I. MỤC TIÊU:
- Luyện cách viết chữ Ô cho HS theo 2 kiểu chữ đứng và chữ nghiêng nét đều, nét thanh, nét đậm.
- HS viết 2 dòng từ ứng dụng Ông Gióng.
- Viết một khổ thơ theo kiểu chữ đứng và chữ nghiêng nét đều (3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ chữ mẫu hoa, vở thực hành luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- HS tìm các chữ hoa Ô có trong bài.
- HS nêu, GV viết lên bảng: Ô
- GV viết mẫu các chữ hoa, kết hợp nhắc lại cách viết.
+ Nhận xét độ cao của chữ Ô. ( 2,5 li)
+ Nhận xét các nét kiểu chữ nghiêng, chữ đứng.
- HS viết bảng con chữ Ô. GV nhận xét, sửa chữa, giúp đỡ HS yếu.
- HS viết trên bảng con lần 2, nhận xét uốn nắn, sửa chữa.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng Ông Gióng.
- GV giới thiệu Ông Gióng chính là tên cậu bé trong câu chuyện truyền thuyết Thánh gióng.
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. (chú ý viết liền mạch)
- HS nhận xét độ cao, khoảng cách mỗi con chữ, các nét chữ (nét thanh, nét đậm).
31 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2015 - 2016 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào?
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Hỏi: Bài có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu nào?
- Học sinh làm bài vào vở, học sinh nêu kết quả và cách tính. GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
- Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh phân tích yêu cầu của bài:
+ Bài toán cho biết gì? (có 4283m vải và đã bán 1635 m)
+ Bài toán hỏi gì? Tìm số vải còn lại.
- Muốn biết số vải còn lại là bao nhiêu mét khi ta biết số vải cửa hàng có và số m vài đã bán ta làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài, nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. GV yêu cầu học sinh về nhà làm bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2016
Tiết 1 (Buổi sáng) Tập đọc
Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ, tiếng khó có trong bài: cong cong, thoắt cái, dập dềnh.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng giữa các câu, giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy, rõ ràng
- Hiểu nội dung của bài: Bài thơ ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài "Ông tổ nghề thêu".
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Luyện đọc.
a, GV đọc mẫu.
b, GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ: Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc hai dòng thơ.
* Đọc đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải ở cuối bài (trong SGK.)
+ phô: (học sinh đọc chú giải ở cuối bài.
* Đọc đoạn trong nhóm.
- Chia học sinh cả lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 học sinh. Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm luyện đọc. Gọi 5 nhóm nối tiếp nhau đọc cả bài.
c, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 1 của bài, trả lời câu hỏi:
+ Từ một tờ giấy trắng, cô giáo làm ra vật gì? (chiếc thuyền cong cong xinh xắn)
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 để trả lời câu hỏi: Từ một tờ giấy đỏ, cô đã tạo ra vật gì? (Ông mặt trời với nhiều tia nắng toả)
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 3 để trả lời câu hỏi: Với tờ giấy màu xanh cô đã làm ra gì? (mặt nước dập dềnh với nhiều con sóng lượn quanh thuyền.)
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 4 của bài để trả lời câu hỏi: Em thấy bức tranh của cô giáo như thế nào? hãy tả lại bức tranh của cô giáo tạo ra bằng lời của mình?
d, Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng bài thơ:
- GV đọc lại bài thơ. Lưu ý học sinh về cách đọc bài thơ.
- Gọi một học sinh đọc lại bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ ngay tại lớp.
- Một số học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Củng cố về việc thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số.
- Củng cố về giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập trong vở bài tập toán.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn học sinh trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Bài 1:
a. Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2; 3; 4; 5.
- yêu cầu học sinh làm phần a bài tập 1 vào vở. Sau đó yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
b. Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Hướng dẫn học sinh nhẩm sau đó yêu cầu các em tự làm phần b của bài 1.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài. Sau đó yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét, tư vấn cho HS.
b.Tính giá trị của biểu thức.
- GV viết lên bảng biểu thức: 4 x 3 + 10 và yêu cầu học sinh suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức này.
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài.
- GV chữa bài. HS chữa bài vào vở (nếu cần)
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh giải:
+ Trong phòng có mấy cái bàn?
+ Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế?
+ Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần?
+ Muốn tính số ghế trong phòng ăn tá lam như thế nào?
Gọi học sinh lên bảng chữa bài, học sinh nhận xét.
GV nhận xét và chữa bài chung.
Bài 4.
- Gọi học sinh đọc đề bài, chữa bài trên bảng. Lớp làm vào vở.
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và bổ sung (nếu cần).
