I. MỤC TIÊU.
- Củng cố cách viết hoa chữ G thông qua các bài tập.
- Viết tên riêng: Ga-li-lê cỡ nhỏ (2 dòng).
- Viết câu ứng dụng: Viết 4 câu thơ và 2 câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ mẫu chữ hoa, vở thực hành luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện viết bảng con
a. Luyện viết chữ hoa: G
- HS quan sát chữ mẫu trên bảng, nhận xét.
- GV viết mẫu các chữ hoa, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa chữa, giúp đỡ HS yếu kém
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: Ga-li-lê
- GV giới thiệu ý nghĩa của từ Ga-li-lê: nhà bác học người I-ta-li-a.
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ (chú ý viết liền mạch)
- HS viết trên bảng con 2 lần. GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 813 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2014 - 2015 - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
II. Đồ dùng dạy học
Vở bài tập đạo đức; phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn thực hành
Hoạt động 1: Phân tích hành vi đúng, hành vi sai.
a. Yêu cầu học sinh mở vở bài tập để làm bài tập 1.
- Cả lớp làm bài tập cá nhân.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
b. Thảo luận cả lớp.
c. GV kết luận:
+ Các việc làm a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, khi buồn.
+ Các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn.
Hoạt động 2: Liên hệ
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh lên hệ theo các nội dung:
+ Em đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào?
+ Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ buồn vui chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể?
- GV nhận xét và kết luận SGK.
Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên.
- Các học sinh trong lớp lần lượt đóg vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
+ Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ buồn vui cùng nhau?
+ Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc nỗi buồn?
+ Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ buồn vui cùng bạn.
+ Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ , về chủ đề tình bạn.
+ Bạn sẽ làm gì nếu thấy bạn mình phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật?
- GV kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều được có quyền đối xử bình đẳng.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt (nâng cao)
Ôn: So sánh - dấu chấm, câu Ai - làm gì?
I. Mục tiêu
- Củng cố, nâng cao biện pháp so sánh. Ôn mẫu câu Ai - làm gì?
- Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: TV nâng cao + Bài tập nâng cao từ và câu.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách bài tập TV nâmg cao.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
Gạch dưới hình ảnh so sánh trong các câu sau:
a) Rễ cây chuối chi chít, chỗ trắng, chỗ nâu, chỗ vàng xỉn như những con giun bò lổm ngổm trên mặt đất.
b) Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ.
c) Dạ hương quanh năm thức khuya
Giống người chịu thương chịu khó.
- GV hướng dẫn từng cặp học sinh thảo luận, sau đó báo cáo kết quả thảo luận trước lớp để nhận xét.
Bài 2: Một học sinh nêu yêu cầu của bài.
“Tìm những sự vật được so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây”.
- Gọi một học sinh lên làm mẫu. GV gợi ý để học sinh làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
+ Con đường mòn cũng trở nên mềm mại ... như những chiếc khăn voan bay lơ lửng trong gió.
+ Nó (dãy núi đá vôi) như những thành quách lâu đài cổ.
*Kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới quanh ta.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gọi một học sinh lên bảng. Những học sinh khác làm bài vào vở; sau đó GV nhận xét và chữa bài: Gạch dưới các câu theo mẫu Ai làm gì ? trong đoạn văn dưới đây:
Từ buổi ấy, Bồ Nông con mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, chú Bồ Nông nhỏ bé ra đồng xúc tép, xúc cá. Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ.
Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề bài:
Ngắt đoạn văn dưới đây thành 6 câu và chép lại cho đúng chính tả:
Mấy hôm sau, chim lại đến ăn khế ăn xong, chim bảo người em vào mang túi ba gang đi lấy vàng chim bay qua núi cao biển rộng rồi đỗ xuống một hòn đảo đầy vàng bạc châu báu người em đi khắp đảo, ngắm nhìn thoả thích rồi lấy một ít vàng bỏ vào túi xong xuôi, chim lại đưa người em trở về nhà từ đó , người em trở nên giàu có.
