Giáo án Lớp 2 Tuần 5 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú

Tập đọc

Mục lục sách

I/Mục tiêu :

-Đọc đúng bản mục lục sách, nghỉ hơn sau mỗi cột .

-Chuyển giọng khi đọc tên tác gỉa, tên truyện .

-Hiểu các từ khó : mục lục, tuyển tập, tác giả, tác phẩm, hương đồng cỏ nội, vương quốc.

 -Biết xem mục lục sách để tra cứu

 II/Đồ dùng dạy học:

 -GV: Tranh minh hoạ SGK. Quyển sách truyện thiếu nhi .

 -HS : SGK

III/Các hoạt động dạy-học

 1/Ổn định tổ chức: 1KT dụng cụ học tập của HS

 2/Kiểm tra bài cũ: 4

 -Gọi 4 HS 4 đoạn của câu chuyện “ Chiếc bút mực”

 -Câu chuyện khuyên ta điều gì?

 -GV nhận xét

 

doc36 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 5 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gì ? -Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết như thế nào? -Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng con. c/Chép bài vào vở -Yêu cầu HS chép bài vào vở *Chấm và chữa bài -GV yêu cầu HS chấm lỗi -Thu chấm một số vở -Nhận xét d/Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu bài Gọi 2HS lên bảng Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Gọi 1HS lên bảng – cả lớp làm bài vào vở -HS lắng nghe. -1HS đọc bài -Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn . - Có 5 câu - Dấu chấm -Viết hoa.Viết lùi vào đầu dòng 1 ô -HS viết tiếng khó vào bảng con: cô giáo, quên, Mai, Lan -HS chép bài vào vở -HS đổi vở chấm và chữa lỗi -Lắng nghe - Điền vào chỗ trống ia/ya. -2HS lên bảng-cả lớp làm bài vào vở bài tập tia nắng, đêm khuya , cây mía - Tìm những tiếng có vần en hoặc eng. -1HSlên bảng chữa bài - cả lớp làm bài vào vở - xẻng , đèn , khen, thẹn -Cả lớp nhận xét 4/Củng cố : 2’ GV nhắc lại một số lỗi HS hay sai 5/Dặn dị:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà tìm 5 từ chứa tiếng có vần en/eng. Chuẩn bị bài sau bài:“ Cái trống trường em’’ Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2016 Toán Luyện tập I/Muc tiêu : Giúp HS củng cố về - Cáâc phép cộng có nhớ dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 5. - Giải các bài toán có lời văn theo tóm tắt. - Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. - GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Đồ dùng dạy học GV : SGK HS : Vở bài tập, bảng con. III/Các hoạt động dạy học:. 1/Ôån định tổ chức :1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phép tính 38 58 28 + 45 + 26 + 37 GV nhận xét 3/Dạy bài mới a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học toán luyện tập. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS 6’ 7’ 8’ 5’ 4’ b/Bài tập : Bài 1: Tính nhẩm -GV chép lên bảng -Yêu cầu HS tự viết vào vở . -Nhận xét của GV Bài 2: Đặt tính rồi tính -GV : ghi phép tính lên bảng . -Gọi 5 HS lần lượt lên bảng chữa bài Bài 3: Giải toán theo tóm tắt -GV ghi tóm tắt lên bảng. Tóm tắt : Gói kẹo chanh : 28 cái Gói kẹo dừa : 26 cái Cả hai gói : . . . cái? -Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. -GV chấm một số bài. Bài 4 : GV tổ chức HS chơi trò chơi : giải toán tiếp sức. -GV: dán 3 đề bài lên bảng, lớp chia làm 3 nhóm Mỗi nhóm 3 em lên bảng, khi có lệnh GV em đầu tiên làm tính xong đưa bút cho em thứ hai, cứ tiếp tục như thế, nhóm nào làm nhanh đúng nhóm đó thắng. Bài 5: Gọi HS đọc đề GV ghi kết quả đúng 28+4 =? 