Tiết 2
Thủ công
Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp.
2. Các nếp gấp tương đối phẳng ,thẳng.
** Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các neap gấp phẳng, thẳng. Sản phẩm sử dụng được.
- Giáo dục hs yêu thích môn thủ công, thu dọn sạch sẽ sau khi làm bài.
II. Chuẩn bị :
- Sách, giấy màu, kéo, quy trình gấp máy bay.
- Giấy, kéo, vở thực hành thủ công.
III. Các hoạt động dạy học :
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 6 - Trường TH Nguyễn Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tại sao cả lớp lại cười ?
- Mời đại diện các nhóm lên kể, nx.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Phân vai dựng lại câu chuyện :
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS thực hiện.
- Đối với HS (Hỗ trợ) GV làm người dẫn chuyện, 3 HS nói lời 3 nhân vật. Sau đó HS chia nhóm kể lại câu chuyện theo vai.
*(HS Bồi dưỡng) Phân vai dựng lại câu chuyện.
- NX, tuyên dương.
4. Củng cố :
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
- HS thực hiện hát.
- HS lên kể.
- HS nhận xét.
- Ghi tựa bài vào vở.
- HS quan sát tranh và nêu :
- Cô chỉ cho học sinh thấy mẩu giấy vụn. Cô nói: Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy vụn đang nằm ngay trước cửa kia không ?
- Yêu cầu cả lớp nghe mẩu giấy nói gì.
- Không nghe mẩu giấy nói gì .
- Bạn trai nói: Thưa cô giấy không nói được đâu ạ.
- Đồng tình hưởng ứng.
- Một bạn gái đứng lên nhặt giấy bỏ vào sọt rác.
- Vì bạn gái nói: Mẩu giấy bảo: Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác.
- Dựa vào tranh. Chia nhóm. Lần lượt từng em trong nhóm kể.
- Đại diện các nhóm lần lượt kể.
- Nhận xét.
- Học sinh chia nhóm dựng lại câu chuyện theo vai.(Người dẫn chuyện, cô giáo, bạn gái, bạn trai và hs trong lớp)
- HS kể lại câu chuyện kèm theo động tác, điệu bộ ...
- HS nhận xét, bình chọn HS kể chuyện hay nhất.
- Phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Kể lại chuyện cho người thân nghe.
******************************
Tiết 3
Chính tả (Tập chép)
Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu :
1. Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
2. Làm được BT2 ( 2 trong số 3 dòng a, b, c), BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
3. Luôn nhớ giữ gìn vệ sinh trường học để trường luôn sạch sẽ.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Viết sẵn đoạn tập chép: Mẩu giấy vụn
2.Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. Các hoạt dạy học :
TG
Hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
2’
3’
30'
3'
2’
1. Ổn dịnh :
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi tựa bài.
b) HD tập chép :
- Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
Hỏi đáp: Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn này kể về điều gì?
- Bạn gái đã làm gì?
- Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Hướng dẫn trình bày .
- Đoạn văn có mấy câu?
- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy ?
- Ngoài ra còn có các dấu câu nào ?
- Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?
- Viết từ khó.
- Rút từ dễ lẫn, cho HS viết bảng con ,sửa sai.
- HS chép bài :
+ Yêu cầu hs viết vở.
- Chấm chữa bài
- Soát lỗi, chấm nhận xét bài viết.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống ai hay ay?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.
- Nhận xét, Chữa bài.
+ Kết luận : a) mái nhà, máy cày
b) thính tai, giơ tay
c) chải tóc, nước chảy
Bài 2: (lựa chọn)Tuỳ vào những lỗi sai của học sinh mà chọn bài tập thích hợp.
- Yêu cầu HS làm ý a
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương.
5. Dặn dò
- Xem lại các bài tập và xem trước bài tiếp theo.
- HS hát.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi tên bài.
- Theo dõi đọc thầm.
- 2 HS đọc lại.
- Mẩu giấy vụn.
- Về hành động của bạn gái.
- Nhặt giấy bỏ vào sọt.
- Mẩu giấy nói: Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
- Có 6 câu.
- Có 2 dấu phẩy.
- Dấu chấm, dấu:, dấu ! , Dấu - , Dấu “ “ Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy.
