ĐẠO ĐỨC:
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS hiểu: Như thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập sẽ mạng lại lợi ích gì?
2-Kỹ năng : Thực hiện được giờ học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà
-KNS : Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.
3-Thái độ : Có thái độ tự giác trong học tập
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2
- Đồ dùng cho trò chơi sắm vai
- VBT đạo đức
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 9 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu các từ chỉ sự hoạt động, trạng thái đã học
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1:HDHS ôn tập
Bài 1: Kiểm tra đọc.
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài.
- Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV ghi điểm.
Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài “Làm việc thật là vui”.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập (tìm từ ngữ).
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối. (Viết)
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.
- yêu cầu HS làm bài rồi gọi nhiều em tiếp nối nhau đọc câu văn em đặt về 1 con vật, đồ vật, một loài cây hoặc loài hoa.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Chót lại nội dung bài vừa ôn.
- Dặn : Xem trước: “Ôn tập giữa HKI tiết 4”
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
- 3– 4 em đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm lại bài: “Làm việc thật là vui”, rồi làm bài:
+ Đồng hồ: báo phút, báo giờ.
+ Gà trống: Gáy vang ò ó o báo trời sáng
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe.
- Ví dụ:
+ Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc và thóc lúa trong nhà.
+ Cây bưởi cho trái ngọt để bày cổ Trung thu.
+ Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà.
- Lắng nghe.
ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
- HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút)
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi(BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút.
- Hs khá giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 chữ / 15 phút)
II . CHUẨN BỊ :
- GV:+ Phiếu viết tên các bài tập đọc + Bảng phụ chép đoạn văn con voi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đặt câu nói về:
+ Một con vật.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài.
- Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV ghi điểm.
3.Hoạt động 2: Viết chính tả.
* Hướng dẫn HS viết chính tả:
- Đọc bài viết: “cân voi”.
- Giải nghĩa các từ: sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
- Đoạn văn kể về ai ?
- Lương Thế Vinh đã làm gì ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao?
- Hướng dẫn viết đúng: Trung Hoa, Lương Thế Vinh, xuống thuyền, nặng,
* Viết bài vào vở:
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc cho HS soát lỗi chính tả.
*Chấm - chữa bài.
- Thu chấm 7 – 8 vở.
- Nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn xem trước bài: “Ôn tập giữa HKI tiết 5”
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng đặt câu.
- Lắng nghe.
- 4 – 5 em đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
-Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dùng trí thông minh để voi.
- Trả lời.
- 1HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Viết chính tả vào vở.
- HS soát lỗi
- Đổi vở chấm.
Lắng nghe.
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, lít.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng.
- BT cần làm: bài 1 (dòng 1, 2), 2, 3 (cột 1,2,3), 4.
II . CHUẨN BỊ :
- GV: Hình vẽ bài tập 2; bảng phụ ghi bài tập 3.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: HDHS làm bài tập.
Bài 1: Tính.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Viết số vào chỗ chấm.
- Treo tranh hướng dẫn HS giải bài tập.
- Yêu cầu HS nêu đề toán.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt.
- Đính tóm tắt (như SGK) lên bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Chốt lại kiến thức ôn tập.
- Dặn: Về nhà ôn lại nội dung kiến thức đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra định kì (GHKI).
- Nhận xét tiết học.
15 l – 5 l =
16 l – 4 l + 15 l =
35 l – 12 l =
16 l + 4 l + 15 l =
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề toán.
- Quan sát tranh.
- HS nối tiếp nhau nêu đề toán.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Lấy các số hạng cộng lại với nhau
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
...........................................................................................................
TIẾNG VIỆT :
ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
- HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút)
- Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh(BT2).
II. CHUẨN BỊ:
- GV:+ Phiếu viết tên các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dùng cụ học tập của HS
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài.
- Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV ghi điểm.
3. Hoạt động 2: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. (miệng)
- Để làm tốt bài này em cần chú ý gì ?
- Cho HS thảo luận cặp đôi trả lời từng câu hỏi.
- Gọi HS trả lời từng câu hỏi.
* Yêu cầu HS kể thành một câu chuyện.
+ Cách 1: HS khá, giỏi kể mẫu sau đó HS khác kể.