- HS tự làm, sau đó đọc bài làm của mình. GV nhận xét, chữa chung.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi chiều) Tập đọc
Thư gửi bà
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ, tiếng khó có trong bài: lâu rồi, năm nay, lớp, chăm ngoan,
- Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu.
- Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức bản thân, thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học: Sách giao khoa Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh đọc 1 đoạn trong bài Giọng quê hương.
GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn thêm cho HS (nếu cần)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Luyện đọc.
a, GV đọc mẫu toàn bài. HS nghe.
b, GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ:
* Đọc nối tiếp câu:
- Lần 1: Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. Phát hiện từ khó đọc để luyện đọc trước lớp.
GV: Theo con trong bài có từ nào khó đọc?
HS: lâu rồi, năm nay, lớp, chăm ngoan,
GV ghi bảng, hướng dẫn luyện đọc.
- Lần 2: Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. GV theo dõi nhắc nhở, sửa lỗi cho học sinh.
* Đọc nối tiếp đoạn:
GV: Bài chia làm 3 đoạn, 3 bạn nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
+ Lần1: Đọc kết hợp luyện câu văn dài (luyện ngắt, nghỉ hơi).
GV: Trong bài có câu nào con thấy khó đọc?
HS nêu, GV ghi bảng: Chau vẫn nhớ năm ngoái .... dưới ánh trăng.
GV: Theo con khi đọc câu trên ta cần ngắt hơi ở những chỗ nào?
HS nêu, GV đánh dấu chéo vào chỗ ngắt hơi.
HS đọc lại, HS khác nhận xét.
+ Lần2: 3 HS nối tiếp nhau đọc lại. GV nhận xét.
* Luyện đọc trong nhóm: (đọc theo nhóm ba)
+ GV chia nhóm và giao nhiện vụ.
+ Học sinh hoạt động trong nhóm. GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời kể của các nhân vật.
Đại diện một số nhóm đọc trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV tuyên dương.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
* Đọc nhẩm phần đầu bức thư để trả lời câu hỏi:
- Đức viết thư cho ai? (Cho bà của Đức ở quê)
- Dòng đầu bức thư bạn ghi như thế nào? (Hải Phòng, ngày, ghi rõ nơi và ngày gửi thư)
* Học sinh đọc thầm phần chính của thư để trả lời câu hỏi:
- Đức hỏi thăm bà điều gì?
(Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà: Bà có khoẻ không ạ?)
- Đức kể với bà những gì? (Học sinh trả lời, học sinh nhận sét và bổ sung)
* Học sinh đọc thầm đoạn cuối của bức thư.
- Đoạn cuối của bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào?
(Rất kính trọng và yêu quý bà. Đức hứa với bà sẽ chăm ngoan và học giỏi.)
4. Luyện đọc lại.
- Một học sinh giỏi đọc lại toàn bộ bức thư.
- GV hướng dẫn học sinh thi đọc từng đoạn trong nhóm.
- Chú ý đọc phân biệt giọng câu kể, câu hỏi, câu cảm, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Mỹ thuật
Giáo viên môn Mỹ thuật dạy
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014
Tiết 1 (Buổi sáng) Luyện từ và câu
So sánh - dấu chấm
I. Mục tiêu
- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2).
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
Sách Tiếng Việt và sách bài tập Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập, bài tập 3 trang 69.
GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Bài tập yêu cầu gì? (Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.)
- GV hướng dẫn từng cặp học sinh thảo luận, sau đó báo cáo kết quả thảo luận trước lớp để nhận xét:
+ Câu a: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào? (với tiếng thác, tiếng gió)
+ Câu b: Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? (tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động)
- Giáo viên: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây.