- 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.
- Học sinh tập chép.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
- Đọc lại các từ vừa tìm. Theo dõi sửa bài.
- Sửa lỗi- Bạn nào chưa đúng quá 5 lỗi về viết bài lại.
- HS làm bài.
a) (sa, xa) ? xa xôi, sa xuống
(sá, xá) phố xá, đường sá
- Đọc lại các từ vừa tìm. Theo dõi sửa bài.
- HS lắng nghe.
******************
Tiết 4
Tự nhiên và Xã hội
Tiêu hóa thức ăn
I. Mục tiêu :
1. Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
2. Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ. ** Giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ và không chạy nhảy sau khi ăn no.
3. Ý thức ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn tiêu hóa tốt ; không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no ( GDMT)
* KNS: Kỹ năng ra quyết định ; tư duy phê phán;làm chủ bản thân
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Mô hình cơ quan tiêu hóa.
2.Học sinh: Sách TN&XH, Vở BT.
III. Phương pháp – Kĩ thuật :
- Thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp, đóng vai xử lý tình huống.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn dịnh :
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng nhìn sơ đồ và chỉ các cơ quan tiêu hóa.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi tựa bài.
b) Quan sát nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ
Tranh: Tranh sơ đồ ống tiêu hóa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa ?
- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa ?
- Giáo viên chỉ và nói lại đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Vào bài.
c) Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.
- GV phát cho HS một chiếc kẹo, yêu cầu nhai - nuốt.
- Thảo luận các câu hỏi:
- Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì?
- Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
- Bổ sung và kết luận (STK/ tr 26)
d) Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Em hãy đọc phần thông tin nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
Hỏi đáp :
- Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì?
- Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ?
- Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?
- Sau đó chất bã được biến đổi thành gì ? Được đưa đi đâu?
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Kết luận : (STK/ tr 27)
- Giáo viên: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: Khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
e) Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống
- Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hoá thức ăn được dễ dàng.
GDMT: - Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ ?
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn?
**Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ?
GV nhắc nhở HS không nên nhịn đi đại tiện,u1 ng nơi quy định và bỏ giấäy lau đúng nơi để đảm bảo vs
- Giáo viên nhắc nhở hàng ngày: ăn chậm, nhai kĩ, không chạy giỡn,..
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học,
5. Dặn dò :
– Xem lại bài và xem trước bài tiếp theo.
- HS hát.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi tên bài.
- Quan sát.
- Một số HS lên bảng chỉ.
- Tiêu hóa thức ăn.
- Thực hành nhai kẹo.
- Chia nhóm thảo luận.
- Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn.
- Vào đến dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 4-5 HS nhắc lại kết luận.
- 3 -4 HS đọc (SGK/ tr 15).
- Chất bổ dưỡng.
- Thấm qua thành ruột non, vào máu đi nuôi cơ thể.
- Đưa xuống ruột già.
- Chất bã biến thành phân ra ngoài.
- 4-5 HS đọc lại kết luận.
- 4 HS nối tiếp nhau lên chỉ (mỗi HS nói 1 phần)
-2 HS bồi dưỡng nói cả 4 bộ phận.
- Cần ăn chậm, nhai kĩ
-Thức ăn nghiền nát tốt.
- Để dạ dày làm việc tiêu hoá thức ăn
- Tránh bị táo bón.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
******************************************************************
Thứ tư, ngày 04 tháng 10 năm 2017
(Cô Yến dạy)
*********************************************************************
NS: 25/9/2017
ND: 05/10/2017
Thứ năm, ngày 05 tháng 10 năm 2017
Tiết 1
Thể dục
(Thầy Nam dạy)
****************************
Tiết 2
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1.1.Thuộc bảng 7 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+ 5; 47+ 25.
1.2. Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép tính cộng.
2. Thực hiện được phép tính cộng trong phạm vi 100, giải bài toán theo tóm tắt
* BT cần làm: 1, 2(cột 1, 3, 4); 3; 4 (dòng 2)
3. Cẩn thận và linh hoạt khi làm bài.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: SGK, SGV, ...
2. Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định
- Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Em hãy đặt tính rồi tính các phép tính sau : 17 + 19 ; 47 + 7
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b)Bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện.
- Theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
- Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính?
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét.
Bài 3: Hãy dựa vào tóm tắt để đặt đề toán ?
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Gv chấm 1 số bài, nx.
Bài 4: Yêu cầu gì ?
- Để điền dấu đúng trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS làm vở.
- Ngoài cách so sánh 17+ 9 và 17 + 7, em còn có cách so sánh nào khác ?
- Nhận xét.
4. Củng cố :
Trò chơi: Con số may mắn.
- Giáo dục:tính cẩn thận, đọc kĩ đề. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Xem lại cách đặt tính và thực hiện.
- Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
17 47
+ 19 + 7
36 54
- HS nhận xét,
- HS ghi tên bài.
- HS tự nhẩm, nêu kết quả qua trò chơi truyền điện.
7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13
7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 7 + 10 = 70
5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
37 24 67
+ 15 + 1 7 + 9
42 41 76
- Nhận xét.
- 2 HS lần lượt nêu.
- Thúng cam có 28 quả, thúng quýt có 37 quả. Hỏi cả hai thúng có bao nhiêu quả ?
- HS làm bài, 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Cả hai thúng có số quả là :
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số : 65 quả.
- Điền dấu( >, < , = ) vào chỗ thích hợp.
- Thực hiện phép tính, so sánh hai kết quả rồi điền dấu.
- Làm bài.
19 + 7 = 17 + 9 17 + 9 > 17 + 7
- Vì 17 = 17, 9 > 7
- Nhận xét.
- 2 đội tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe.
- Ôn lại bài.
*************************************
Tiết 3
Luyện từ và câu
Câu kiểu Ai là gì ? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập.
I. Mục tiêu : giảm BT 2 (theo ĐCNDDH)
1.1. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1)
1.2. Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để là gì (BT3*)
2. Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ?, tìm được từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và của đồ vật ấy dùng để là gì
3. Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị ;
1.Giáo viên: Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 3.
2.Học sinh: Sách, vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy đặt một câu giới thiệu về trường em theo kiểu câu Ai là gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b) Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: Yêu cầu gì ?
- Bộ phận nào được in đậm ?
- Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là Em?
- Giáo viên hướng dẫn tương tự với các câu còn lại.
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm các đồ vật ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vật ấy được dùng để làm gì.
- Gv treo tranh cỡ lớn lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát và ghi tên vào vở BT.
- Gọi HS nêu tên các đồ dùng được ẩn trong tranh.
- Theo dõi, nx.
4. Củng cố ;
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Xem lại bài và xem trước bài tiếp theo.
- HS hát.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- Ghi tên bài.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.- Em là học sinh lớp hai.
- Em ....
- Ai là học sinh Lớp hai?
- HS nhắc lại.
- Làm tiếp.
- 1 HS đọc đề.
- Quan sát. Tìm đồ vật và viết tên .
- Chia nhóm thực hiện.
- Đại diện nhóm nêu. Bổ sung.
- HS trả lời.làm vở
Có 4 quyển vở (vở để ghi bài)
3 chiếc cặp (Cặp để đựng sách, vở, bút, thước,...)
2 lọ mực (mực để viết)
2 cái bút (bút để viết)
1 thước kẻ (thước kẻ dùng để kẻ và để đo đường thẳng)
1 ê ke (ê ke để đo và để kẻ)
1 com pa ( để vẽ hình tròn)
- Nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
***********************
Tiết 4
Chính tả (Nghe – viết)
Ngôi trường mới
I. Mục tiêu :
1. Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
2. Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
3. Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến, gắn bó trường lớp.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Bài viết: Ngôi trường mới.
2.Học sinh: Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2'
3’
30’
3'
2’
1. Ổn dịnh :
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi tựa bài.
b) HDHS nghe viết.
+ Ghi nhớ nội dung.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Dưới mái trường mới, bạn HS thấy có gì mới ?
+ Hướng dẫn trình bày.
- Tìm các dấu câu có trong bài chính tả ?
- Các chữ đầu câu đầu đoạn viết thế nào ?
- Cho HS tìm các từ các em hay viết sai.
