhận lỗi với cô giáo, với các bạn và sẽ làm bài tập ở nhà.
HS đóng vai - Các nhóm khác bổ sung.
-HS nhắc lại kết luận.
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm 1,2 báo cáo kết quả.
-Vân bày tỏ ý kiến của mình cho cô giaó và các bạn nghe để cô giúp đỡ.
Nhóm3,4 thảo luận và báo cáo kết quả.
-Dương nên nhờ sự can thiệp của cô giáo để cô báo cáo lại với tổng phụ trách không trừ û điểm thi đua cả lớp.
-Một số HS kể trước lớp những câu chuyện mà em đã mắc lỗi và sửa lỗi.
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
HS nhắc lại kết luận.
4/Củng cố: 2’
Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ?
Chọn câu đúng.
a)Giúp em mau tiến bộ.
b)Được mọi người quí mến.
c)Cả hai đều đúng.
GDHS Khi em mắc lỗi em phải biết nhận lỗi và sửa lỗi
5/Dặn dò: 1’
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài: Gọn gàng, ngăn nắp.
Rút kinh nghiệm :---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Trên chiếc bè
I/Mục tiêu:
-Kiến thức : Hiểu nghĩa các từ : Ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng.
Nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn (nhân vật tôi) và Dế Trũi.
-Kĩ năng : Đọc trơn cả bài.
Đọc đúng các từ : Núi xa, lăng xăng, săn sắt, trong vắt.
Ngắt hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ
-GDHS : Không bắt dế và yêu mến các con vật
II/Đồ dùng dạy học :
GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
HS : SGK
III/Các hoạt động dạy học
1/Ổn định tổ chức:1’ Kiểm diện – Hát
2/Kiểm tra bài cũ :4’
Gọi 2 HS đọc bài “ Bím tóc đuôi sam” và trả lời câu hỏi.
HS1: Vì sao Hà khóc?
HS2: Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì?
GV nhận xét
3/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài: 1’GV treo tranh
Tranh vẽ cảnh gì ?Bức tranh vẽ cảnh đi chơi hai chú Dế Mèn và Dế Trũi. Muốn biết được cuộc đi chơi của hai chú Dế có gì thú vị chúng ta cùng học bài: “ Trên chiếc bè”. Trích trong tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài.
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
14’
11
5’
b/Luyện đọc:
- Đọc mẫu :
*Đọc từng câu
Luyện đọc từ khó
*Đọc từng đoạn trước lớp
Luyện đọc câu văn dài
Gọi HS đọc từ ngữ chú thích trong SGK
Giải nghĩa thêm từ
“ââu yếm”: thương yêu, trìu mến .
“hoan nghêng” đón chào với thái độ vui mừng.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
*Đọc đồng thanh đoạn 3
c/Tiøm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1,2
Câu 1: Dế Mèn và Dế trũi đi chơi xa bằng cách nào?
GV chỉ vào lá bèo sen nói bèo sen còn gọi là bèo lục bình. Bèo này lá to cuống lá phồng to như một chiếc phao có thể nổi lên mặt nước.
-Gọi 1 HS đọc đoạn 3
Câu 2: Trên đường đi chơi 2 bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
-Kể những con vật, đôi bạn gặp dưới sông?
-Những từ nào tả thái độ của các con vật đối với 2 chú Dế.
Giảng: bái phục: phục hết sức
-Theo em cuộc đi chơi của 2 chú Dế có gì thú vị ?
-Bài văn tả cảnh gì ?
d/Luyện đọc lại
- Gọi 1 số HS thi đọc lại bài văn.
Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
Đọc tiếng khó: lăng xăng, săn sắt, trong vắt.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
-HS luyện đọc câu văn dài
-Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt/ trông thấy cả hoàn cuội trắng tinh nằm dưới đáy/
- Những anh gọng vó đen sạm,/gầy và cao nghêng cặp chân gọng vó đứng trên bài lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.//
HS đọc từ ngữ chú thích trong SGK
- HS nối tiếp nhau đoạn từng đoạn trong nhóm.
- HS thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc đoạn 1,2
- 2 bạn ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.
-1 HS đọc đoạn 3
-Nước trong vắt trông thấy những hoàn cuội nằm phía dưới, cỏ cây, làng gần, núi xa.
-Gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu.
-Bái phục, âu yếm, hoan nghênh, vang cả mặt nước, yêu mến, ngưỡng mộ
-Hai chú Dế xem nhiều cảnh đẹp và được mọi người yêu quý và khâm phục.
Nội dung : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.
HS thi đọc bài văn
HS bình chọn những bạn đọc hay.
4/Củng cố:3’
-Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài
-GD HS Yêu mến các con vật không nên bắt và giết hại chúng.
5/Dặn dò: 1’
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS đọc tốt, nhắc HS đọc yếu về nhà rèn đọc .
-Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài: “ Chiếc bút mực”.
Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016
Toán
Luyện tập
I/Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về: Phép cộng có nhớ dạng 9+5, 29+5; 49+25 .