- Một học sinh nêu yêu cầu của bài. Bài tập yêu cầu gì? (Tìm những âm thanh được so sánh)
- Gọi một học sinh lên làm mẫu. GV gợi ý để học sinh làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
âm thanh 1
Từ so sánh
âm thanh 2
a. Tiếng suối
b. Tiếng suối
c. Tiếng chim
như
như
như
tiếng đàn cầm
tiếng hát xa
tiếng sóc những rổ tiền đồng
*Kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới quanh ta.
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gọi một học sinh lên bảng. Những học sinh khác làm bài vào vở; sau đó GV nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
BT: Đặt tính rồi tính 25 x 4 45 : 9
- 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Nội dung luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- GV chép lên bảng.
- Gọi học sinh nêu kết quả và cách tính nhẩm.
* GV chốt: Nhân, chia trong bảng.
Bài 2: Tính
+ Nhận xét các phép nhân?
+ Nêu cách làm: 26 x 4 và 93 : 3?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gọi học sinh lên bảng chữa bài, GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Hỏi để củng cố kiến thức:
+ Muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta phải thực hiện từ hàng nào? Trong trường hợp hàng chục có nhớ, ta phải làm như thế nào?
+ Muốn chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ta làm như thế nào?
- Học sinh lên bảng làm bài, chữa bài, GV nhận xét và chốt kết quả đúng. HS chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
Bài 3: Điền vào chỗ chấm.
- Gọi học sinh đọc đề bài, GV hướng dẫn mẫu.
+ Đổi hai vế về cùng một đơn vị đo.
+ So sánh giá trị của hai vế sau đó chọn dấu thích hợp để điền.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 4: Học sinh đọc đề bài, tóm tắt đề bài.
- Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán nào? Giải bằng phép tính gì?
- Học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng. HS chép bài vào vở theo kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả(Nghe-viết)
Quê hương
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng và chính xác 3 khổ đầu của bài thơ Quê hương.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần et/ oet (BT2).
- Làm đúng bài tâp 3 phần a, phân biệt l/n.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài tập HS làm trong vở bài tập.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
- GV đọc 1 lần cho học sinh nghe.
- 1 HS đọc lại 3 khổ thơ của bài thơ Quê hương, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài thơ:
+ Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương trong 3 khổ thơ đầu?
(so sánh quê hương với chùm khế ngọt, đường đi học, cầu tre nhỏ, con diều, con đò, đêm trăng, ...)
- Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
- HS tìm và trả lời: Những chữ cái đầu dòng mỗi câu thơ.
- HS đọc thầm những từ mình dễ mắc lỗi khi viết để ghi nhớ.
3. Học sinh viết bài
- GV đọc cho học sinh viết bài.
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi chính tả.
4. Nhận xét, chữa bài:
GV nhận xét 5 – 7 bài tuyên dương, tư vấn cho HS cách viết (nếu cần).
5. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì? (Điền vào chỗ trống et hay oet?)
Cả lớp đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân.
GV gọi H lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lời giải đúng.
- Cả lớp sửa vào vở theo lời giải đúng.
Lời giải
(em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét)
Bài 3(a): Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 3 ý a. Giải câu đố.
- Cả lớp làm bài, chữa bài: nặng - nắng, lá - là
- Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
6. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 (Buổi sáng) Thủ công
ôn tập chương: phối hợp gấp, cắt, dán hình
I. Mục tiêu
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học.
- Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kéo, giấy thủ công, hồ dán.
- Các mẫu của bài 1, 2, 3, 4, 5.
III. Nội dung kiểm tra đánh giá
1. Đề bài:
Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương 1.
2. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết kiểm tra:
- Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải phẳng, thẳng. Các hình phối hợp gấp, cắt, dán như ngôi sao năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa năm cánh, tám cánh,
* Trước khi kiểm tra, gọi học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương 1. Sau đó, GV cho học sinh quan sát các mẫu: hình tàu thuỷ hai ống khói, hình con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa ( 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh.)
* Sau khi học sinh hiểu rõ mục đích, yêu cầu, GV tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra qua thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học. Trong quá trình học sinh thực hiện bài thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.