GV đọc lại cho HS viết bảng con, nx, sửa sai
- Giáo viên đọc đoạn viết lần 2, đọc bài cho HS viết (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ).
- Đọc lại. Chấm bài. NX.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Tổ chức trò chơi: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ ay.
- Chia bảng làm 4 cột. Nhận xét.
- GV chốt lại
Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/ x hoặc thanh hỏi/ thanh ngã.
- Nhận xét nhóm làm tốt.
4. Củng cố :
Viết chính tả bài gì? Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
– Về nhà xem lại bài, sửa lỗi(nếu có), xem trước bài tiếp theo.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Ghi tên bài.
Theo dõi, đọc thầm.
- 2 HS đọc lại.
- Trả lời ( 1 em ).
- Dấu phẩy, dấu : dấu !.
- Viết hoa.
- HS viết bảng con, sửa sai
- Nghe đọc và viết lại.
- Soát lỗi, sửa lỗi.
- Chia 4 nhóm.
- 4 nhóm lên thi tiếp sức(mỗi nhóm ghi vào mỗi cột ).
VD : cái tai, cái chai, hoa mai, cánh tay, máy cày, .....
- Làm vở BT.
- Chia nhóm giống bài 2 (4 nhóm )
VD : chim sẻ, con sò, cây sung, xào rau, cây xanh, mùa xuân, ....
- Ngôi trường mới.
- Sửa lỗi, viết sai hơn 5 lỗi, viết lại bài.
********************************************************************
NS: 25/9/2017
ND: 06/10/2017
Thứ sáu, ngày 06 tháng 10 năm 2017
Tiết 1
Toán
Bài toán về ít hơn
I. Mục tiêu :
1. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn
2. Có khả năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính), BT cần làm 1, 2
3. Phát triển tư duy toán học.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: quả cam, bảng cài. Viết bài 2.
2.Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2'
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định
- Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Em hãy đặt tính rồi tính các phép tính sau : 67 + 3 ; 48 + 7
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
b) Giới thiệu về bài toán ít hơn.
Nêu bài toán: Cành trên có 7 quả cam (gắn 7 quả cam lên bảng), cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam (gắn 5 quả cam lên bảng ). Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ?
- Gọi học sinh nêu lại bài toán.
- Cành dưới ít hơn 2 quả là thế nào ?
Gợi ý:
- Cành trên có bao nhiêu quả cam ?
- Hoặc hướng dẫn tóm tắt theo sơ đồ.
- 7 quả cam là số cam của cành nào?
- Số cam cành dưới như thế nào so với cành trên ?
- Muốn biểu diễn số cam cành dưới em phải vẽ đoạn thẳng như thế nào?
- Đoạn thẳng đó tương ứng với mấy quả cam ?
- Bài toán hỏi gì ?
- 7 là số cam của hàng trên, 2 là phần ít hơn
Muốn tính số cam của cành dưới ta làm như thế nào?
- Đặt lời giải như thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện vào nháp.
- Gọi 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
c) Thực hành
Bài 1:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Phát PBT cho HS làm bài. GV thu 1 số phiếu ,nhận xét.
Bài 2:
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Tại sao ?
- Chấm, nhận xét.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Xem lại bài nhiều hơn, ít hơn.
- Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
67 48
+ 3 + 7
70 55
- HS nhận xét,
- HS ghi tên bài
-1 HS nêu lại bài toán.
- Là cành trên nhiều hơn 2 quả.
-1 HS lên bảng tóm tắt.
- Cành trên: 7 quả.
- Cành trên.
- ít hơn cành trên 2 quả.
- Ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số cam cành trên.
-2 quả cam.
-1 HS lên vẽ. 7 quả
Hàng trên :
Hàng dưới : 2 quả
? quả
- Hỏi số cam cành dưới.
- Lấy số cam của cành trên trừ phần ít hơn
- Số cam cành dưới có là / Cành dưới có số cam là .
- 1 HS lên bảng giải. Lớp giải nháp.
Bài giải
Số quả cam ở hàng dưới là : 7 – 2 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả cam.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- Vườn nhà Mai có 17 cây cam, nhà Hoa ít hơn nhà Mai 7 cây cam.
- Tìm số cây vườn nhà Hoa.