+ Cách 2: HS tập kể trong nhóm sau đó các nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Chốt lại nội dung ôn tập.
- Dặn xem trước bài: “Ôn tập giữa HKI tiết 6”
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 3 – 4 em đọc và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Quan sát kĩ từng tranh trong SGK, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi dưới tranh.
- HS thảo luận cặp đôi rồi trả lời.
- Trả lời câu hỏi.
- Vài HS kể.
- Đại diện nhóm lên thi kể lại chuyện.
- Lắng nghe.
ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
- HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút)
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể(BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV:+ Phiếu viết tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi dựa theo tranh trang 72 .
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: HDHS làm bài tập.
Bài 1: : Kiểm tra đọc.
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc rồi đọc bài.
- Hỏi 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV ghi điểm.
Bài 2: Nói lời cảm ơn xin lỗi. (miệng)
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi.
- Gọi nhiều cặp HS nói.
- Nhận xét, sửa sai, ghi lại các câu hay lên bảng.
Bài 3: Dùng dấu chấm, dấu phẩy.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gọi vài HS dưới lớp đọc lại bài làm.
- Gọi HS đọc lại truyện vui sau khi đã làm bài đúng.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Chốt lại nội dung ôn tập. Liên hệ giáo dục HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp
- Dặn xem trước bài: “Ôn tập giữa HKI tiết 7”
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS quan sát tranh rồi trả lời.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 4 – 5 em đọc và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận cặp đôi rồi trả lời từng câu:
Cảm ơn bạn đã giúp mình.
Xin lỗi bạn nhé.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- 3 HS đọc.
- 2 HS đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
....................................................................................................
THỦ CÔNG
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy thủ công.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta tập gấp thuyền phẳng đáy có mui. Gv ghi bảng.
HĐ 2. Hd quan sát và nhận xét.
- Cho hs quan sát so sánh thuyền phẳng đáy không mui và thuyền phẳng đáy có mui.
- Các em hãy so về sự giống nhau và khác nhau giữa 2 loại thuyền?
- Mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại tờ là tờ giấy HCN.
HĐ 3. HD mẫu:
* Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
- Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2-3 ô như (H1) sẽ được (H2).
* Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp của (H2) được (H3). Gấp đôi mặt trước của (H3) được (H4). Lật (H4) ra mặt sau gấp đôi như mặt trước được (H5).
* Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
- Gấp theo đường dấu gấp của (H5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (H6). Tương tự gấp theo đường dấu gấp (H6) được (H7). Lật (H7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống như (H5) và (H6) được (H8). Gấp theo dấu gấp của (H8) được (H9). Lật (H9) ra mặt sau gấp giống như mặt trước được (H10).
* Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
- Lách 2 ngón tay cái vào trong mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền được thuyền giống như (H11).
- HDHS dùng ngón trỏ nâng phần giấy gấp ở 2 đầu thuyền lên như (H12) được thuyền PĐCM (H13).
4. Củng cố, dặn dò.
- Các em về xem tiếp cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. Chuẩn bị bài sau: Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát và so sánh.
- Quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
- 2 HS lên thao tác lại theo hướng dẫn.
- HS còn lại quan sát.
- Thực hành trên giấy nháp.
- Lắng nghe và thực hiện.
...............................................................................
ĐẠO ĐỨC:
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS hiểu: Như thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập sẽ mạng lại lợi ích gì?
2-Kỹ năng : Thực hiện được giờ học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà
-KNS : Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.
3-Thái độ : Có thái độ tự giác trong học tập
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2
- Đồ dùng cho trò chơi sắm vai
- VBT đạo đức
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định tổ chức:
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ: Giờ trước chúng ta học bài gì? Tại sao lại cần chăm làm việc nhà?
-Nhận xét - đánh giá
C.Dạy bài mới:
+Chăm làm việc nhà
+Để giúp Ông Bà, Cha Mẹ, thể hiện tình cảm yêu thương đối với Ông Bà, Cha Mẹ.
1-Phần đầu: Khám phá:
-Giờ hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đạo đức học sinh mà ta cần có. Ghi tựa bài lên bảng.
-HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
2-Phần hoạt động: Kết nối:
Để các em biết thế nào là chăm chỉ học tập mời chúng ta cùng tìm hiểu.
