Tiết 2
Thủ công
Gấp máy bay đuôi rời (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một số đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp
2. Làm được máy bay đuôi rời bằng giấy nháp. Các nếp gấp tương đối thẳng ,phẳng.
3. HS yêu thích môn gấp hình, thích tự làm đồ chơi, biết yêu quý sản phẩm do tự mình làm ra.
* Với HS khéo: Gấp được MBĐR hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
II. Chuấn bị :
- Mẫu máy bay đuôi rời gấy bằng giấy thủ công.
- Quy trình gấp máy bay đuôi rời có hình minh họa cho từng bước gấp.
- Giấy thủ công ,nháp (khổ A4), kéo, bút thước.
III. Các hoạt động dạy học :
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 5 - Trường TH Nguyễn Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắc lỗi đoạn tóm tắt câu chuyện: Chiếc bút mực.
2.1. Làm được BT2, BT(3 )a/b hoặc BT CT phương ngữ do VG soạn.
2.2. Viết được đoạn tóm tắt chuyện: Chiếc bút mực.
3. HS có ý thức viết cẩn thận
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Viết sẵn đoạn tập chép : Chiếc bút mực.
2.Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30
3’
2’
1. ổn định :
- Yêu cầu HS hát.
2. ôn lại kiến thức cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Hỏi : Giờ chính tả tuần trước chúng ta đã học bài gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu và ghi tên bài.
b) Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
Hỏi đáp: Đoạn văn này được tóm tắt từ bài tập đọc nào?
- Đoạn văn này kể chuyện gì?
+ Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào ?
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ?
+ Hướng dẫn viết từ khó:
- rút từ khó, dễ lẫn: cô giáo, khóc, mượn, quên.
-Nhận xét.
+ Chép bài. Theo dõi chỉnh sửa.
+ Soát lỗi- Chấm vở.
c) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở BT.
- Nhận xét – Chữa bài.
Bài 3: (Lựa chọn)
Trực quan: đồ vật.
- Đây là cái gì?
- Bức tranh vẽ con gì?
- Người rất ngại làm việc gọi là gì?
- Trái nghĩa với già là gì?
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở.
5. Dặn dò :
- Về nhà rèn viết thêm. Xem trước bài tiếp theo.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- Đọc thầm.
- 1 HS đọc lại.
- Bài: Chiếc bút mực.
- Lan được viết bút mực, nhưng lại quên bút. Mai lấy bút chì của mình cho bạn mượn.
- Có 5 câu.
- Dấu chấm.
- Viết hoa.Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô.
-Viết hoa.
- Viết bảng con
- Nhìn bảng chép bài.
- 1 HS nêu yêu cầu: Điền vào chỗ trống: ia hay ya.
- 3 HS lên bảng. Cả lớp làm vở.
- Nhận xét.
- Tiếng có âm đầu l hoặc n.
- Cái nón.
- Con lợn.
- Lười biếng.
- non /trẻ
- HS lắng nghe.
- Sửa lỗi ( mỗi chữ sai sửa 1dòng)
****************************
Tiết 4
Tự nhiên và Xã hội
Cơ quan tiêu hóa
I. Mục tiêu :
1. Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ
2. Phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
3. Ý thức ăn uống điều độ để bộ máy tiêu hóa hoạt động tốt.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Mô hình ống tiêu hóa. Tranh phóng to hình 2.
2. Học sinh: Sách TN&XH, Vở BT.
III. Phương pháp – Kĩ thuật :
- Trải nghiệm, thảo luận nhóm, bày tỏ ý kiến cá nhân, ...
IV. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. ổn định
- Yêu cầu HS hát.
2. ôn lại kiến thức cũ
- Gọi 1HS trả lời câu hỏi : Phải làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi tên bài.
b) Trò chơi - Chế biến thức ăn.
- Hướng dẫn cách chơi: Trò chơi gồm 3 động tác
- Nhập khẩu, vận chuyển, chế biến (SGV/ tr 22)
- Giáo viên tổ chức cho cả lớp chơi .