- Bài toán về ít hơn.
- Làm bài.
Bài giải
Vườn nhà Hoa có số cây cam là :
17 – 7 = 10 ( cây )
Đáp số : 10 cây
- 1 HS đọc đề.
- Bài toán về ít hơn.
- Thấp hơn có nghĩa là ít hơn.
- Tóm tắt và giải ( 1 em làm trên bảng lớp). Nhận xét.
Bài giải
Bình cao số xăng-ti-mét là : 95 – 5 = 90 (cm)
Đáp số: 90cm
- HS lắng nghe.
- Xem lại bài.
***************************************
Tiết 2
Thủ công
Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp.
2. Các nếp gấp tương đối phẳng ,thẳng.
** Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các neap gấp phẳng, thẳng. Sản phẩm sử dụng được.
- Giáo dục hs yêu thích môn thủ công, thu dọn sạch sẽ sau khi làm bài.
II. Chuẩn bị :
- Sách, giấy màu, kéo, quy trình gấp máy bay...
- Giấy, kéo, vở thực hành thủ công...
III. Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
2’
3’
25’
3’
2’
1. Ổn định
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu – ghi tên bài.
b) Thực hành gấp máy bay đuôi rời :
*Học sinh thực hành gấp máy bay đuôi rời:
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp máy bay đuôi rời .
- GV treo quy trình, hệ thống lại các bước gấp máy bay đuôi rời (gồm 4 bước )
- GV cho học sinh nhắc lại các bước.
- 1 HS lên làm nhìn vào bảng qui trình (nếu quên ). Khi h/s làm, gv vẫn treo mẫu qui trình.
- GV cho h/s tự gấp, GV theo dõi chú ý sửa sai.
- Gv đến từng h/s uốn nắn theo dõi.
- GV hướng dẫn trang trí, trưng bày sản phẩm
- GV đánh giá kết quả học tập của h/s
- Gv có thể tổ chức cho HS phóng máy bay.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học khen ngợi động viên.
5. Dặn dò :
- Về nhà tập gấp – Chuẩn bị bài: Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- HS hát.
- HS thực hiện.
- HS ghi tên bài.
- Học sinh thực hành
- B1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành hình vuông và một hình chữ nhật .
B2: gấp đầu và cánh máy bay
B3: Làm thân và đuôi máy bay
B4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng .
- 1 HS lên làm mẫu, lớp theo dõi chú ý, gv cho lớp nhận xét bổ sung.
- HS tự làm, nhìn vào bảng qui trình (nếu quên)
- HS trình bày sản phẩm.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe, tuyên dương.
- HS thực hiện.
*************************
Tiết 3
Tập làm văn
Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách.
I. Mục tiêu : (Không làm BT 1, 2 theo ĐCNDDH)
1. Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách.
2. HS có khả năng nghe, nói, viết đúng.
3. Phát triển năng lực tư duy ngôn ngữ.
*KNS: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, tìm kiếm thơng tin
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Các câu mẫu bài 1,2
2. Học sinh: Sách tiếng việt, vở B, tập truyện thiếu nhi.
III. Phương pháp – Kĩ thuật :
- Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực; đóng vai
IV. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định :
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy đoc mục lục sách tuần 6 và nêu tên các bài tập đọc ở tuần 6 ?
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu – Ghi tên bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 3:
- Yêu cầu HS để truyện trước mặt và mở trang mục lục.
- Em hãy tìm mục lục sách của mình.
- Chấm 1 số vở , nhận xét
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Đọc sách tham khảo và xem mục lục.
- HS thực hiện.
- HS đọc và trả lời.
- Nhận xét.
- Ghi tên bài.
- 1 HS đọc đề.
- HS tìm mục lục cuốn truyện của mình.
- Tìm mục lục. Làm vở BT
- Đọc bài viết (5-7 em ) đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe.
- Đọc sách – xem mục lục.
****************************************
Tiết 4
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp tuần 06
I. Mục tiêu:
- Đánh giá tình hình hoạt động của lớp về học tập và các phong trào theo chủ điểm.
- Triển khai và phát động kế hoạch và các nội dung hoạt động tuần 7.Thi đua dạy tốt, học tốt.