23 b) 31 c) 32 d) 33 - 1 HS đọc đề - HS làm bài vào vở. HS nhẩm và từng HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 8+2=10 8+3= 11 8+4 = 12 8 +6 = 14 8+7 =15 8+8 =16 18+ 6 =24 18+7 =25 18 + 8 =26 -1 HS đọc đề HS tự làm bài vào vở - 5 HS lên bảng chữa bài 38 48 68 78 58 + 15 + 24 + 13 + 9 + 26 53 72 81 87 84 Nhận xét HS nhìn tóm tắt đặt đề toán -Gói kẹo chanh có 28 cái, gói kẹo dừa có 26 cái. Hỏi cả hai gói có bao nhiêu cái? -HS làm bài vào vở. -1 HS lên bảng giải Bài giải Số cái cả hai gĩi cĩ là: 28 + 26 = 54 (cái) Đáp số : 54 cái -HS chơi trò chơi - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng . HS trả lời. c) 32 . vì 28 + 4 =32 4/Củng cố:3’ GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức ôn tập 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài: Hình chữ nhật - Hình tứ giác Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thủ công Gấp máy bay đuôi rời(tiết 1) I/Mục tiêu -HS biết gấp máy bay đuôi rời -Gấp được máy bay đuôi rời -HS yêu thích gấp hình . II/Đồ dùng dạy học . -GV : Mẫu máy bay đuôi rời gấp bằng giấy thủ công. Qui trình gấp máy bay. Giấy thủ công -HS : Giấy thủ công III/Các hoạt động dạy học : 1/ Ổn định tổ chức : 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 3’ Gọi 2HS nêu các bước gấp máy bay phản lực GV nhận xét 3/Dạy bài mới a/Giới thiệu bài : 1’ Hôm nay các em sẽ học bài Gấp máy bay đuôi rời GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 10’ 15’ b/Hoạt động 1: Quan sát nhận xét -GV giới thiệu mẩu gấp máy bay đuôi rời. Gợi ý HS nhận xét. -GV mở máy bay, tờ giấy phần đầu máy bay hình gì ? -Phần đuôi máy bay hình gì ? -GV ghép 2 tờ giấy gấp phần đầu và phần đuôi ta cầm tờ giấy hình gì ? c/Hoạt động 2: Hướng dẫn cách gấp *Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành tờ giấy hình vuông và 1 hình chữ nhật. - Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật thành tờ giấy hình chữ nhật đường gấp sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài. - Gấp tiếp theo đường dấu gấp sau đó mở tờ giấy ra và cắt tờ giấy theo đường nếp gấp để được một hình vuông và 1 hình chữ nhật.(H2). *Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay - Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác . - Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp để lấy dấu giữa rời mở ra. - Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3b, sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A. - Lật mặt sau gấp như mặt trước, dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái vào giấy hình vuông mới gấp. *Bước 3: Làm thân và đuôi may bay : -Dùng phần giấy hình chữ nhật còn lại để làm thân, đuôi may bay . -Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài, gấp đôi 1 lần nữa để lấy dấu gấp. mở tờ giấy ra và vẽ theo đường dấu gấp như hình 11 a, được hình thân máy bay. - Tiếp tục gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật 2 lần theo chiều rộng. Mở tờ giấy ra và đánh dấu khoảng ¼ chiều dài để làm đuôi may bay, cắt bỏ phần thừa. *Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. - Mở phần đầu và phần cánh máy bay h9b, cho thân máy bay h13. Gấp trở lại như cũ được may bay hoàn chỉnh. - Bẻ đuôi máy bay sang ngang hai bên sau đó cầm chỗ giáp giữa với thân cánh máy bay như h15, và phóng chếch lên không trung . d/Hoạt động 3: Thực hành Gọi 2 HS thao tác lại các bước gấp cả lớp theo dõi. Yêu cầu cả lớp lấy giấy nháp ra gấp máy bay đuôi rời. - Hình vuông -Hình chữ nhật -Cả lớp theo dõi - 2 HS lên bảng gấp máy bay -HS thực hành gấp máy bay 4/Củng cố: 2’ Gọi 2 HS nêu các bước gấp máy bay đuôi rời. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học. Về nhà gấp lại. Chuẩn bị giấy thủ công tiết sau gấp máy bay đuôi rời. Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Chiếc bút mực I/Mục tiêu : -Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạt, kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chiếc bút mực. -Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn -GDHS biết giúp đỡ bạn bè. II/Đồ dùng dạy học : -GV : Tranh minh hoạt SGK phóng to. Hộp bút mực -HS: Xem trước câu chuyện III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức : 1’KTsự chuẩn bị của HS 2/Kiểm tra bài cũ :4’ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện “ Bím tóc đuôi sam ” GV nhận xét 3/Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài :1’ Hôm nay các em kể lại câu chuyện “ Chiếc bút mực ” GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ b/Hướng dẫn kể chuyện : *Kể lại từng đoạn câu chuyện -Hướng dẫn HS nói câu mở đầu - GV treo tranh : - Hướngdẫn HS kể theo từng tranh . GV đặt câu hói gợi ý HS kể . Tranh 1: -Cô giáo gọi Lan lên bàn cô làm gì ? -Thái độ của Mai ra sao ? -Gọi 1 số HS kể lại một số nội dung bức tranh 1 khuyến khích các em kể bằng lời kể bằng lời. Bức tranh 2: -Chuyện gì xảy ra với bạn Lan. -Khi biết mình quên mang bút bạn Lan đã làm gì ? -Lúc đó vì sao Mai loay hoay với cái hộp bút ? Bức tranh 3: -Bạn Mai đã làm gì ? -Mai đã nói gì với Lan. Bức tranh 4: -Thái độ cô giáo thế nào ? -Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai cảm thấy thế nào ? -Cô giáo làm gì? *Kể lại toàn bộ câu chuyện -Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - HS kể phân vai . -HS kể câu mở đầu -Một hôm ở lớp 1A HS đã bắt đầu viết bút mực, chỉ còn Mai và Lan phải viết bút chì. -Cô gọi Lan lên bàn lấy mực. - Mai hồi hộp nhìn cô -Lan không mang bút. -Lan khóc nức nở -Mai muốn cho Lan mượn nhưng lại tiếc -Mai cho Lan mượn bút -Bạn cầm lấy mình đang viết bút chì. -Cô rất vui . -Mai thấy tiếc nhưng em nĩi : Cứ để bạn Lan viết trước. -Cô cho em mượn bút và khen em thật đáng khen. -4 HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện -Các nhóm phân vai kể chuyện HS kể HS kể phân vai -Cả lớp nhận xét. 4/Củng cố:3’ -Yêu cầu HS nêu ý nghiã câu chuyện ? -Câu chuyện khuyên em làm gì? -GDHS cần phải giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. Liên hệ trong lớp em nào giúp đỡ bạn . *KNS cơ bản được giáo dục: Thể hiện sự cảm thơng; Hợp tác; Tư duy sáng tạo: độc lập suy nghĩ; Tìm kiếm thơng tin 5/Dặn dò:1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Mục lục sách I/Mục tiêu : -Đọc đúng bản mục lục sách, nghỉ hơn sau mỗi cột . -Chuyển giọng khi đọc tên tác gỉa, tên truyện . -Hiểu các từ khó : mục lục, tuyển tập, tác giả, tác phẩm, hương đồng cỏ nội, vương quốc. -Biết xem mục lục sách để tra cứu II/Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh hoạ SGK. Quyển sách truyện thiếu nhi . -HS : SGK III/Các hoạt động dạy-học 1/Ổn định tổ chức: 1’KT dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 4 HS 4 đoạn của câu chuyện “ Chiếc bút mực” -Câu chuyện khuyên ta điều gì? -GV nhận xét 3/Dạy bài mới a/Giới thiệu bài: 1’GV treo tranh và hỏi. -Bức tranh vẽ cảnh gì? Để biết xem mục lục sách có ý nghĩa như thế nào. Hôm nay các em học bài “Mục lục sách” GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 13’ 5’ b/Luyện đọc: -GV đọc mẫu *Đọc từng câu -Luyện đọc từ khó *Đọc từng đoạn trước lớp -Gọi 2 em mỗi em đọc 3 dòng, em thứ 2 đọc 4 dòng. Giải nghĩa từ khó: mục lục, tuyển tập, tác phẩm, tác giả, hương đồng cỏ nội, vương quốc. Giải nghĩa thêm từ: cổ tích: chuyện kể ngày xưa. *Đọc từng đoạn trong nhóm *Thi đọc giữa các nhóm c/Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm bài tập đọc -Tuyển tập này có tất cả bao nhiêu truyện? -Đó là những truyện nào? -Tuyển tập này gồm bao nhiêu trang? -Truyện bốn mùa của tác giả nào? -Truyện Bây giờ bạn ở đâu? ở trang nào? -Mục lục sách dùng để làm gì? *GV kết luận: Đọc mục lục sách chúng ta có thể biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào, xem mục lục sách để tra cứu cho nhanh -GV đưa yêu cầu HS tập tra mục lục sách tiếng việt lớp 2 tập 