Giáo án lớp 3 - Năm 2015 - 2016 - Tuần 26

I. MỤC TIÊU

 - HS biết hợp tác với nhau để chơi trò chơi Ném bóng trúng đích.

 - Qua trò chơi giáo dục cho HS kĩ năng biết hợp tác với mọi người thì công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn.

 - Giáo dục HS ý thức hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong khi làm việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Địa điểm: Sân thể dục của trường.

 - Phương tiện: 3 quả bóng hơi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:

 - GV nêu câu hỏi: Trong tuần qua các con ta đã hợp tác với nhau làm những việc gì? Làm xong việc đó con thấy thế nào?

 - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.

 

doc33 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2015 - 2016 - Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng đọc vui tươi, thể hiện tâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn. * Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 3 đoạn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy. GV kết hợp giải nghĩa từ khó: chuối ngự. Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe. Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3. Cho cả lớp đọc Đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi: + Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi + Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào? + Được bày rất vui mắt: Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, cài một quả ổi chín bên cạnh để một nải chuối ngự và bó mía tím xung quanh bày mấy thứ đồ chơi, Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi: + Chiếc đèn “ng sao của Hà có gì đẹp? + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc trên đỉnh ngôi sao cắm 3 lá cờ con, - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi: + Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh! ” 4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn. - Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối. Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn. - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi sáng) Toán LàM QUEN VớI THốNG KÊ Số LIệU (TIếP) I. Mục tiêu : - Học sinh biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột. - Biết cách đọc các số liệu của một bảng. - Biết cách phân tích số liệu của một bảng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập và sách BT. III. Các hoạt động dạy học A. KT bài cũ: Làm quen với thống kê số liệu. - GV sửa bài tập sai nhiều của HS. Nhận xét vở HS. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Làm quen với thống kê số liệu 2. Hình thành bảng số liệu Giáo viên cho học sinh quan sát bảng số trong SGK và hỏi: + Bảng số liệu có những nội dung gì? (Biết về số con của mỗi gia đình.) + Bảng có mấy cột và mấy hàng? + Hàng thứ nhất của bảng cho biết gì? + Hàng thứ hai của bảng cho biết gì? Giáo viên giới thiệu: bảng trên là bảng thống kê về số con của ba gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên của các gia đình được thống kê, hàng thứ hai nêu số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất. 3. Đọc bảng số liệu. Giáo viên hỏi: + Bảng thống kê số con của mấy gia đình? Gia đình cô Mai có mấy người con. + Gia đình cô Lan có mấy người con? Gia đình cô Hồng có mấy người con? + Gia đình nào có ít con nhất ? Những gia đình nào có số con bằng nhau? 4. Hướng dẫn thực hành Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu. + Bảng số liệu có những nội dung gì? Bảng có mấy cột và mấy hàng? + Hàng thứ nhất của bảng cho biết gì? + Hàng thứ hai của bảng cho biết gì? Gọi học sinh trình bày bài làm. - Lớp làm vào vở. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: a/ Lớp 3B có 13 học sinh giỏi. lớp 3D có 15 học sinh giỏi. b/ Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A là 7 bạn HSG. c/ Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất. Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất. Giáo viên nhận xét. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên cho học sinh làm bài. Gọi học sinh trình bày bài làm. - Lớp làm vào vở. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: a/ Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất. Lớp 3B trồng được ít cây nhất. b/ Lớp 3C và lớp 3A trồng được số cây là 45 + 40 = 85 cây. c/ Lớp 3D trồng ít hơn lớp 3A là 40 -28 =12 cây Giáo viên nhận xét. Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên cho học sinh làm bài. Gọi học sinh trình bày bài làm. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a/ Tháng 2 cửa hàng bán được : 1040 m vải trắng và 1140 m vải hoa. b/ Tháng 3 vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là 100m. Giáo viên nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Tiết 3 (Buổi sáng) Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 4 (Buổi sáng) Chính tả Sự TíCH Lễ HộI CHử ĐồNG Tử I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi; ên/ênh). - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ và sách BT. III. Các hoạt động dạy học. KT bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng viết các từ bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ưt/ưc. - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn nghe - viết. - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn HS nắm nội dung bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng, tên riêng của người. - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai như: Chử Đồng Tử, Tiên Dung,.. - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. 