3 . Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh theo hai mức: hoàn thành và chưa hoàn thành.
* Hoàn thành:
- Nếp gấp phẳng;
- Đường cắt thẳng, đều, không bị nhấp nhô, răng cưa;
- Thực hiện đúng kĩ thuật, đúng quy trình và hoàn thành ngay tại lớp.
- Những học sinh hoàn thành và có sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt.
* Chưa hoàn thành:
- Thực hiện chưa đúng quy trình kĩ thuật.
- Không hoàn thành sản phẩm.
4 . Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của học sinh.
- Dặn học sinh giờ sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán để học bài ''Cắt, dán chữ đơn giản''.
Tiết 1(Buổi chiều) Toán
Kiểm tra định kì giữa kì I
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kĩ năng nhân, chia nhẩm trong phạm vi bảng nhân, chia 6; 7.
- Kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết so sánh số đo độ dài hai tên đơn vị đo (với một số đo thông dụng).
- Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Kĩ năng giải toán gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Chuẩn bị Đề bài
Câu 1: Tính nhẩm.
6 x 3 = 24 : 6 = 7 x 2 = 42 : 7 =
7 x 4 = 35 : 7 = 6 x 7 = 54 : 6 =
Câu 2: Tính.
12 20 86 2 99 3
7 6
Câu 3: Điền dấu( >, <, = ) vào chỗ chấm.
2m 20cm . 2m 25cm 8m 62cm . 8m 60cm
4m 50cm . 450cm 3m 5cm . 300cm
6m 60cm . 6m 6cm 1m10cm . 110cm
Câu 4: Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được nhiều gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu cao gà?
Câu 5: a. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 9 cm.
b. Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. HS làm bài kiểm tra
- GV phát đề cho HS làm bài.
- Thời gian: 40 phút.
- HS làm và trình bày bài làm vào vở. GV theo dõi chung.
3. GV thu bài nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
* Đáp án.
Bài 1: 6 x 3 = 18 24 : 6 = 4 7 x 2 = 14 42 : 7 = 6
7 x 4 = 28 35 : 7 = 5 6 x 7 = 42 54 : 6 = 9
Bài 2: 84; 120; 43; 33.
Bài 3: 2m 20 m 8m 60cm
4m 50cm = 450cm 3m 5cm > 300cm
6m 60cm > 6m 6cm 1m 10cm = 110cm
Bài 4: Bài giải
Số gà mẹ nuôi là:
12 x 3 = 36 (con)
Đáp số: 36 con
Tiết 2 (Buổi chiều) Thực hành kĩ năng sống
Thực hành Kĩ năng giao tiếp tích cực
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết quan tâm tới những người xung quanh, biết cư xử lễ phép với người lớn tuổi, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết kiểm soát cảm xúc của bản thân khi giao tiếp.
- Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, ứng xử, ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện thân thiện với mọi người.
II. Đồ dùng dạy học: phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết thực hành.
2. Hướng dẫn HS thực hành
* GV chia lớp thành 5 nhóm thảo luận các nội dung sau:
a, Yêu thương, quan tâm người xung quanh.
- HS kể những người mình yêu thương.
- HS thảo luận nhóm 2 câu hỏi: GV phát phiếu học tập:
+ Vì sao cần yêu thương quan tâm đến những người xung quanh?
+ Em yêu thương, quan tâm đến những ai?
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận. (3-5 phút)
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
b. Cách thể hiện tình thương yêu, sự quan tâm. (HS làm bài tập)
Bài tập 1: GV phát phiếu học tập ghi các tình huống, HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
+ Trong ngày sinh nhật bạn, em sẽ nói lời chúc như thế nào?
+ Khi tới thăm ông, em sẽ nói gì?
+ Em hãy viết những câu chúc mừng ngày tết và câu trả lời khi người khác chúc mừng em.