-HS lắng nghe.
a/. Hoạt động 1: Xử lí tình huống:
«Mục tiêu: HS hiểu được một số biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
«Cách tiến hành:
-GV nêu tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Theo em bạn Hà phải làm gì khi đó?
-Gọi 1 vài nhóm thể hiện hình thức sắm vai
-Nhận xét, kết luận: Khi đang học đang làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm học.
- Thảo luận nhóm đôi về cách cư xử tình huống và thể hiện đóng vai, cách giải quyết: Hà đi ngay cùng bạn, nhờ bạn làm bài tập rồi đi chơi, bảo bạn chờ cố làm xong bài tập mới đi.
b/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
«Mục tiêu: Giúp Hs biết được một số biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
«Cách tiến hành:
- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS: Hãy đánh dấu + vào ô trước biểu hiện của việc chăm chỉ học tập.
- Gv nhận xét kết luận
+Các ý biểu hiện sự chăm chỉ học tập là a, b,d, d
+Ích lợi của việc chăm chỉ học tập là: Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn, được thầy cô, bạn bè yêu mến, bố mẹ hài lòng
- HS nhắc lại yêu cầu.
a-Cố gắng hoàn thành bài tập được giao.
b-Tích cực tham gia học tập cùng các bạn trong tổ.
c-Chỉ dành tất cả thời gian hcọ tập mà không làm việc.
d- Tự giác học mà không cần nhắc nhở.
đ-Tự sửa sai trong bài tập của mình.
c/.Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
«Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập
«Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc học tập của mình: Em đã chăm chỉ học tập chưa? Kết quả học tập ra sao?
-HS lắng nghe.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi.
-Trao đổi bạn bên cạnh.
-Mời 1 số HS lên tự liên hệ trước lớp.
- HS tự liên hệ.
+ GV khen ngợi, động viên, nhắc nhở.
=> Rút ra bài học – CN –ĐT đọc
3-Phần cuối:
-Củng cố: GD: Chăm chỉ học tập sẽ giúp ta đạt được kết quả học tập tót hơn, được thầy cô cha mẹ vui lòng, bạn bè yêu mến, quí trọng
-HS lắng nghe.
-Dặn dò: về nhà thực hiện điều vừa học
-HS thực hiện.
- Nhận xét chung tiết học . /.
-Tiếp thu.
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014
TIẾNG ANH:
( GV bộ môn dạy)
...............................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, lít.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng.
II . CHUẨN BỊ :
- GV: Nội dung các bài toán cần ôn tập.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Hoạt động 1: HDHS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài:
7 + 5 =
6 + 8 =
8 + 4 =
9 + 3 =
17 + 5 =
26 + 8 =
38 + 4 =
19 + 3 =
10 + 10 =
20 + 30 =
40 + 40 =
60 + 40 =
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
Số hạng
35
46
46
38
Số hạng
15
18
17
24
Tổng
- Nhận xét, ghi điểm.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt.
- Đính tóm tắt lên bảng:
Lần đầu bán: 65 kg gạo
Lần sau bán nhiều hơn lần đầu 16 kg gạo
Lần sau bán: ... kg gạo?
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Chốt lại kiến thức ôn tập.
- Dặn: Về nhà ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Nhận xét tiết học.
18 l – 8 l =
17 l – 4 l + 4 l =
36 l – 13 l =
16 l - 4 l + 100 =
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Lấy các số hạng cộng lại với nhau
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
.........................................................................
TIẾNG VIỆT :
ÔN TẬP TIẾT 7
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
- Biết cách tra mục lục sách (BT2) , nói đúng lời mời , nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3 ).
II. CHUẨN BỊ :
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài mới
a)Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b)HD ôn tập:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
- Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
- Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
Bài 2: Ôn luyện cách tra mục lục sách.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp.
Bài 3: Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS đọc tình huống 1.
- Gọi HS nói câu của mình và bạn nhận xét. GV chỉnh sửa cho HS.
- Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8.
- Hát
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước.
- Đọc đề bài
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Một HS thực hành nói trước lớp.
- VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi đó ạ!/
.......................................................................