- Lần 1: GV vừa hô vừa làm động tác .
- Lần 2: GV không hô, chỉ làm động tác.
- Lần 3: GV chỉ hô, không làm động tác.
- Lần 4: GV vừa hô vừa làm động tác nhưng không làm đúng động tác.
- Em học được gì qua trò chơi này ?
c) Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Tranh: Sơ đồ ống tiêu hóa SGK
Câu hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu ?
Tranh: Mô hình ống tiêu hóa (không có chú thích).
- Giáo viên chỉ lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
- Gọi HS lên chỉ và nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- GV kết luận.
c. Các cơ quan tiêu hóa .
Thảo luận: Tranh: quan sát hình vẽ rồi nói tên các cơ quan tiêu hoá.
- Chia nhóm gọi HS lên thi dán tranh
- Nhận xét. GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
Giảng thêm: Quá trình tiêu hoá thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra ( nước bọt, mật, dịch tụy, ....... ).
- GV vừa giảng vừa chỉ trên sơ đồ.
Hỏi đáp: Cơ quan tiêu hoá gồm có gì ?
- Quá trình tiêu hóa còn có sự tham gia của cơ quan nào?
**Em hãy phân biệt giữa ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá ?
- Kết luận : SGV/ tr 24
4. Củng cố :
- Nêu tên các cơ quan tiêu hóa ?
- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. Nhận xét. Giáo dục tư tưởng.
5. Dặn dò :
– Ôn bài, làm VBT.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- Học sinh làm theo.
- HS hô và làm theo.
- HS làm động tác theo khẩu lệnh.
- HS làm theo khẩu lệnh, không làm theo động tác của GV.
- Cơ quan tiêu hóa.
- Quan sát sơ đồ ống tiêu hoá.
- Các nhóm đôi làm việc.
- HS trả lời.
Đọc chú thích và chỉ ra các bộ phận của ống tiêu hóa.
- HS trả lời.
- Quan sát : Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
-1 số HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hoá .
-1 số HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- Quan sát.
- Chia nhóm. Ghi và dán tranh.
- Đại diện các nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hoá.
- Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS năng khiếu lên chỉ và nêu trên tranh sơ đồ.
- Ôn bài.
**********************************************************
Thứ tư, ngày 27 tháng 9 năm 2017
(Cô Yến dạy)
***********************************************************
NS: 20/9/2017
ND: 28/9/2017
Thứ năm, ngày 28 tháng 9 năm 2017
Tiết 1
Thể dục
(Thầy Nam dạy)
*******************************
Tiết 2
Toán
Bài toán về nhiều hơn
I. Mục tiêu :
1. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
2.1.Giải được bài toán về nhiều hơn
2.2.(HSG) Giải được bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Có ý thức trình bày bài sạch sẽ, tính toán cẩn thận
BT cần làm : 1(không yêu cầu tóm tắt); 3;
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Bảng cài, 7 quả cam có nam châm.
2.Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính : 28 + 18 ;
19 + 29
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
a) Giới thiệu ghi tựa bài : Bài toán về nhiều hơn.
b)Giới thiệu về bài toán nhiều hơn.
- PP Trực quan: Cành trên có 5 quả cam.
Cành dưới có 5 quả cam, thêm 2 quả nữa
+ Hãy so sánh số cam hai cành với nhau ?
- Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả?(5 quả trên tương ứng với 5 quả dưới, còn thừa ra 2 quả)
Nêu bài toán: Cành trên có 5 quả cam, cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam?
- Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?
- Lời giải của bài toán như thế nào?
- Theo dõi, chỉnh sửa.
Bài 1: (tr 24)
Hỏi đáp: Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết Bình có bao nhiêu bông hoa ta làm như thế nào?
- Em trả lời như thế nào?
- Hướng dẫn chỉnh sửa. Nhận xét.
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Để biết Đào cao bao nhiêu ta làm như thế nào ?
- Quan sát, hỗ trợ.
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
4. Củng cố :
- Giải toán nhiều hơn bằng phép tính gì?