-So sánh một tổng với một số, so sánh các tổng với nhau .
-Giải các bài toán có lời văn, bằng một phép tính cộng
-Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng: Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
-GDHS tính cẩn thận, chính xác
II/Đồ dùng dạy học :
GV: SGK, đồø dùng phục vụ trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con.
III/Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định tổ chức:1’ Kiểm tra dụng cụ học tập.
2/Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi 3 HS lên bảng tính tổng biết các số hạng sau
9 và 7 29 và 6 39 và 18
GV nhận xét
3/Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài:1’Hôm nay các học toán luyện tập.
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
6’
6’
6’
7’
4’
b/Bài tập ở lớp:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính
Gọi 1 HS đọc thuộc bảng cộng 9 cộng với 1 số .
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Gọi 4 HS lên bảng chữa bài .
Bài 3: =.
GV ghi đề lên bảng
9+5 9+6
-Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
-Có cách nào khác không ?
Gọi 2 HS lên bảng
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
-Khi so sánh 9+2 và 2+9 có cần thực hiện phép tính không ?
-Khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi .
Bài 4: Gọi 1HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự tóm tắt bài giải vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng
-GV chấm 1 số bài
Bài 5: Gọi 1HS đọc đề bài
GV vẽ hình lên bảng .
Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng ?
A: 3 đoạn C : 5 đoạn
B: 4 đoạn D: 6 đoạn
-Tính nhẩm
-HS tự làm bài
- HS nối tiếp đọc kết quả
1 số HS đọc thuộc bảng cộng .
- Tính
Tự làm bài vào vở.
4 HS lên bảng chữa bài.
Nhận xét
-HS đọc yêu cầu.
Thực hiện phép tính
So sánh từng số 9 = 9 5 < 6
Vậy 9+5 < 9+6
-2HS lên bảng.
Không vì : 2+9 = 9+2.
Khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi .
-1HS đọc đề bài.
-HS tự tóm tắt và tự làm bài vào vở
Tóm tắt:
Gà trống : 19 con
Gà mái : 25 con
Có tất cả : con ?
-1 lên bảng giải.
-HS đọc đề bài.
HS quan sát hình vẽ.
- Kể tên các đoạn thẳng
MO, 0P, PN, MP, ON, MN.
D: 6 đoạn thẳng.
4/Củng cố: 4’
Trò chơi vẽ nhà
GV: Vẽ lên bảng phụ 2 hình vẽ ngôi nhà đang vẽ dở. Và chuẩn bị một số câu hỏi về kiến thức đã học.
a/ Tổng của 29 và 35 là bao nhiêu ?
b/ So sánh 25+19 và25+18?
c/ Tính 39+15?
d/ Nêu một phép tính có dạng 9+5 ?
Cách chơi : Chọn 2 đội mỗi đội 5 em. GV lần lượt đọc từng câu hỏi các đội giành quyền trả lời bằng cách phất cờ. Nếu trả lời đúng sẽ vẽ 1 nét trong hình. Trả lời sai không được vẽ, đội bạn trả lời câu hỏi nếu đúng được vào hình của đội mình 1 nét, đội nào vẽ xong ngôi nhà trước đội đó thắng.
GV tổng kết trò chơi tuyên dương nhóm thắng.
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học
Về nhà hồn thành bài tập. Chuẩn bị bài sau: 8 cộng với 1 số 8+5. Đem que tính, bảng con.
Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa: C
I/Mục tiêu :
-HS biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và cở nhỏ.
-Biết viết cụm từ ứng dụng “ Chia ngọt sẻ bùi” cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ.
-GDHS tính cẩn thận kiên trì.
II/Đồ dùng dạy học :
GV : Mẫu chữ C hoa. Bảng phụ viết từ ứng dụng, câu ứng dụng.
HS : Vở tập viết, bảng con.
III/Các hoạt động dạy:
1/Ổn định tổ chức:1’Kiểm tra dụng cụ học tập HS.
2/Kiểm tra bài cũ:4’
Gọi 1 HS lên bảng viết chữ hoa B
1 HS viết chữ Bạn .
GV nhận xét
3/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em viết chữ hoa C .
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7’
7’
13’
3’
b/Hướng dẫn viết chữ hoa
GV treo chữ mẫu.
Chữ C cao mấy li?
ChữCgồm mấy nét?
GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết
Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
c/Hướng dẫn viết từ ứng dụng, câu ứng dụng
GV treo từ ứng dụng lên bảng
Gọi 1HS lên bảng viết chữ Chia
Cả lớp viết vào bảng con
GVgọi HS đọc cụm từ ứng dụng
Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ: thương yêu đùm bọc lẫn nhau (sung sướng cùng hưởng cực khổ cùng chịu )
Chữ nào cao 2,5 li?
Chữ nào cao1,5 li?
Chữ nào cao 1li?