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Củng cố lại kiến thức vừa ôn tập.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 (Buổi sáng) Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4 (Buổi sáng) Chính tả (Nghe-viết)
ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết trên bảng.
- Yêu cầu lớp viết vào nháp một số từ mà học sinh ở tiết trước thường viết sai.
- Nhận xét, đánh giá chung về phần kiểm tra.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn nghe viết.
a. Chuẩn bị
* Giáo viên đọc đoạn văn chuẩn bị viết cho học sinh nghe, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi.
* Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài.
- Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học?
( Cậu học khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách.)
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con những chữ khó dễ viết sai. Cho học sinh phát âm.
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
(Những chữ đầu câu, tên riêng)
b. GV đọc cho học sinh viết bài.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi vào vở.
c. Nhận xét đánh giá:
- GV kiểm tra 5 – 7 bài.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu.
- Học sinh làm bài cá nhân - chỉ viết những âm đầu hoặc dấu thanh cần điền. GV đi đến từng bàn để kiểm tra , phát hiện lỗi của học sinh, chấm điểm cho một số bài viết.
- Học sinh đọc kết quả. GV hướng dẫn học sinh viết đúng bằng cách nói rõ cách viết.
- Học sinh đọc kết quả. Cả lớp chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
Lời giải:
a. chăm chỉ - trở thành - trong - triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng - nhanh trí - truyền lại - cho nhân dân.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện toán
Luyện tập về phép trừ
I. Mục tiêu:
- Luyện tập, củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải toán có văn bằng 2 phép tính.
II. Đồ dùng dạy học: Sách luyện tập Toán.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài.
2. Học sinh thực hành làm bài tập trong sách bài tập toán tr16.
Bài 1.
- HS nêu yêu cầu.
- Một học sinh đọc to lại các tính trong bài.
- GV ghi bảng:
-
-
-
-
8263 6074 5492 7680
5319 2266 4778 579
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, GV chữa chung.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh giải:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì? Bài được giải bằng mấy phép tính?
+ Là phép tính gì? Vì sao?
+ Học sinh làm bài, chữa bài. GV nhận xét, chốt kết quả đúng và củng cố kiến thức cần ghi nhớ.
Bài 4: HS đọc đầu bài.
Hướng dẫn các em tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt:
960 cuốn
Có: ? cuốn
Mua thêm:
Bài giải
Số cuốn truyện mua thêm là:
960 : 6 = 160 (cuốn)
Số cuốn truyện mua tất cả là:
960 + 160 = 1120 (cuốn)
Đáp số: 1120 cuốn
Bài 5: HS đọc yêu cầu:
a. Đo độ dài rồi viết tiếp vào chỗ chấm.
- Độ dài cạnh AB là: .........
- Độ dài cạnh AC là: ......
b. Xác định trung điểm P của cạnh AB và trung điểm Q của cạnh AC.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi chiều) Thực hành kĩ năng sống
Thực hành Kĩ năng hợp tác
Trò chơi: Đứng, ngồi theo lệnh
I. Mục tiêu
- Qua trò chơi giáo dục cho HS kĩ năng hợp tác với mọi người, công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn.
- Giáo dục HS ý thức hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong khi làm việc.
II. Đồ dùng dạy học:
Còi, sân bãi.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi: Hợp tác với mọi người có ích lợi gì?
- GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn thực hành
- GV cho lớp ra sân thực hành.
- Lớp trưởng cho các bạn xếp hàng theo 3 tổ đã quy định.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
- Quy định vị trí của các tổ, sau đó cho giải tán và xếp lại hàng.
- Khi có hiệu lệnh hô tất cả các tổ xếp hàng theo đúng vị trí, nhanh, thẳng. Hàng nào xếp chậm chứng tỏ chưa hợp tác tốt.
- GV nhắc nhở, tư vấn thêm.
* Cho HS chơi tró chơi Đứng ngồi theo lệnh.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV nêu mục đích của trò chơi.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- HS chơi thử.
- Cho HS thi đua chơi cả lớp.
- GV theo dõi chung.
- Cuối giờ cho HS tập thả lỏng người rồi xếp hàng, GV nhận xét tư vấn.
* GVchốt: Mỗi người có một điểm tốt. Nếu chúng ta cùng kết hợp những điểm tốt đó lại thì sẽ tạo thành một thứ kì diệu hơn chính bản thân chúng ta.
- Liên hệ:
+ Em đã biết kết hợp cùng với các bạn khi làm việc chưa?