+ Số thứ nhất: 28, số thứ hai nhiều hơn số thứ nhất 5 đơn vị. Hỏi số thứ hai là bao nhiêu?
- GD tính cẩn thận, chính xác. nx tiết học.
5. Dặn dò :
- Ôn bài và làm VBT.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
28 19
+ 18 + 29
46 48
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở.
- Quan sát.
- Cành dưới có nhiều cam hơn cành trên ( 4-5 HS trả lời ).
- 1 HS nhắc lại.
- Thực hiện phép cộng: 5 + 2.
- Số quả cam cành dưới có là/ Cành dưới có số quả cam là:
- Lớp giải vào nháp.
Bài giải
Số quả cam cành dưới có:
5 + 2 = 7 (quả cam )
Đáp số: 7 quả cam.
- 1 HS đọc đề.
- Hòa có 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hoà 2 bông hoa.
- Bình có bao nhiêu bông hoa.
-Thực hiện phép tính: 4 + 2
- Số bông hoa của Bình là:/ Bình có số bông hoa là:
- Làm vở.
Bài giải
Bình có số bông hoa là :
4 + 2 = 6 (bông hoa)
Đáp số : 6 bông hoa.
- 1 HS đọc đề.
- Mận cao 95 cm. Đào cao hơn Mận 3 cm. Đào cao bao nhiêu cm ?
- Thực hiện: 95 + 3 vì cao hơn cũng giống như nhiều hơn.
- 1 em làm trên bảng lớp. Làm vở.
Bài giải
Đào cao số xăng – ti – mét là :
95 + 3 = 98 (cm)
Đáp số : 98cm
- Phép cộng.
- Số thứ hai là 33 vì 28 + 5 = 33.
- Ôn bài, làm BT về ( nhiều hơn)
***********************************
Tiết 3
Luyện từ và câu
Tên riêng và cách viết hoa tên riêng. Câu kiểu Ai là gì ?
I. Mục tiêu :
1.1. Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam(BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam(BT2)
1.2. Biết đặt câu theo mẫu: Ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì?(BT3)
2. Viết được tên riêng Việt Nam đúng quy tắc, đặt được câu theo mẫu
3. Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1.
2.Học sinh: Sách, vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. ổn định
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1HS đặt một câu chỉ sự vật theo câu kiểu Ai là gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi tên bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập :
Mẫu: Ở Việt Nam có rất nhiều sông, núi.
- Tìm từ chỉ vật, từ chỉ tên riêng có trong câu trên ?
- Em có nh.xét gì về cách viết các từ đó trong câu ?
Bài 1: Bảng phụ (nêu miệng). Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào ? Vì sao ?
- So sánh cách viết ở nhóm (1) và các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm (2) ?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nêu : - Các từ ở cột (1) là tên chung không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh). Các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở cột (2)là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình, những tên riêng đó phải viết hoa.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
Bài 2: Hãy viết :
a) Tên hai bạn trong lớp.
b) Tên một dòng sông (hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi, )
- Nhận xét, tuyên dương..
- Tại sao phải viêt hoa tên bạn và tên sông ?
Bài 3: Yêu cầu gì?
- GVHD mẫu
- Cho Hs đặt câu theo mẫu.
- Quan sát, hỗ trợ, kiểm tra.
- -Nhận xét, bổ sung cách đặt câu.
GDMT: Để trường học, thôn (ấp) của em luôn sạch đẹp, em cần làm gì?
- GV chốt lại.
4. Củng cố:
- Các từ dùng để gọi tên một loại sự vật nói chung thì viết như thế nào? Tìm các từ đó?
- Cái từ chỉ tên riêng thì sao ?
- Giáo dục: Từ ngữ rất phong phú đa dạng cần rèn luyện vốn từ và đặt câu.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Ôn bài làm bài tập
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS đặt câu.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- 1 HS đọc câu mẫu.
- sông, núi, Việt Nam.
- sông, núi không viết hoa, Việt Nam viết hoa.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Các từ ở cột (1) không viết hoa, các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở cột (2) viết hoa.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 4-5HS đọc lại ghi nhớ : Tên riêng của người, sông, núi, Phải viết hoa.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS viết tên 2 bạn trong lớp.