- GD HS thực hiện tốt nội quy của nhà trường, lớp tích cực học tập, thi đua học tốt và tham gia đầy đủ các phong trào của trường, đội phát động.
II. Chuẩn bị:
- Bảng báo cáo kết quả tuần 6 của nhóm trưởng các nhóm.
- ND kế hoạch tuần 7
III. Các hoạt động dạy học:
1. Nhận xét, đánh giá trong tuần
a) Về nề nếp: (8”)
- Về tình hình đi học của các thành viên trong lớp : ..................................................
.....................................................................................................................................
- Về thực hiện nội quy của lớp,trường : ....................................................................
.....................................................................................................................................
- Việc thực hiện vệ sinh môi trường, lớp học, cá nhân, đồng phục khi đến lớp : ...... ....................................................................................................................................
b) Về học tập: (9”) .....................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
c) Về giữ vở: VSCĐ : (5”) ..........................................................................................
....................................................................................................................................
d) Tham gia các phong trào thi đua của các tổ : (4”) .................................................
....................................................................................................................................
e) Bình chọn nhóm,bạn nào xuất sắc học tập tốt và tham gia đầy đủ các PT của trường, lớp :(5”) .........................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kế hoạch tuần 7: (6”)
- Thực hiện truy bài đầu giờ, thực hiện tốt nề nếp của đội tự quản.
- Tiếp tục xây dựng tốt và phát huy tốt vai trò của nhóm trưởng trong quá trình điều khiển các bạn học tập có đánh giá thi đua, khen thưởng các nhóm trưởng thực hiện tốt.
- Duy trì nề nếp chuyên cần, thực hiện xếp hàng ra vào lớp đúng quy định.
- Kết hợp ôn tập, phụ đạo HS...
- Giáo dục các em ngoan lễ phép, vâng lời thầy cô và người lớn tuổi, đoàn kết với bạn.
- Ổn định và duy trì nề nếp học tập.Thực hiện giữ vệ sinh trường lớp, thực hiện không gian lớp học, không bôi bẩn lên tường.
- Vận động các em đóng góp các nguồn quỹ.
3.Tổng kết. (3”)
- Tổ chức trò chơi : Ai nhanh ai đúng.
- GV hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi. Ngày 29 tháng 9 năm 2017
Ký duyệt của tổ khối
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP 2.2 TUẦN 6
(Thực hiện từ ngày 02/10/2017 đến ngày 06/10/2017)
Buổi chiều
Thứ
ngày
Tiết
MÔN
TÊN BÀI DẠY
PPCT
G/C
Hai
02/10
1
Âm nhạc
(Cô Phương dạy)
2
Rèn Toán
Ôn bài : 7 cộng với một số 7 + 5
Cô Mỳ dạy
3
Rèn đọc
Ôn bài : Mẩu giấy vụn
Ba
03/10
1
Rèn Toán
Ôn bài : 47 + 5
Thầy Kha dạy
2
Rèn CT
Ôn : Viết bài Mẩu giấy vụn
3
HĐTNST
Em và những người bạn (Tiết 1)
Tư
04/10
1
Rèn KC
Ôn kể chuyện bài : Mẩu giấy vụn
2
Rèn TLV
Ôn bài: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách.
3
Thể dục
(Thầy Nam dạy)
Năm
05/10
1
Rèn Toán
Ôn bài : Luyện tập.
2
Rèn LT&C
Ôn bài : Câu kiểu Ai là gì ? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập.
3
Đạo đức
Gọn gàng ngăn nắp ( Tiết 2)
6
GD
KNS
Sáu 06/10
1
Rèn CT
Luyện viết bài : Ngôi trường mới.
2
Rèn TLV
Ôn bài : Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách.
3
Rèn Toán
Ôn bài Bài toán về ít hơn.
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2017
(Cô Mỳ dạy)
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2017
(Thầy Kha dạy)
*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*
NS: 25/9/2017
ND: 04/10/2017
Thứ tư, ngày 04 tháng 10 năm 2017
Tiết 1
Rèn kể chuyện
Ôn bài : Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu :
1. Ôn dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 6 Lop 2_12349199.docx