- Vài HS nêu ý kiến.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện chữ
Luyện chữ trong vở thực hành luyện viết
Bài 19: Ôn chữ hoa Ô
I. Mục tiêu:
- Luyện cách viết chữ Ô cho HS theo 2 kiểu chữ đứng và chữ nghiêng nét đều, nét thanh, nét đậm.
- HS viết 2 dòng từ ứng dụng Ông Gióng.
- Viết một khổ thơ theo kiểu chữ đứng và chữ nghiêng nét đều (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ chữ mẫu hoa, vở thực hành luyện viết.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- HS tìm các chữ hoa Ô có trong bài.
- HS nêu, GV viết lên bảng: Ô
- GV viết mẫu các chữ hoa, kết hợp nhắc lại cách viết.
+ Nhận xét độ cao của chữ Ô. ( 2,5 li)
+ Nhận xét các nét kiểu chữ nghiêng, chữ đứng.
- HS viết bảng con chữ Ô. GV nhận xét, sửa chữa, giúp đỡ HS yếu.
- HS viết trên bảng con lần 2, nhận xét uốn nắn, sửa chữa.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng Ông Gióng.
- GV giới thiệu Ông Gióng chính là tên cậu bé trong câu chuyện truyền thuyết Thánh gióng.
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. (chú ý viết liền mạch)
- HS nhận xét độ cao, khoảng cách mỗi con chữ, các nét chữ (nét thanh, nét đậm).
- HS viết trên bảng con 2 lần. GV nhận xét sửa chữa cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc 4 dòng thơ trong vở luyện viết.
+ Nêu những chữ được viết hoa trong khổ thơ.
+ Bài thơ được viết theo kiểu chữ nào? (chữ đứng, nét đều)
- HS nêu độ cao các con chữ.
- HS luyện viết một số từ trong bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Hướng dẫn viết vở luyện viết.
- GV hướng dẫn HS viết vào vở luyện viết theo mẫu.
- Nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
- Trong khi HS viết, GV giúp đỡ những HS yếu kém.
4. Chấm chữa bài:
Chấm khoảng 5 – 7 bài, nhận xét, tư vấn.
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2016
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Tập làm văn
Kể về gương chiến đấu bảo vệ tổ quốc
I. Mục tiêu
- Nghe – kể lại được câu chuyện Bóp nát quả cam với giọng kể tự nhiên.
- Trả lời được một số câu hỏi tìm hiểu nội dung câu chuyện.
- HS biết mượn lời nhân vật để kể lại câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Đề 3 (tuần 19 – TV nâng cao lớp 3)
- 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
- Tìm hiểu nội dung đề bài.
- GV kể cho HS nghe lần 1.
- GV gợi ý học sinh:
Sau khi nghe cô giáo kể chuyện “Bóp nát quả cam” em cần trả lời các câu hỏi sau:
- Câu chuyện này nói về ai?
- Tại sao Trần Quốc Toản lại không được tham giự bàn việc nước?
- Trần Quốc Toản đã làm gì để nói được ý kiến của mình với nhà vua?
- Sau khi nghe Trần Quốc Toản nói nhà vua đã làm gì?
- Tại sao phần thưởng vua ban lại bị nát như vậy?
* Học sinh thực hành kể chuyện.
- Cả lớp chia nhóm (theo nhóm bàn để tập kể chuyện).
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét các kể của mỗi học sinh.
* HD HS kể thao lời nhân vật.
- Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về nhân vật Trần Quốc Toản.
- Em mượn lời Trần Quốc Toản kể lại câu chuyện.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi chiều) Đạo đức
GV chuyên dạy
Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Toán
Luyện tập về phép cộng, phép trừ
I. Mục tiêu.
- Ôn tập củng cố các phép cộng, phép trừ các cố tròn trăm, tròn nghìn.
- Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán.
III. các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài trong vở bài tập toán tr18.
Bài1: Tính nhẩm.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài trong vở bài tập toán.
- HS lên trình bày bài của mình.
- GV nhận xét chốt lại lời giả đúng.
Bài2: Đặt tính rồi tính.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên trình bày bài của mình.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài3: HS đọc đầu bài
Hướng dẫn các em tóm tắt rồi giải.
Bài giải
Số cuốn truyện mua thêm là:
960 : 6 = 160 (cuốn)
Số cuốn truyện mua tất cả là:
960 + 160 = 1120 (cuốn )
Đáp số: 1120 cuốn
Bài 4: Tìm x.
HS tự giải bài.
Chữa bài và nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
Chẳng hạn:
x + 285 = 2094 x - 45 = 5605
x = 2094- 285 x = 5605 + 45
x = 1809 x = 5650
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2016
Tiết 1 (Buổi sáng) Luyện từ và câu
Nhân hoá
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “ở đâu?”