- HS trao đổi, thảo luận có thể đóng vai. Các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
* GV chốt KT: Nhắc HS cần thể hiện tình yêu thương, sự quan tâm đúng cách.
Bài tập 2: Hãy viết 3 – 5 câu kể lại một trường hợp em đã nói lời chúc mừng.
- HS thực hành viết sau đó nói cho nhau nghe trong nhóm.
- GV theo dõi chung.
Bài tập 3: HS thực hành tập đưa đồ vật khi giao tiếp.
Thảo luận: Em đưa những đồ vật sau cho bạn như thế nào?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh (3 tranh vẽ HS đưa nước cho mẹ, mời bà ăn cam, đưa kính giúp ông.). Nhận xét cách các bạn đưa các đò vật đó.
- GV nhận xét, chốt lạikiến thức: khi đưa .... thể hiện sự lễ phép, kính trọng .... nên đưa bằng hai tay.
- Cho các nhóm thực hành đưa một số đồ vật cho bạn.
+ Cách đưa bút đúng nhất là: Đuôi bút quay về phía người nhận.
+ Cách đưa sách đúng nhất là đưa xuôi chiều về phía người nhận.
+ Cách đưa kéo đúng nhất là: Đuôi kéo quay về phía người nhận.
- Các nhóm 2 bạn lên thực hành kỹ năng đưa đồ vật cho đúng.
- GV nhận xét, tư vấn và chốt bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi chiều) Tự nhiên & Xã hội
Các thế hệ trong một gia đình
I. Mục tiêu
- Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
- Biết phân biệt được các thế hệ trong mộ gia đình.
- HS khá, giỏi: Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình.
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình.
- Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình
II. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?
- Để bảo vệ cơ quan thần kinh ta cần làm gì?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình.
- GV cho HS chơi trò chơi “Em tập làm phóng viên”
- Cách chơi: Một HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp một số câu hỏi sau:
+ Hiện nay bạn đang sống cùng với những ai?
+ Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất?
Phỏng vấn 3 bạn.
GV: Qua cuộc phỏng vấn vừa rồi con thấy:
+ Hiện nay bạn ... đang sống cùng với những ai?
+ Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất?
- Gọi học sinh trả lời.
- GV chốt ý đúng và kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng sinh sống. Các lứa tuổi khác nhau đó cùng sống trong một nhà được gọi là “Các thế hệ trong một gia đình”.
+ Con hiểu “Các thế hệ trong một gia đình” nghĩa là gì?
- 2 HS trả lời.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thế hệ trong gia đình.
HS quan sát tranh 1: Tranh 1 vẽ gì? (Gia đình bạn Minh)
GV: Để tìm hiểu các thành viên trng gia đình bạn Minh, các con thảo luận nhóm. Câu hỏi thảo luận như sau:
+ Gia đình bạn Minh gồm có mấy người, đó là những ai?
+ Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất?
+ Gia đình bạn có mấy thế hệ cùng chung sống?
- Yêu cầu học sinh mở SGK, quan sát hình 1 trang 38. Sau đó một người hỏi và một người trả lời .
- Làm việc cả lớp:
+ Gọi một học sinh lên chỉ tranh và giới thiệu về gia đình nhà bạn Minh trước lớp.
- Cả lớp nghe và nhận xét.
+ GV kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình ba thế hệ (gia đình bạn Minh), có những gia đình có hai thế hệ (gia đình bạn Lan), cũng có gia đình chỉ có một thế hệ.
* Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình.
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Học sinh giới thiệu ảnh hoặc vẽ tranh về gia đình mình sau đó giới thiệu trong nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- GV yêu cầu một số học sinh lên giới thiệu về gia đình mình.
- GV nhận xét.
* Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ chung sống, có gia đình có 2, 3 thế hệ nhưng cũng có gia đình chỉ có 1 thế hệ.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2014
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán (nâng cao)
Tìm thành phần chưa biết của phép tính
I. Mục tiêu
- Củng cố, nâng cao, mở rộng kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia.