1, tuần 5 d/Luyện đọc lại -Gọi 3 HS đọc lại bài -GV tổ chức HS chơi trò chơi tra tìm nhanh mục lục sách -Nghe và đọc thầm theo -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS đọc từ khĩ: Phùng Quán, vương quốc, hương đồng cỏ nội, nụ cười -2 em đọc nối tiếp -HS đọc chú giải SGK -HS đọc từng đoạn trong nhóm - HS thi đọc -HS đọc bài - 7 câu chuyện - Mùa quả cọ, hương đồng co ûnội, . . . - 96 trang - Băng Sơn - Trang 37 - Tìm được truyện nhanh hơn -HS tra mục lục sách Tiếng Việt 2, tuần 5 -3 HS đọc bài -1 số HS chơi trò chơi Cả lớp lắng nghe, nhận xét 4/Củng cố :3’ -Muốn biết một cuốn sách có bao nhiêu trang, có truyện gì các em làm gì? 5/Dặn dò:1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà khi đọc truyện, học tìm đọc bài các em xem mục lục sách. Chuẩn bị bài sau: “ Cái trống trường em” Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2016 Toán Hình chữ nhật – Hình tứ giác I/Mục tiêu : Giúp HS - Có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật, hình tứ giác . - Vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác bằng cách nóâùi các điểm cho trước. -GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Đồ dùng dạy học : -GV: Một số miếng bìa hình chữ nhật, hình tứ giác. Các hình vẽ bài tập SGK -HS: Các hình chữ nhật, hình tứ giác, vở bài tập . III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức: 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 3 HS lên bảng làm lại bài tập 2 GV nhận xét 3/Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học tốn bài Hình chữ nhật, hình tứ giác. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6’ 6’ 18’ b/Giới thiệu hình chữ nhật -GV dán lên bảng nỉ 3 hình chữ nhật. Và nói đây là hình chữ nhật . -Yêu cầu HS lấy ra hình chữ nhật . -GV vẽ hình lên bảng và ghi tên, đọc tên hình : Hình chữ nhật ABCD. Gọi 2 HS đọc - Hình chữ nhật có mấy cạnh ? - Hình chữ nhật có mấy đỉnh? - Hình chữ nhật gần giống hình nào ? GV vẽ một số hình chữ nhật nằm nhiều kiểu khác nhau, ghi tên hình. c/Giới thiệu hình tứ giác GV dán lên bảng nỉ hình tứ giác và nói đây là hình tứ giác. -Hình tứ giác có mấy cạnh, mấy đỉnh ? Yêu cầu HS lấy hình tứ giác. GV vẽ lên bảng – gọi HS đọc tên hình. -Hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt. -Yêu cầu HS liên hệ các đồ dùng có hình chữ nhật, hình tứ giác. d/Luyện tập thực hành Bài 1: Gọi HS đọc đề Yêu cầu HS chấm các điểm vào vở và tự nối và tự đọc tên các hình đó. Bài 2: Gọi HS đọc đề GV hỏi từng hình . Bài 3: Gọi HS đọc đề GV: Kẻ thêm nghĩa là thêm một đoạn thẳng nữa trong hình -Yêu cầu HS đọc tên hình chữ nhật và hình tam giác. -HS quan sát -HS giơ lên hình chữ nhật - 2 HS đọc tên - 4 cạnh : AB, BC, CD, AD. - 4 đỉnh - Hình vuông -HS đọc tên hình . -HS quan sát hình tứ giác. - 4 cạnh, 4 đỉnh. - HS đọc tên hình -Nối các điểm để có một hình tứ giác. -HS dùng thước và bút nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. -Mỗi hình dưới đây co ùmấy hình tứ giác . HS trả lời miệng. Cả lớp nhận xét . -HS đọc đề -1 HS lên bảng vẽ và đọc tên hình. 4/Củng cố :3’ Chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”. GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm 2 em lên đại diện chơi. GV: Đưa ra một số hình 6 cạnh, 3 cạnh, 5 cạnh. Yêu cầu các em chọn hình tứ giác dán lên bảng. Nhóm nào dán nhiều hình trong thời gian 2’ nhóm đó thắng. GV nhận xét, tổng kết nhóm thắng. 