- HS viết tên riêng một con sông.
- Lớp làm VBT.
- HS đọc lại.
- Tên riêng.
- Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
- 5 – 6 HS nói các câu khác nhau.
- Học sinh/ là tương lai của đất nước.
- Con thỏ/ là con vật nhút nhát.
- Hà Nội/ là thủ đô của nước Việt Nam. .................
- Nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Không phải viết hoa: bút, sách, ......
- Viết hoa.
- Ôn bài, làm bài.
**************************************
Tiết 4
Chính tả (Nghe – viết)
Cái trống trường em
I. Mục tiêu :
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cài trống trường em.
2. Làm được BT(2) a/b hoặc BT( 3) a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
3. Có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch sẽ
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bài viết: Cái trống trường em.
2. Học sinh: Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3'
30’
3'
2’
1. ổn định :
- Yêu cầu HS hát.
2. ôn lại kiến thức cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Hỏi : Giờ chính tả tuần trước chúng ta đã học bài gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. bài mới :
* Giới thiệu và ghi tên bài.
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Bài Cái trống trường em có mấy khổ thơ?
- Hôm nay viết 2 khổ thơ đầu.
+ HD quan sát, nhận xét:
- Nội dung: Giáo viên đọc 2 khổ thơ đầu.
- Tìm những từ ngữ tả cái trống như con người?
*Hướng dẫn cách trình bày bài thơ.
- Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ?
- Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu? Đó là những dấu câu nào?
- Tìm những chữ cái viết hoa? Vì sao viết hoa?
- Đây là bài thơ 4 chữ vậy chúng ta trình bày như thế nào?
Từ khó: Giáo viên gợi ý cho HS nêu từ khó. Ghi bảng. Giáo viên đọc các từ khó cho HS viết bảng.
Đọc bài cho HS viết, soát lỗi, chấm bài.
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: (lựa chọn)Yêu cầu gì?
Bài 2 b, c:
Bài 3: (lựa chọn )Mỗi nhóm tìm tiếng có chứa l/ n, en/ eng, im/ iêm. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều tiếng.
4. Củng cố :
- Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà luyện viết. xem trước bài tiếp theo.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi vở.
-
- 1 HS trả lời. Có 4 khổ thơ.
- Đồng thanh.
- Nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn.
- Có 4 dòng thơ.
- 1 dấu chấm, 1 dấu ?
- C, M, S, Tr, B vì đó là những chữ đầu dòng thơ.
- HS trả lời.
- Cho vài em đọc.
- Viết bảng con.
- Viết vở. Sửa lỗi. Nộp bài.
- Điền vào chỗ trống l/ n.
- 1 em lên bảng điền. Lớp làm vở.
- Học sinh làm tương tự.
- Chia nhóm. Cử 2 bạn viết nhanh ghi các tiếng mà nhóm tìm được.
- Nhận xét, bổ sung.
- Sửa lỗi, viết lại bài nếu sai nhiều.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
*******************************************************************
NS: 20/9/2017
ND: 29/9/2017
Thứ sáu, ngày 29 tháng 9 năm 2017
Tiết 1
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
2. Giải và trình bày được bài toán về nhiều hơn
3. Có ý thức trình bày bài cẩn thận
BT cần làm: 1; 2; 4; bài 3**
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Que tính, bảng cài. Viết Bài 2.
2.Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. ổn định
- Yêu cầu HS hát.
2. ôn lại kiến thức cũ
- Gọi 2 HS lên bảng Giải toán : An có 4 cái kẹo, Hoa có nhiều hơn An 3 cái kẹo. Hỏi Hoa có bao nhiêu cái kẹo ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
* Giới thiệu ghi tựa bài : Luyện tập
Bài 1 :
- Yêu HS đọc đề.
- Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta phải làm gì? Vì sao?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm
- Nhận xét.
Bài 2: Bài yêu cầu gì?
