Giáo án lớp 3 môn Tự nhiên xã hội - Bài: Thú (tiếp theo)

1. Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ: Bài 54: Thú

Bài tập trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng nhất bằng cách giơ thẻ A, B, C

Câu 1: Thú có đặc điểm chung là:

A. Có lông mao

B. Đẻ con, nuôi con bằng sữa

C. Cả A và B đều đúng

Câu 2: Dòng nào dưới đây chỉ toàn là thú nhà?

A. Chó rừng, lợn, trâu, hổ

B. Trâu, bò, lợn, chó

C. Sư tử, mèo, ngựa vằn, dê

Câu 3: Lợi ích của các loài thú nhà là:

A. Lấy thịt, sữa, làm thức ăn

B. Lấy phân để bón ruộng và dùng làm sức kéo

C. Cả A và B đều đúng

 

docx5 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 2365 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 môn Tự nhiên xã hội - Bài: Thú (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngày dạy: 27/03/2018 Người dạy: Võ Lâm Mộng Ngọc Lớp thực hiện: 3/2 GVHD: Đỗ Ngọc Phú KẾ HOẠCH BÀY DẠY THÚ ( tiếp theo) ( TNXH 3, trang 106, 107) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Giáo dục môi trường: + Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật trong tự nhiên; ích lợi và tác hại của chúng đối với con người + Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên - Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng kiên định: xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết của các loài thú rừng trong tự nhiên II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: + Giáo án điện tử bài: Thú ( tiếp theo) + Phiếu học tập ( 14 phiếu) + Bảng phụ ( 2 bảng) - Học sinh: Thẻ A, B, C III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên ( GV) Hoạt động của học sinh ( HS) 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài 54: Thú Bài tập trắc nghiệm Chọn đáp án đúng nhất bằng cách giơ thẻ A, B, C Câu 1: Thú có đặc điểm chung là: Có lông mao Đẻ con, nuôi con bằng sữa Cả A và B đều đúng Câu 2: Dòng nào dưới đây chỉ toàn là thú nhà? Chó rừng, lợn, trâu, hổ Trâu, bò, lợn, chó Sư tử, mèo, ngựa vằn, dê Câu 3: Lợi ích của các loài thú nhà là: Lấy thịt, sữa, làm thức ăn Lấy phân để bón ruộng và dùng làm sức kéo Cả A và B đều đúng Câu 4: Làm thế nào để bảo vệ loài thú nhà? Cho thú ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, tiêm thuốc phòng bệnh,.. Làm chuồng trại nơi ẩm ướt, thiếu ánh nắng Không lai tạo ra giống thú mới - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Thú ( tiếp theo) Tiết học trước, lớp chúng ta đã tìm hiểu các bộ phận bên ngoài cũng như lợi ích của loài thú nhà, hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu thêm một loài thú nữa đó là loài thú rừng qua bài: Thú ( tiếp theo) - Viết tên bài lên bảng Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS quan sát các loài thú rừng trên màn hình máy chiếu hoặc SGK trang 106, 107 - Yêu cầu HS nói tên các loài thú có trong hình Bước 2: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát 4 loài thú rừng trên màn hình máy chiếu ( dơi, chó rừng, gấu Bắc cực và thỏ) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi ( 5 phút) và trình bày vào phiếu học tập + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của 4 loài thú rừng được quan sát + Nêu điểm giống nhau, khác nhau giữa các loài thú rừng +Tìm điểm giống nhau, khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận: + 4 nhóm trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của 4 loài thú rừng + 1 nhóm trình bày điểm giống nhau, khác nhau giữa các loài thú rừng + 1 nhóm trình bày điểm giống nhau, khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận Kết luận: - Thú rừng cũng giống thú nhà như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa - Thú nhà là những loài thú đã được con người nuôi dưỡng và thuần hóa, chúng đã có nhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi dưỡng, chăm sóc của con người. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã, chúng có đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát các loài thú rừng trên màn hình máy chiếu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi ( 4 phút) và 2 nhóm trình bày vào bảng phụ + Phân loại các loài thú rừng theo các tiêu chí: thú ăn thịt và thú ăn cỏ; thú sống khí hậu nóng và thú sống khí hậu lạnh + Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng? ( Chia lớp 2 dãy: Dãy A phân loại thú ăn thịt và thú ăn cỏ; Dãy B phân loại thú sống khí hậu nóng và thú sống khí hậu lạnh) Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu 2 nhóm đính bảng phụ và trình bày - Yêu cầu HS liên hệ tình hình thực tế về tình trạng săn bắt thú rừng ở địa phương và nêu kế hoạch, hành động góp phần bảo về các loài thú rừng - Nhận xét, bổ sung Kết luận: Thú rừng cung cấp các dược liệu quý có tác dụng chữa bệnh, bồi bổ sức khỏe cho con người, bên cạnh đó còn là nguyên liệu để trang trí và làm đồ mỹ nghệ. Thú rừng giúp thiên nhiên và cuộc sống thêm tươi đẹp Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS về nhà vẽ tranh, sưu tầm tranh ảnh, thông tin về loài thú rừng HS thích 4. Củng cố, dặn dò - Tổ chức trò chơi: Ô chữ bí mật + Chia lớp thành 2 đội ( đội A, đội B), mỗi đội 3 HS + 6 câu đố về loài thú rừng + Mỗi đội lần lượt chọn 3 ô chữ (3 câu đố ) + Mỗi câu đố trả lời đúng sẽ được thưởng 1 sao + Thời gian suy nghĩ: 5 giây/ câu Câu 1: Con gì đố cổ ai cao? Câu 2: Con gì gấm thét căm hờn Ta là chúa tể chốn sơn lâm này? Câu 3: Thân em nữa chuột nữa chim Ngày treo chân ngủ, tối tìm mồi bay Trời cho tai mắt giỏi thay Tồi đen tối mịt cứ bay vù vù Câu 4: Gấu gì sống giữa biển bang, gấu gì đen trắng họ hàng cùng tre Câu 5: Con gì nhảy nhót leo trèo, mình đầy lông lá, nhăn nheo làm trò Câu 6: Cũng gọi là chó Mà chẳng ở nhà Sống tận rừng xa Là loài hung dữ - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà vẽ tranh và tiết sau mang đến lớp - Chuẩn bị bài 56- 57: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên - Hát - Chọn đáp án đúng nhất - Câu 1: C. Cả A và B đều đúng - Câu 2: B. Trâu, bò, lợn, chó - Câu 3: C. Cả A và B đều đúng - Câu 4: A. Cho thú ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, tiêm thuốc phòng bệnh,.. - Nhắc nối tiếp và ghi tên bài vào vở - Quan sát hình các loài thú rừng - 8 HS nêu tên các loài thú rừng - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày: + Đặc điểm cấu tạo ngoài của 4 loài thú rừng: Chó rừng, gấu Bắc cực và thỏ: Đầu, mình, chân, đuôi Dơi: Đầu, mình, chân, cánh + Giống nhau: Là những loài thú hoang dã, phải tự đi kiếm mồi; có xương sống, có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa. + Khác nhau: thú ăn thịt, thú ăn cỏ, thú biết bay + Giống nhau: Có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa. + Khác nhau: Thú nhà: Là những loài thú được con người nuôi dưỡng, thuần hóa và thích nghi với sự chăm sóc con người Thú rừng: Là những loài thú sống hoang dã, thích nghi và tự kiếm sống trong tự nhiên - Nhận xét, bổ sung - Đính bảng, trình bày: Thú rừng cung cấp các dược liệu quý có tác dụng chữa bệnh, bồi bổ sức khỏe cho con người, bên cạnh đó còn là nguyên liệu để trang trí và làm đồ mỹ nghệ. Thú rừng giúp thiên nhiên và cuộc sống thêm tươi đẹp - Nhận xét, bổ sung - Bảo vệ rừng, tuyên truyền, vận động mọi người không săn bắt, ăn thịt thú rừng, xây dựng các khu bảo tồn các loài thú rừng, - Tham gia trò chơi Câu 1: Con hươu cao cổ Câu 2: Con hổ ( cọp) Câu 3: Con dơi Câu 4: Gấu trúc Câu 5: Con khỉ Câu 6: Chó rừng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 55 Thu tiep theo_12316071.docx