- Thực hành làm các bài tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính.
II. Đồ dùng dạy học
Sách Toán bồi dưỡng.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Nội dung luyện tập:
Hướng dẫn HS làm các bài tập sau.(HS tự làm rồi chữa chung)
Bài 1: Tìm x:
a, X - 452 = 77 + 48 b, X + 58 = 64 + 58 c, X - 1 - 2 - 3 - 4 = 0
- HS thực hiện từng phét tính một như tìm X bình thường.
- Lưu ý ở câu b, có thể nhận xét: Hai tổng bằng nhau có cùng một số hạng thì số hạng còn lại bằng nhau nên X = 64.
- Phần c, X - (1 + 2 + 3 + 4) = 0 X = 10
Bài 2: (Bài 77 - tr14): HS đọc yêu cầu của bài.
Hướng dẫn làm mẫu: y + 17 < 5 + 17
- Để y + 17 < 5 + 17 thì y + 17 < 22 hay y < 5 y = 1, 2, 3, 4.
- HS làm tương tự các phần còn lại sau đó GV chữa chung.
b, y + 17 < 22 c, 19 < y + 17 < 22
Bài 3: (Bài 91 - tr15): HS đọc yêu cầu của bài: Tìm X :
- Đọc phép tính, GV ghi bảng:
a) X +175 = 1482 - 1225
b) X - 850 = 1000 - 850
c) 999 - X = 999-921
- HS thực hiện từng phét tính một như tìm X bình thường.
- Lưu ý ở câu b và c, có thể nhận xét: Hiệu bằng nhau có cùng số trừ (hoặc cùng số bị trừ) thì 2 số bị trừ (hoặc 2 số trừ) bằng nhau nên: b, X = 1000; c, X = 921
Bài 4: (Bài 92 - tr16): HS đọc yêu cầu của bài: Tìm y:
Hướng dẫn làm mẫu: a) y - 5 < 3
- Để y - 5 4 y = 5, 6, 7.
* Cách khác: Thử chọn: Các số bé hơn 3 là: 0, 1, 2. Ta có:
- Nếu y - 5 = 0 thì y = 5
- Nếu y - 5 = 1 thì y = 1 + 5 = 6
- Nếu y - 5 = 2 thì y = 2 + 5 = 7. Vậy y = 5, 6, 7.
- HS làm tương tự các phần còn lại sau đó GV chữa chung: HS có thể làm theo 2 cách: nhận xét hoặc thử chọn để tìm ra kết quả.
b) 76 - y > 76 - 3 y = 0, 1, 2.
c) 15 - y > 12 y = 0, 1, 2.
* GV chốt kiến thức: Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ và số trừ.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi chiều) Luyện Tập làm văn (NC)
Giới thiệu về trường
I. Mục tiêu
- Luyện tập, củng cố, rèn kĩ năng viết văn cho HS.
- HS viết được một đoạn văn giới thiệu về trường mình cho một bạn ở trường khác biết.
- Rèn kĩ năng viết văn mạch lạc rõ ràng cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: Sách TV nâng cao.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục, đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài.
Đề 3: TV nâng cao - tuần 5.
Đề bài: Hãy giới thiệu về trường mình cho một bạn ở trường khác biết rồi ghi lại lời giới thiệu đó.
- HS đọc đề bài, xác định đề bài.
- GV gợi ý:
+ Trường con là trường nào, ở đâu?
(... Tiểu học Nhân Đạo, nằm cạnh đường trục chính của xã)
+ Trường có đặc điểm gì nổi bật, dễ nhận ra?
( .... trường 2 tầng đồ xộ, sơn màu vàng, sân trường đổ bê tông, trồng nhiều loại cây ch bóng mát, quanh trường là những bồn hoa nho nhỏ, ...)
+ Em tự hào về điều gì ở trường mình?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN10-2014.doc