- CHo HS nêu bài toán, HS làm bài theo nhóm đôi.
- Cho HS nêu bài làm, nx
Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài.Tóm tắt:
AB: 10 cm
CD dài hơn AB: 2 cm.
CD dài : ? cm
- Em nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ.
4. Củng cố :
- Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Học thuộc các bảng cộng
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS lên bảng thực hiện. Làm nháp.
Bài giải
Hoa có số cái kẹo là :
4 + 3 = 7 (Cái kẹo)
Đáp số : 7 cái kẹo
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài - 1 HS tóm tắt
- Thực hiện: 6 + 2.
- Vì trong hộp nhiều hơn cốc 2 bút chì.
- Lớp giải vào vở.
Bài giải
Số bút chì trong hộp có là:
6 + 2 = 8 (bút chì )
Đáp số: 8 bút chì.
- Dựa vào tóm tắt đọc đề toán.
- 1 HS đọc: An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh?
- HS giải vào vở.
Bài giải
Số bưu ảnh Bình có là:
11 + 3 = 14 (bưu ảnh )
Đáp số: 14 bưu ảnh.
- 1 HS đọc đề bài câu a.
Giải
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
- 1 HS trả lời. Cả lớp vẽ vào vở.
- HS lắng nghe.
- Học thuộc bảng cộng.
*********************************
Tiết 2
Thủ công
Gấp máy bay đuôi rời (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một số đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp
2. Làm được máy bay đuôi rời bằng giấy nháp. Các nếp gấp tương đối thẳng ,phẳng.
3. HS yêu thích môn gấp hình, thích tự làm đồ chơi, biết yêu quý sản phẩm do tự mình làm ra.
* Với HS khéo: Gấp được MBĐR hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
II. Chuấn bị :
- Mẫu máy bay đuôi rời gấy bằng giấy thủ công.
- Quy trình gấp máy bay đuôi rời có hình minh họa cho từng bước gấp.
- Giấy thủ công ,nháp (khổ A4), kéo, bút thước.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3'
30’
1. ổn định :
- Yêu cầu HS hát.
2. ôn lại kiến thức cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. bài mới :
a)Giới thiệu bài : Nêu tên bài học – Ghi tựa: “Gấp máy bay đuôi rời”
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1:
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu.
- Giới thiệu mẫu gấp MBĐR và nêu câu hỏi :
- Máy bay đuôi rời được làm bằng gì ?
- Máy bay đuôi rời gồm các bộ phận nào ?
GV chốt lại : Máy bay đuôi rời gồm có đầu, cánh, thân, đuôi. Phần đầu và cánh không dính liền phần thân và đuôi.
Mở dần mẫu gấp phần đầu và cánh về dạng tờ giấy ban đầu, hỏi :
- Muốn gấp đầu và cánh máy bay ta dùng tờ giấy hình gì ?
- Gắn tờ giấy hình vuông lên khổ giấy A4 trên bảng, Mở dần phần thân và đuôi gắn tiếp lên,hỏi:
- Muốn gấp MBĐR ta dùng tờ giấy hình gì ?
- Để gấp MBĐR, ta cần gấp những bộ phận nào ?
Gấp lần 1vừa gấp vừa nêu qui trình.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn gấp từng bước theo quy trình.
*Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật.
- Gấp chéo tờ giấy hình CN theo đường dấu gấp ở (H1a) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài, được (H1b).
- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở (H1b). Sau đó mở tờ giấy ra và cắt theo đường nếp gấp để được một hình vuông và một hình CN (H.2).
*Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.
Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác (H.3a).
Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở hình 3a để lấy đường dấu giữa rồi mở ra được hình 3b.
- Gấp theo đường gấp ở hình 3b sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A (H.4).
Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C trùng với đỉnh A (H.5)
- Lồng hai ngón tay cái vào tờ giấy hình vuông mới gấp kéo sang hai bên được hình 6.
- Gấp hai nửa cạnh đáy H6 vào đường dấu giữa được hình 7.
Gấp theo các đường dấu gấp (nằm ở phần mới gấp lên) vào đường dấu giữa như hình 8a và 8b.
- Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc hình vuông ở 2 bên ép vào theo nếp gấp (H9a) được mũi máy bay như hình 9b.
- Gấp theo đường dấu ở H9b về phía sau được đầu và cánh máy bay như hình 10
*Bưởc 3 : Làm thân và đuôi máy bay.
Dùng phần giấy HCN làm thân và đuôi máy bay.
- Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài. Gấp đôi một lần nữa để lấy dấu. Mở tờ giấy ra và vẽ theo đường dấu gấy như H11a được hình thân máy bay.
- Tiếp tục gấp đôi 2 lần tờ giấy HCN theo chiều rộng. Mở tờ giấy ra và đánh dấu khoảng ¼ chiều dài để làm đuôi máy bay. Gạch chéo các phần thừa (H.11b).
- Dùng kéo cắt bó phần gạch chéo được hình 12.
*Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- Mở phần đầu và cánh máy bay ra như hình 9b, cho thân máy bay vào trong (H.13); gấp trở lại như cũ được máy bay hoàn chỉnh (H.14). Gấp đôi máy bay theo chiều dài và miết theo đường.
- Vừa gấp được hình 15a. Bẻ đuôi máy bay ngang sang hai bên, sau cầm vào chỗ giáp giữa thân với cánh máy bay như hình 15b và phóng chếch lên không trung.
Hoạt động 3: Thực hành.
- Chia nhóm cho HS thực hành gấp MBĐR bằng giấy nháp.
- Theo dõi giúp đỡ HS. Các nhóm tự đánh giá, chọn sản phẩm đẹp thi đua phóng máy bay.
4. Củng cố :
- Em hãy nêu lại quy trình gấp máy bay đuôi rời ?
5. Dặn dò :
- Về nhà tập gấp nhiều lần. chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi vở.
HS quan sát mẫu, trả lời câu hỏi.
Làm bằng giấy.
HS quan sát.
Hình chữ nhật.
HS trả lời.
Đầu, cánh, thân, đuôi.
- HS quan sát.
- HS quan sát thao tác mẫu của GV cùng tham gia nói cách gấp theo quy trình .
Hình 1 Hình 2
Hình 3
Hình 5 Hình 6 Hình
Hình 8 Hình 7
Hình 10 Hình 9
Hình 11
Hình 12
Hình 13 Hình 14
Hình 15
- Các nhóm thực hành gấp MBĐR dựa vào qui trình.
Trình bày sản phẩm.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
.
Tiết 3
Tập làm văn
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách
I. Mục tiêu :
1.1. Dựa vào tranh vẽ, trả lời câu hỏi rõ ràng, đủ ý(BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài( BT2)
1.2. Biết đọc mục lục một tuần học.
2. Ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần 5(BT3)
3. Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
KNS: Giao tiếp; Hợp tác; Tư duy sáng tạo: độc lập, suy nghĩ; Tìm kiếm thông tin.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Tranh minh họa ( SGK / tr 47). Kẻ bảng bài 1.
2. Học sinh: Sách tiếng việt, vở BT.
III. Phương pháp – Kĩ thuật :
- Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực; đóng vai
IV. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. ổn định
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên đóng vai nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài và ghi tên bài.
b) Hướng dẫn thực hành.
Bài tập 1: - Cho HS hỏi -đáp theo nhóm đôi
- Tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
- Tranh 2: Bạn trai nói gì với bạn gái?
- Tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào?
- Tranh 4: Hai bạn đang làm gì ?
- Vì sao không nên vẽ bậy?
- Đại diện 1 số cặp lên trình bày trước lớp.NX
- Em hãy ghép nội dung của các tranh thành một câu chuyện.
- Chỉnh sửa cho HS. Nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện.
-Nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
- Em hãy đọc các bài tập đọc trong mục lục ?
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Câu chuyện bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
-Tập kể lại câu chuyện,soạn mục sách
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Ghi tên bài.
- Đọc yêu cầu - quan sát tranh
- Bạn trai đang vẽ một con ngựa lên bức tường ở ở trường học.