I. Mục tiêu:
- Nắm được ba cách nhân hoá (BT2).
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu? (BT3).
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4 a/b hoặc a/c.
II. Các hoạt động dạy và học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Sắp xép các từ sau đây vào nhóm thích hợp: đất nước ,xây dựng, nước nhà, giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn.
- Dặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp: Trên chiến khu các em nhỏ ở trong lán.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
- Giới thiệu đề bài và nội dung bài học: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
2. Hướng dẫn làm bài tập.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1HS đọc 3 khổ thơ trong bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm.
- HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
- Trong bài thơ có 6 sự vật được nhân hoá là: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm.
- Các sự vật được gọi bằng ông, chị (Chị mây, ông mặt trời, ông sấm).
- Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: bật lửa (ông mặt trời bật lửa), kéo đến (chị mây kéo đến), trốn (trăng sao trốn) nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước (đất nóng lòng...) xuống (mưa xuống ...) vỗ tay cười (ông sấm vỗ tay cười)
-Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn thân “ Xuống đi nào, mưa ơi !”
GV hỏi: Qua bài tập trên em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật?
Bài tập 2: GV Y/C 1 HS đọc Y/C của bài.
- HS làm bài.
- HS trình bày bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu a/ Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
Câu b/ Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc.
Câu c/ để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.
Bài tập 3:
- 1HS đọc Y/C của bài.
- HS làm bài.
- HS lên trình bày bài của mình.
GV nhận xét chốt lại lời giả đúng:
- Câu chuyện diễn ra ở chiến khu vào thời kì kháng chiến chống Pháp.
- Các chiến sĩ liên lạc tuổi nhỏ sống ớ trong lán.
- Trung đoàn trưởng khuyển họ trở về sống với gia đình.
3. Củng cố, dặn dò
- Có mấy cách nhân hoá? Đó là cách nào?
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 2 (Buổi sáng) Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 10000.
- Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
II. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS chữa bài tập về nhà.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
GV tổ chức hướng dẫn HS tự làm bài sau đó chữa.
Bài 1: Tính nhẩm.
+ HS nhẩm miệng.
+ Nêu kết quả và cách nhẩm.
Bài 2: HS tự đặt tính rồi tính.
Sau đó chữa bài.
Bài 3: HS đọc đầu bài.
Hướng dẫn các em tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt:
948 cây
Đã trồng: ? cây
Trồng thêm:
Bài giải
Số cây trồng thêm là:
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây tất cả là:
948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1264 cây
Bài 4: Tìm x.
HS tự giải bài.
Chữa bài và nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
Chẳng hạn:
x + 1909 = 2050 x - 586 = 3705
x = 2050 - 1909 x = 3705 + 586
x = 141 x = 4291
Bài 5: HS thi xếp theo nhóm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học . Dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả
Nhớ- viết: Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu.
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr/ch hoặc dấu thanh dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết bài 2. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS em lên bảng cả lớp viết nháp các từ ngữ sau (theo lời đọc của 1HS): châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Chuẩn bị:
GV đọc lại bài chính tả. 2HS đọc thuộc lòng bài thơ. Cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ.
HS nhắc lại cách trình bày bài thơ.
+ HS đọc thầm bài thơ, các em tự luyện viết ra nháp những chữ mình cho là dễ viết sai.
b) GV hướng dẫn HS viết bài:
GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
HS đọc lại một lần đoạn thơ để ghi nhớ.
HS gấp SGK, tự nhớ và viết vào vở.
c) Nhận xét, đánh giá:
- GV kiểm tra 6 HS.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a: HS đọc bài tập 2a. HS làm bài cá nhân.
3 nhóm HS lên bảng nối tiếp nhau điền tr/ch vào chỗ trống, làm xong đọc lại kết quả.
Chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại. Cả lớp ghi nhớ chính tả.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học, rút kinh nghiệm cho HS về kĩ năng viết chính tả và làm bài tập.
Dặn HS đọc lại các bài tập, rà soát lỗi.
Luyện thêm để khắc phục lỗi chính tả còn mắc.
Chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 4 (Buổi sáng) Tự nhiên và Xã hội
Thân cây
I. Mục tiêu
- Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo câu tạo (thân gỗ, thân thảo).
- Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm của một số loại thân cây.
+ Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
II. Phương pháp:
Vận dụng phương pháp Bàn tay nặn bột .
III. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK, một số cây thật.
IV. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Cây gồm những bộ phận chính nào?
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2. Tìm hiểu bài
Bước 1: Đưa tình huống xuất phát.
- GV cho HS kể những cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò mà con biết.