Lưu ý HS cách đặt dấu thanh và cách nối nét
d/Thực hành:
GV nêu yêu cầu bài viết :viết 1dòng chữ C cỡ vừa, 1 dòng chữ C cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Chia cỡ vừa 1 dòng chữ Chia cỡ nhỏ, 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
GV theo dõi uốn nắn
e/Chấm bài:
GV chấm một số bài và nêu nhận xét
HS quan sát chữ mẫu
-Chữ C cao 5 li.
-1nét: là nét kết hợp 2 nết cơ bản cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn
HS theo dõi
1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
HS quan sát nhận xét
Chữ C, h cao 5li .
Chữ I, a cao 2 li
1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
HS quan sát
-Chữ C, h
-Chữ t.
-Chữ i, a, n o, e, u
HS viết vào vở
HS viết xong nộp vở
4/Củng cố: 3’
Chữ C hoa viết trong trường hợp nào ?
Gọi 2 HS thi viết chữ đẹp đúng mẫu .
5/Dặn dò:1’
GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp .
Dặn HS về nhà viết tiếp bài ở nhà, chuẩn bị tiết sau viết chữ hoa D. Đem bảng con, vở tập viết.
Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016
Toán
8 cộng với một số: 8 +5
I/Mục tiêu : Giúp HS
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 .
-Lập và học thuộc bảng cộng 8 cộng với một số .
-Củng cố ý nghĩa của phép cộng qua giải toán có lời văn .
-GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II/Đồ dùng dạy học :
GV: Que tính, SGK
HS: 13 que tính, bảng con, vở bài tập .
III/Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định tổ chức:1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ : 4’
Gọi 2 HS đọc bảng 9 cộng với một số .
Gọi 2 HS lên bảng tính
29 + 45 19 + 9 39 + 26
GV nhận xét
3/Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài : 1’Các em học bài 8 cộng với 1 số :8 +5
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
5’
20’
b/Giới thiệu phép cộng 8+5
GV nêu bài toán: Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS lấy que tính tính kết quả.
Vậy 8+5 =13
Đặt tính và tính kết quả
8
+5
13
Lập bảng cộng: 8 cộng với một số.
8+3 = 8 +6 = 8+8 =
8+4 = 8+7= 8+9=
8+5 =
c/Luyện tâp
Bà1: Tính nhẩm
GV viết phép tính HS nêu miệng kết quả
Yêu cầu HS nhận xét: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng như thế nào?
Bài 2 : Tính
Yêu cầu làm vào bảng con .
Bài 3 : Tính nhẩm
Yêu cầu HS làm vào vở
Bài 4 : Giải toán .
Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và trình bài bài giải
HS lấy que tính tính kết quả
-HS nêu kết quả và cách tính
1HS lên bảng đặt tính rối nêu cách tính
Cả lớp làm bảng con .
HS dùng que tính tính kết quả.
HS học thuộc bảng cộng
HS nêu miệng kết quả
-Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi
HS làm vào bảng con.
HS làm vào vở
-HS đọc đề tốn
1 lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
4/Củng cố: 3’
Gọi 1 số HS đọc bảng cộng 8 cộng với 1 số .
5/Dặn dò: 1’
GV nhận xét tiết hoc, tuyên dương HS khá giỏi .
Về nhà học thuộc bảng cộng 8 cộng với 1 số . Chuẩn bị bài sau : 28 +5 .
Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm
I/Mục tiêu:
-Mở rộng vốn từ chỉ ngừơi, đồ vật con vật, cây cối .
-Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian, ngày, tháng, năm, tuần, ngày.
-Biết dùng dấu chấm để chấm câu trọn ý và viết lại đúng chính tả.
-GDHS chăm chỉ học tập để không phí thời gian. Khi nó và viết phải thành câu .
II/Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1, bài tập 3 .
HS : Vở bài tập, SGK.
III/Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định tổ chức:1’Hát
2/Kiểm tra bài cũ :4’
Gọi 2HS lên bảng mỗi em đặt 1câu theo mẫu “Ai (cái gì , con gì) là gì?
GV nhận xét
3/Bài mới :
a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học bài Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm
GV ghi đề bài lên bảng
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
30’
b/Hướng dẫn bài tập
Bài 1 :(Phương pháp hoạt động nhóm)
Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập .
Cho HS chơi trò chơi “Thi tìm từ nhanh “
-Chia lớp làm 3 nhóm một tờ giấy kẻ sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả .
GV tổng kết tuyên dương nhóm tìm nhiều từ đúng.
Bài 2 :(Phương pháp hỏi đáp )
Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập
GV đọc câu mẫu .
Yêu càâu HS thực hành: 1HS hỏi, 1 HS đáp
Bài 3 :(Phương pháp luyện tập )
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
GV viết đoạn văn lên bảng .
-Để giúp người đọc người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn văn chúng ta phải ngắt thành câu. Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Gọi 1HS lên bảng cả lớp làm vào vở .
GV chấm 1số bài HS, nhận xét
-Tìm các từ theo mẫu trong bảng(mỗi cột 3 từ)
-3 nhóm nhận giấy, b
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN4.doc