3. GV đọc cho HS viết bài. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. GV đọc chậm rãi, để HS soát lại bài. 4. Nhận xét, đánh giá. - GV thu vở, kiểm tra khoảng 5 – 7 bài, nhận xét, tuyên dương. 5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. a, Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a. - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất. b, Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. 6. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện chữ Luyện chữ trong vở thực hành luyện viết Bài 23: Ôn chữ hoa S I. Mục tiêu: - Luyện cách viết chữ S cho HS theo 2 kiểu chữ đứng và chữ nghiêng nét đều, chữ V, Đ, N nghiêng nét thanh, nét đậm. - HS viết 2 dòng từ ứng dụng Hoàng Sa. - Viết một khổ thơ theo kiểu chữ đứng và chữ nghiêng nét đều (2 lần). II. Đồ dùng dạy học: Bộ chữ mẫu hoa, vở thực hành luyện viết. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện viết bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - HS tìm các chữ hoa S có trong bài. - HS nêu, GV viết lên bảng: S - GV viết mẫu các chữ hoa, kết hợp nhắc lại cách viết. + Nhận xét độ cao của chữ S. (2,5 li) + Nhận xét các nét kiểu chữ nghiêng, chữ đứng. - HS viết bảng con chữ S. GV nhận xét, sửa chữa, giúp đỡ HS yếu. - HS viết trên bảng con lần 2, nhận xét uốn nắn, sửa chữa. b. Luyện viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng Hoàng Sa. - GV giới thiệu Hoàng Sa là một hòn đảo ở ngoài biển của nước ta. - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. (chú ý viết liền mạch) - HS nhận xét độ cao, khoảng cách mỗi con chữ, các nét chữ đều. - HS viết trên bảng con 2 lần. GV nhận xét sửa chữa cho HS. c. Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc 4 dòng thơ trong vở luyện viết. + Nêu những chữ được viết hoa trong khổ thơ. (Các chữ đầu dòng thơ.) + Bài thơ được viết theo kiểu chữ nào? (chữ đứng, nét đều) - HS nêu độ cao các con chữ. - HS luyện viết một số từ trong bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. - Luyện viết chữ nghiêng. 3. Hướng dẫn viết vở luyện viết. - GV hướng dẫn HS viết vào vở luyện viết theo mẫu. - Nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - Trong khi HS viết, GV giúp đỡ những HS yếu kém. 4. Nhận xét, đánh giá: GV kiểm tra khoảng 5 – 7 bài, nhận xét, tư vấn. 5. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi chiều) Thực hành kĩ năng sống Thực hành Kĩ năng hợp tác Trò chơi: "ném bóng trúng đích" I. Mục tiêu - HS biết hợp tác với nhau để chơi trò chơi Ném bóng trúng đích. - Qua trò chơi giáo dục cho HS kĩ năng biết hợp tác với mọi người thì công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn. - Giáo dục HS ý thức hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong khi làm việc. II. Đồ dùng dạy học: - Địa điểm: Sân thể dục của trường. - Phương tiện: 3 quả bóng hơi. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi: Trong tuần qua các con ta đã hợp tác với nhau làm những việc gì? Làm xong việc đó con thấy thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn thực hành - GV cho lớp ra sân thực hành chơi trò chơi. - Lớp trưởng hô cho các bạn xếp hàng theo 3 tổ đã quy định. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. - Sau đó quy định vị trí của các tổ để chơi trò chơi. * Cho HS chơi trò chơi Ném bóng trúng đích. - GV nêu tên trò chơi. - GV nêu mục đích của trò chơi. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS chơi thử. + Chia tổ, cho học sinh luyện tập theo đơn vị tổ. - Cho HS thi đua chơi cả lớp. - GV theo dõi chung. - Cuối giờ cho HS tập thả lỏng người rồi xếp hàng, GV nhận xét tư vấn. *GVKL: Biết hợp tác với mọi người trong cả khi chơi thì chúng ta luôn giành được chiến thắng. - Liên hệ: Những nhóm nào đã hợp tác tốt trong các hoạt động học tập, vui chơi? - Vài HS kể, GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Toán luyện giải toán có văn (tiếp) I. Mục tiêu - Giúp HS: Luyện tập, củng cố và biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn làm bài tập. GV phát phiếu học tập, hướng dẫn HS làm. Bài 1: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài giải Mỗi lô đất có số cây là: 2032 : 4 = 508 (cây) Bài 2: GV cho HS thực hiện giải bài toán theo hai bước tính: + Tính số quyển vở trong mỗi thùng: 2135 : 7 = 305 (quyển) + Tính số quyển vở trong 5 thùng: 305 x 5 = 1525 (quyển) - Học sinh nhận xét, nêu cách làm. GV chốt ý đúng. Bài giải Số quyển vở trong mỗi thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyển vở trong 5 thùng là : 305 x 5 = 1525 (quyển) * Củng cố : Bài toán thuộc dạng toàn nào đã học. Nêu cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? HS lập bài toán rồi giải theo hai bước : + Tìm số gạch trong mỗi xe: 8520 : 4 = 2130 (viên) + Tìm số gạch trong 3 xe: 2130 x 3 = 6390 (viên). Bài 4: HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. GV chữa chung. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là : 46 – 12 = 34 (m) Chu vi hình chữ nhật là : (46 + 34) x 2 = 160 (m). - HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật. 3. Củng cố, dặn dò: GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt (LT&C) ôn: Từ ngữ về nghệ thuật- Dấu phẩy I. Mục tiêu - Luyện tập, củng cố, rèn kĩ năng làm bài về mở rộng vốn từ về nghệ thuật: (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật). - Ôn luyện về dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học: Vở thực hành luyện từ và câu, TV nâng cao. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu: a. Tìm các từ có tiếng sĩ đứng sau, chỉ những người hoạt động nghệ thuật. M: ca sĩ b. Tìm các từ có tiếng nhạc đứng trước, nói về lĩnh vực âm nhạc. M: nhạc cụ - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Sau đó trao đổi theo nhóm. - HS làm bài vào vở bài tập. Bài 2: (tr21-Vở TH LT&câu) - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Từng học sinh làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi theo nhóm. - HS làm bài vào sách bài tập. a. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, nhà ảo thuật, đạo diễn, nhạc sĩ, b. Chỉ các hoạt động nghệ thuật đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn viết kịch, quay phim, c. Chỉ các mộ nghệ thuật điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, âm nhạc, hội hoạ, múa rối, kiến trúc, thơ, văn. Bài 3: Đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp, rồi viết lại các câu đó cho đúng chính tả: Ngày xưa Hươu rất nhút nhát Hươu sợ bóng tối sợ thú dữ sợ cả tiếng động lạ tuy vậy Hươu rất nhanh nhẹn chăm chỉ và tốt bụng một hôm nghe tin bác Gấu ốm nặng Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu. - Một học sinh đọc yêu cầu của bài. Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn. - Học sinh suy nghĩ và dựa vào những kiến thức mà mình đã được học để điền dấu câu vào đoạn văn cho phù hợp. - Học sinh làm việc cá nhân. - Một số học sinh báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. - Gọi một vài học sinh đọc lại đoạn văn đã điền đúng dấu câu. - GV củng cố kiến thức cần ghi nhớ. - Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi chiều) Đạo đức GV chuyên dạy Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Toán Hướng dẫn làm trong sách luyện tập toán I. Mục tiêu Luyện tập, củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị và tiên Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Sách Luyện tập Toán tuần 25 – 26. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. Hỏi: Bài toán cho biết gì? (45 kg đựng trong 9 bao) Bài toán hỏi gì? (5 bao ..... kg?) HS tóm tắt: 9 bao: 45kg 5 bao: .... kg? HS tự làm bài rồi chữa bài. * Củng cố : Bài toán thuộc dạng toàn nào đã học. Nêu cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài 2: GV cho HS thực hiện giải bài toán sau: Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo? HS đọc đề bài, hướng dẫn phân tích đề. HS tự giải vào vở sau đó chữa. + Tính số táo mẹ và chị hái được: 60 + 35 = 95 (quả) + Tính số mỗi hộp: 95 : 5 = 19 (quả) Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? (6 gói kẹo, mỗi gói 45 cái, chia mỗi em 9 cái) + Bài toán hỏi gì? (Lớp có .... HS?) - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV chữa chung. Bài giải: Số kẹo tất cả là: 6 x 45 = 270 (cái) Số HS của lớp có là: 270 : 9 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS Bài 4: Một người mua một gói bánh giá 4000 đồng và 2 gói kẹo, mỗi gói giá 2300 đồng. Hỏi người đó mua bánh và kẹo hết tất cả bao nhiêu tiền? HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. GV cho HS thực hiện giải bài toán theo từng bước tính. 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở sau đó chữa chung. 3. Củng cố, dặn dò: GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 (Buổi sáng) Luyện từ và câu Từ NGữ Về Lễ HộI. DấU PHẩY I. Mục tiêu. - Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội. (BT1) - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội. (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. (BT3) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập và sách BT. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 25. - Một em nhắc lại nhân hóa là gì? - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn, GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn bài mới. Bài tập 1: Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu. Học sinh làm bài. Cho 3 học sinh lên bảng làm bài bằng cách nối các từ ở cột A với các từ ở cột B cho phù hợp. - GV nhận xét, chữa bài: + Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. + Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. + Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. Bài tập 2: - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu. Giáo viên cho học sinh làm bài. Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm: A B Tên một số lễ hội Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa, Tên một số hội Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù đổng, Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội Cúng phật, lễ phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, chọi gà, Bài tập 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. Học sinh làm bài. Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm: Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Tiết 2 (Buổi sáng) Toán LUYệN TậP I. Mục tiêu : - Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. - Học sinh vận dụng giải toán nhanh, đúng, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập và sách BT. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước. - Cho ví dụ về một bảng số liệu. - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu. + Hãy đọc dãy số liệu của bài. Bài toán yêu cầu điều gì ? + Giáo viên cho học sinh làm bài. Gọi HS trình bày bài làm. - Dựa vào cột thứ nhất lần lượt từng em lên điền để hoàn thành bảng số liệu. Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu. + Bảng số liệu có những nội dung gì? Bảng có mấy cột và mấy hàng? + Hàng thứ nhất của bảng cho biết gì? + Hàng thứ hai của bảng cho biết gì? + Hàng thứ ba của bảng cho biết gì? + Hàng thứ tư của bảng cho biết gì? + Bài toán yêu cầu điều gì? - 1 em làm mẫu câu a. Số cây bạch đàn trồng năm 2002 nhiều hơn năm 200 là: 2165 – 1745 = 420 (cây) - Cả lớp tự làm các câu còn lại. - 1 em lên bảng sửa bài, lớp nhận xét bổ sung: b/ Năm 2003 trồng được số cây thông và bạch đàn là: 2540 + 2515 = 5055 (cây) Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu. Giáo viên cho học sinh làm bài. - Gọi học sinh trình bày bài làm. 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh nêu miệng kết quả. Cả lớp bổ sung. a/ Dãy trên có tất cả là: 9 số. b/ Số thứ tư trong dãy là: 60. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả RƯớC ĐèN ÔNG SAO I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài Rước đèn ông sao. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: r/d/gi hoặc ên/ênh. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ và sách BT. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ HS thường hay viết sai. - Hai em lên bảng viết các từ : dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh GV nhận xét, tuyên dương những HS viết nhanh chữ đẹp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. Chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn HS nắm nội dung, nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào? Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn tả gì? + Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, ... + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? Đoạn văn tả gì? HS viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: mâm cỗ nhỏ, quả bười, quả ổi. b. HS viết bài Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. GV đọc chậm rãi để HS soát lại bài. c. Nhận xét, đánh giá: GV thu vở, kiểm tra một số bài, sau đó nhận xét, tư vấn từng bài về các mặt và tuyên dương HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. Bắt đầu bằng r Bắt đầu bằng d Bắt đầu b”ng gi Rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết, Dao, dây, dê, dế, dù, dùi, Giường, giá sách, giáo mác, áo giáp, giày, giẻ, gián, giun, 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Tiết 4 (Buổi sáng) Tự nhiên và xã hội TÔM, CUA I. Mục tiêu : - Nêu được ích lợi của tôm và cua đối với đời sống con người. - Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật. - HS năng khiếu: Biết tôm, cua là những động vật không xương sống. Cơ thể được bao phủ lớp vở cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 98, 99. Sưu tầm ảnh các loại động vật khác nhau mang đến lớp. III. Các hoạt động dạy học A. KT bài cũ: - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của các loại côn trùng. + Kể tên những côn trùng có lợi và tên những côn trùng có hại? - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài: Tôm và cua. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Quan sát các hình trang 98, 99 trong SGK và kết hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh sưu tầm được. Thảo luận theo các gợi ý sau: Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng? Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa tôm và cua. Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? - Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt? - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: Tôm và cua có hình dạng và kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bông một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. Thảo luận theo các gợi ý sau: Tôm, cua sống ở đâu? Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm. Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua. Nêu ích lợi của tôm và cua Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 6 và hỏi: + Cô công nhân trong hình đang làm gì? - Các tỉnh nuôi nhiều tôm, cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp. * Kết luận: Tôm và cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán KIểM TRA ĐịNH Kì I. Mục tiêu Tập trung vào việc đánh giá: - Xác định số liền trước hoặc liền sau của số có 4 chữ số; xá định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm có bốn chữ số, mỗi số đều có đến bốn chữ số. - Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhỡ hai lần không liên tiếp; nhân, chia số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số. - Đổi đơn vị đo độ dài có tên hai đơn vị đo; xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. - Biết số góc vuông trong một hình. - Giải toán bằng hai phép tính. II. Đề BàI 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. GV phát đề cho HS làm. Phần 1: Bài trắc nghiệm. Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số liền sau của 4279 là: A. 4278 4269 C. 4280 4289 2. Trong các số 5864 ; 8654 ; 8564 ; 6845 ; số lớn nhất là: A. 5864 B.8654 C.8564 D.6845 3. Trong cùng một năm, ngày 23 tháng 3 là thứ ba, ngày 2 tháng 4 là: A.Thứ tư B.Thứ năm C.Thứ sáu D.Thứ bảy 4. Số góc vu”ng trong hình bên là: A 2 C 3 B 4 D 5 5. 9m 5cm = cm. số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A.14 B.95 C.950 D.905 Phần 2: Bài tự luận: Bài 1. Đặt tính rồi tính: 6947 + 3528 8291 – 635 2817 x 3 9640 :5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN L3 -HUE T.26.doc
Tài liệu liên quan