TIẾNG VIỆT :
ÔN TẬP TIẾT 8
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
- Biết giải các ô chữ theo từng dòng dựa vào các gợi ý trong SGK.
II. CHUẨN BỊ :
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài mới
a)Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b)HD ôn tập:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
- Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
- Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
Bài 2: Giải ô chữ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Hướng dẫn HS lần lượt giải các ô chữ ở bài tập 2
- Yêu cầu HS nêu từ xuất hiện ở cột dọc.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 9.
- Hát
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước.
- Đọc đề bài
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- HS giải ô chữ dưới sưk HD của GV.
- Tìm từ mới xuất hiện ở cột dọc: PHẦN THƯỞNG
- Lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
TIẾNG VIỆT :
ÔN TẬP TIẾT 9 + 10
I. MỤC TIÊU:
- Đọc thầm và TLCH theo nội dung bài đọc
- Viết 1 đoạn văn ngắn (từ 3 – 5 câu) nói về em và trường của em.
II. CHUẨN BỊ :
- Nội dung bài đọc: Đôi bạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài mới
a)Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b)HD ôn tập:
Bài 1: Đọc thầm và làm bài tập ( tiết 9).
- Cho HS tự đọc và TLCH.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- GV theo dõi, nhận xét HS.
Bài 2: Viết 1 đoạn văn ngắn (từ 3 -5 câu) nói về em và trường của em (Tiết 10).
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập B, tiết 10.
- Hướng dẫn HS cách trình bày.
- Thu và chấm, nhận xét nhanh 1/3 lớp.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8.
- Hát
- HS đọc bài theo hình thức cá nhân.
- Đọc và trả lời 5 câu hỏi.
- Nêu kết quả trước lớp
- Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài.
- Lắng nghe.
.........................................................................
TOÁN:
TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b, a + x = b( với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Biết giải bài toán có một phép tính trừ.
- BT cần làm: Bài 1 (a,b,c,d,e), 2(cột 1,2,3)
II/CHUẨN BỊ :
- GV: phóng to hình vẽ phần bài học (SGK) lên bảng.Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
III/LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
Đánh giá tổng kết qua bài kiểm tra.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm số hạng trong một tổng.
+ Treo hình vẽ 1 lên bảng.
- Có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông ?
- Vậy: 6 cộng 4 bằng mấy ?
6 bằng 10 trừ đi mấy ?
4 bằng 10 trừ đi mấy ?
- Hướng dẫn HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 để nhận ra; Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.
+ Treo hình vẽ 2 lên bảng:
- Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết?
– Ghi bảng x= 10 - 4
- Phần cần tìm có mấy ô vuông?
- Ghi bảng: x = 6.
- Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng.
+ Hình vẽ 3 – Hỏi tương tự để có:
6 + x = 10
x = 10 – 6
x = 4
- Vậy muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm sao ?
3. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn HS làm theo mẫu (SGK).
- Tương tự HS lên bảng làm các câu còn lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Gọi HS nêu cách tìm số hạng, tổng ( ô trống).
- Gọi HS lên bảng làm bài
Bài 3: (Nếu còn thời gian) hoặc yêu cầu HS khá giỏi VN làm thêm.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- GV vừa hỏi, vừa hướng dẫn tóm tắt lên bảng:
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm sao ?
- Dặn về nhà làm bài1(câu g), bài 2( cột 5,6,7) và xem trước bài: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- 10 ô vuông.
- Phần thứ nhất có 6 ô vuông; phần thứ hai có 4 ô vuông.
- 10
- 4
- 6
- Nhận xét.
- Quan sát và trả lời theo GV hướng dẫn.
- Lấy 10 trừ đi 4.
- 6
- 2 HS đọc.
- lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Tìm x.
- Theo dõi, trả lời.
- 4 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Trả lời.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- 1 HS đọc đề toán.
- HS tóm tắt đề toán.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
..........................................................................
TNXH:
VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĂN UỐNG SẠCH SẼ? (Tiết 1)
..........................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 Dãy trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp phó lao động nhận xét hoạt động lao động của lớp.
- Lớp phó văn nghệ báo cáo hoạt động văn nghệ của lớp.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung các tổ và xếp loại tổ.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA Tuan 9.2013-2014 . L2.doc