- Cho HS quan sát các loại cây trong SGK kể tên các cây có trong các hình.
- GV nêu: Các cây thường có thân mọc đứng, một số cây có thân leo, thân bó. Vậy trong số các cây các con vừa kể, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm)?
- GV: Các con hãy dự đoán rồi ghi lại kết quả dự đoán của mình vào bảng nhóm, có thể ghi bằng lời, bằng hình vẽ hoặc bằng kí hiệu riêng. Nhóm nào song trước mang dán lên bảng lớp.
Bước 2: Cho HS bộc lộ những hiểu biết ban đầu của mình vào giấy (vở thực nghiệm) rồi ghi ra bảng nhóm.
- HS thực hành ghi, vẽ hình theo ý hiểu của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày dự đoán của nhóm mình.
- HS phát hiện những dự đoán giống và khác nhau giữa các nhóm. GV gạch chân điểm giống hoặc khác.
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi, phương án tìm tòi:
Dựa vào bảng dự đoán của HS, giáo viên định hướng cho học sinh đề xuất câu hỏi thắc mắc:
- HS có thể nêu:
+ Cây lúa thân mọc đứng, vậy cây lúa có phải là thân thảo không?
+ Thân cây xu hào là thân gỗ hay thân thảo?
+ Thân cây có mấy loại?
* Đề xuất phương án thực nghiệm, nghiên cứu:
+ Vậy theo các con làm cách nào để trả lời những câu hỏi trên?
- Quan sát, tìm hiểu các cây đó.
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi khám phá:
- Cho HS thực hành theo nhóm.
Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức.
- Cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi quan sát thảo luận.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Thân cây xu hào có gì đặc biệt? (Cây xu hào có thân phình to thành củ)
- HS đọc to mục bạn cần biết trong SGK.
- GV liên hệ thực tế trong cuộc sống.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2016
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
Tháng - năm
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
- Biết được một năm có 12 tháng.
- Biết được tên gọi của các tháng trong năm.
- Biết số ngày trong từng tháng.
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập trong sách bài tập Toán.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2. Giới thiệu tên gọi của các tháng trong năm.
GV cho HS quan sát tờ lịch năm 2005.
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
HS: Nêu, giáo viên ghi bảng.
- Cho học sinh nhắc lại.
GV: + Trên tờ lịch các tháng thường được viết bằng số, chẳng hạn:
(tháng một thì viết là tháng 1)
+ Không nên gọi tên các tháng khác với tên gọi đã nêu trong sách (chẳng hạn tháng một gọi là tháng giêng).
* Giới thiệu số ngày trong từng tháng Học sinh quan sát tờ lịch năm 2005 trong SGK để trả lời số ngày trong từng tháng.
- Tháng hai năm 2005 có 28 ngày, nhưng có năm tháng hai có 29 ngày.
- Gọi học sinh nhắc lại.
3. Học sinh thực hành làm bài tập
Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
- Khi chữa bài, hỏi học sinh:
+ Tháng hai năm nay có bao nhiêu ngày?
+ Tháng tư năm nay có bao nhiêu ngày?
- Gọi học sinh nhắc lại.
Bài 2 : Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng tám năm 2005.
- GV hướng dẫn học sinh làm chung câu 1.
+ Học sinh quan sát từ lịch và trả lời, GV cho học sinh nêu cách xem lịch.
- HS: Tự làm các câu còn lại.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà.
Tiết 2 (Buổi sáng) Tập viết
ôn chữ hoa o, ô, ơ
I. Mục tiêu
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng); viết đúng tên riêng: Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: “ổi Quảng Bá ... say lòng người” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết tên riêng.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Y/c cả lớp viết bảng con, 1 em viết trên bảng lớp từ: Nhiễu điều.
- GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
HS: Tìm các chữ hoa có trong bài L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
GV: Viết mẫu và nhắc lại cách viết.
HS: Luyện viết trên bảng con chữ O, Ô, Ơ, Q, T.
* Luyện viết từ ứng dụng.
HS: Đọc từ ứng dụng Lãn Ông.
GV: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác ( 1720 - 1792) là lương y nổi tiếng sống dưới thời Lê.
HS: Tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng.
- HS: Đọc câu ứng dụng.
- GV: Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu tục ngữ.
- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ ổi, Quảng, Tây.
* Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
GV: Nêu yêu cầu.
HS: Viết vào vở.
GV: Bao quát chung.
* Chấm và chữa bài.
- GV chấm khoảng 5 đến 6 bài.
- Sau đó, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà.
Tiết 3 (Buổi sáng) Tập làm văn
Nói về trí thức.
Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói :Quan sát tranh ,nói
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- e (5).doc