- Bạn xem mình vẽ có đẹp không?.
- Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
- Quét vôi lại bức tường cho sạch.
- Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường chung quanh.
- 4 HS lên trình bày nối tiếp từng tranh.
- 2 HS kể lại toàn bộ chuyện.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- Đặt tên khác cho truyện:
- Từng em nói tên truyện: Không nên vẽ bậy. Bức vẽ làm hỏng tường. Đẹp mà không đẹp. Bức vẽ.
- Nhận xét.
- Đọc mục lục sách. Đọc thầm.
- 3 em đọc tên các bài tập đọc.
- HS đọc bài làm.
- Nhận xét.
- Không nên vẽ bậy lên tường.
- Tập kể chuyện, tập soạn mục lục.
******************************
Tiết 4
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp tuần 5
I. Mục tiêu:
- Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động và học tập của hs trong tuần 5
- Triển khai kế hoạch tuần 6
- Gd HS thực hiện tốt nội quy của nhà trường
II. Chuẩn bị:
- Kế hoạch tuần 5
III. Các hoạt động dạy học: (35”)
1. Nhận xét, đánh giá về tình hình hđ và học tập của HS trong tuần 5:
*Về nề nếp
*Về học tập:
2. Kế hoạch tuần 6
- Đi học bình thường và thực hiện theo PPCT tuần 6
- Y/c HS đi học đầy đủ, đúng giờ
- Ổn định và duy trì nề nếp học tập.
- Thực hiện giữ vệ sinh trường lớp.
- Tiếp tục phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng viết chữ đẹp.
Ngày 23 tháng 9 năm 2017
Ký duyệt của tổ khối
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP 2.2 TUẦN 5
(Thực hiện từ ngày 25/9/2017 đến ngày 29/9/2017)
Buổi chiều
Thứ
ngày
Tiết
MÔN
TÊN BÀI DẠY
PPCT
G/C
Hai
25/9
1
Âm nhạc
(Cô Phương dạy)
2
Rèn Toán
Ôn bài : 38 + 25
Cô Mỳ dạy
3
Rèn đọc
Ôn bài : Chiếc bút mực
Ba
26/9
1
Rèn Toán
Ôn bài : 49 + 25
Thầy Kha dạy
2
Rèn TV, CT
Ôn : Rèn viết chữ hoa D. Viết bài Chiếc bút mực
3
HĐTNST
Tư
27/9
1
Rèn KC
Ôn kể chuyện bài : Chiếc bút mực
2
Rèn TLV
Ôn bài: cảm ơn. Xin lỗi
3
Thể dục
(Thầy Nam dạy)
Năm
28/9
1
Rèn Toán
Ôn bài : Bài toán về nhiều hơn
2
Rèn LT&C
Ôn bài : Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì ?
3
Đạo đức
Gọn gàng ngăn nắp ( Tiết 1)
5
KNS
Sáu
29/9
1
Rèn CT
Luyện viết bài : Cái trống trường em
2
Rèn TLV
Ôn bài : Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách
3
Rèn Toán
Ôn bài Luyện tập
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017
(Cô Mỳ dạy)
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017
(Thầy Kha dạy)
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
NS: 20/9/2017
ND: 27/9/2017
Thứ tư, ngày 27 tháng 9 năm 2017
Tiết 1
Rèn kể chuyện
Ôn kể bài : Chiếc bút mực
I. Mục tiêu :
1.Ôn dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực.
**. HS khá, giỏi bước đầu kể toàn bộ câu chuyện.
2. Kể được từng đoạn câu chuyện, HSG kể được toạn bộ câu chuyện theo vai.
3.Có ý thức biết giúp đỡ bạn
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Tranh minh họa: Chiếc bút mực.
2.Học sinh: Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3'
2’
1. ổn định
- Yêu cầu HS hát.
2. ôn lại kiến thức cũ
- Gọi 1HS lên bảng đọc kể lại đoạn câu chuyện Chiếc bút mực.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 5 Lop 2_12334016.docx