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà tìm xem những vật nào có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác. Chuẩn bị tiết sau bài : Bài toán về nhiều hơn. Rút kinh nghiệm :---------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tập viết Chữ hoa: D I/Mục tiêu : -Rèn kĩ năng viết chữ Viết chữ hoa D theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. -Viết câu ứng dụng : Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định. -GDHS tính cẩn thận và kiên trì. II/Đồ dùng dạy học : -GV : Mẫu chữ D đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết chữ Dân cỡ nhỏ -HS: Vở tập viết, bảng con. III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức:1’ Kiểm tra vở bài tập, bảng con. 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 1 HS lên bảng viết chữ hoa C -Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Chia -GV nhận xét 3/Dạy bài mới: a/Giới thiệu bài :1’Hôm nay cô hướng dẫn các em viết chữ hoa D. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7’ 7’ 13’ 3’ b/Hướng dẫn viết chữ hoa D GV treo chữ hoa. Chữ D hoa cao mấy li? Gồm mấy nét ? GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết: ĐB trên ĐK6 viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết, tiếp nét cong phải, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chỗ chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB ở ĐK5. - Yêu cầu HS viết vào bảng con -GV nhận xét, sửa sai. c/Hướng dẫn viết câu ứng dụng: -GV giới thiệu câu ứng dụng: -Dân giàu nước mạnh: Nghĩa là nhân dân giàu, đất nước hùng mạnh . -Cho HS viết bảng con chữ Dân -Yêu cầu HS quan sát ứng dụng -Chữ nào cao 2,5li? -Chữ nào cao 1li? Chú ý các nét nối và cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ d/Hướng dẫn viết vào vở -GV yêu cầu bài viết :Viết 1 dòng chữ D cỡ nhỏ chữ D cỡ vừa, 1 dòng chữ Dân cở nhỏ 2 dòng câu ứng dụng . e/Chấm bài: GV thu vở chấm 1 số bài sau đó nhận xét bài viết đẹp. - HS quan sát - 5 li - 1 nét: là kết hợp của 2 nét lượn 2 đầu và nét cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ. - 1 HS lên bảng viết chữ D cả lớp viết vào bảng con. HS đọc : Dân giàu nước mạnh HS quan sát chữ Dân Nhận xét : D cao 5 li Aâ, n : cao 2li D, â không có nét nối nhưng khoảng cách giữa 2 chữ nhỏ hơn khoảng cách bình thường . -1 HS lên bảng viết chữ Dân, cả lớp viết vào bảng con. HS quan sát từ ứng dụng. Chữ D, g, h. Chữ Aâ, n, a, u, ư, ơ, c, n, m. -HS viết vào vở. 4/Củng cố:3’ Gọi 2 HS lên bảng viết thi chữ D. Chữ D hoa viết trong trường hợp nào? 5/Dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học Về nhà viết bài ở nhà. Chuẩn bị tiết sau viết chư õ hoa Đ . Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Tên riêng và cách viết tên riêng.Câu kiểu Ai là gì ? I/Mục tiêu : -Phân biệt được từ chỉ người, chỉ vật nói chung và từ gọi tên riêng của người của vật. -Biết viết hoa từ chỉ tên riêng của người của vật. -Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi theo mẫu Ai ( hoặc cái gì, con gì ? ) II/Đồ dùng dạy học : -GV : Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 1. -HS : Vở bài tập, SGK. III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức:1’Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Yêu cầu HS tìm một số từ chỉ tên người, chỉ tên vật . - Đặt câu với từ vừa tìm được . GV nhận xét 3/Dạy bài mới: a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bài Tên riêng và cách viết tên riêng. Câu kiểu Ai là gì? GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 9’ 9’ 12’ b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc đề. -Treo bảng phụ cách viết nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào ? -GV hướng dẫn: Các em phải so sánh cách viết các nhóm từ ở nhóm A với các từ nằm trong ngoặc đơn. -Yêu cầu HS tìm thêm một số từ chỉ người, sông núi, khác trong bài? -GV kết luận: Tên riêng của người, sông núi phải viết hoa - Gọi HS nhắc lại. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. Hướøng dẫn: Mỗi em chọn tên 2 bạn trong lớp viết đầy đủ họ tên, viết hoa mỗi chữ đầu. -GV tổng kết nhóm làm đúng - Hỏi HS vì sao em viết hoa? *Tích hợp giáo dục BVMT: HS đặt câu để giới thiệu trường em, giới thiệu làng,từ đĩ thêm yêu quý MT Bài 3: (viết ) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. -Gọi 1 HS đọc bài Nhận xét bài làm của HS. - HS đọc đề HS phát biểu Các nhóm ở cột 1 là tên chung không viết hoa (sông)núi, thành phố, học sinh. - Các từ ở cột 2 là tên riêng của dòng sông, một ngọn núi, một thành phố, hay một người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình) -Những tên riêng đó phải viết hoa. - Hoa, núi Bà -Viết tên hai bạn trong lớp, tên một dòng sông hoặc suối, kênh rạchở địa phương em. HS nhắc lại kết luận. -HS đọc yêu cầu. -HS nhận giấy và bút dạ làm bài tập theo nhóm. Làm xong dán lên, cả lớp nhận xét. Ví dụ: Nguyễn Thị Hạ Vy Bùi Thị Thanh Hiền. Tên sông : sông Kôn, sông Hà Thanh, Cả lớp nhận xét. -Vì tên riêng của mỗïi người, tên sông, tên núi phải viết hoa. 1 HS đọc bài : Đặt câu theo mẫu Ai là gì ? - HS làm bài - 1HS đọc bài cả lớp nhận xét -Ví dụ: Trường em là trường Tiểu học số 3 Phước Hiệp. -Làng em là làng văn hoá. -Em thích nhất là môn toán. 4/Củng cố: 3’ Gọi 2 HS nhắc lại cách viết tên riêng của người, tên sông, tên núi. 5/Dặn dò :1’ GV nhận xét tiết học . Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài tiếp theo: Câu kiểu Ai là gì? Từ ngữ về đồ dùng học tập Rút kinh nghiệm :---------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2016 Toán Luyện tập I/Mục tiêu : -Củng cố cách giải bài toán có lời văn về nhiều hơn bằng một phép tính cộng . - Rèn HS kĩ năng trình bày bài giải. - GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ, SGK - HS : SGK vở bài tập, bảng con. III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định tổ chức:1’ Kiểm tra cụ dụng học tập của HS. 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -GV : ghi tóm tắt bài toán Lan : 8 nhãn vở Đào nhiều hơn Lan : 2 nhãn vở Đào : nhãn vở? -Gọi 1 HS lên bảng giải GV nhận xét 3/Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học bài Luyện tập GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7’ 7’ 8’ 8’ b/Bài tập ở lớp Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề Gọi 1 HS nêu tóm tắt. -Muốn biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta làm thế nào ? -Gọi 1 HS lên bảng giải Bài 2: Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán. Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài 3 : Tiến hành tương tự như bài 2. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng và vẽ đoạn thẳng cho trước. -HS đọc đề -1HS viết tóm tắt: Cốc có : 6 bút chì Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì Hộp : bút chì ? -Thực hiện phép cộng - 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở Bài giải Số bút chì trong hộp có là: 6 + 2 = 8 (bút chì) Đáp số : 8 bút chì. Nhận xét - HS đọc đề toán An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh? HS làm bài vào vở . 1 HS lên bảng chữa bài . Bài giải Số bưu ảnh của Bình có là: 11+3 = 14 ( bưu ảnh) Đáp số :14 bưu ảnh. Nhận xét -HS tự làm vào vở 1 HS lên bảng chữa bài 1 HS đọc đề bài 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm vào vở Bài giải Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 =12 (cm) Đáp số : 12 cm -HS nêu cách vẽ đoạn thẳng và vẽ 4/Củng cố :3’ -Trò chơi : Thi sáng tác đề toán -Cách chơi : GV chọn 3 đội chơi -GV đưa ra cặp số chẳng hạn 7 và 5 yêu cầu HS đặt đề toán trong đó có sử dụng 2 số cho trước . Trong thời gian 3’ đội nào đặt nhiều đề toán đội đó thắng. 5/Dặn dò: 1’ GV nhận xét tiết học

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 5.doc