I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á.
- Làm đúng bài tập 3 phân biệt s/x; o/ô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
HS viết bảng con: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh,.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS nghe viết:
a. Chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả trong bài: “Cóc kiện Trời”.
- HS nghe, nhận xét chính tả.
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn được viết hoa?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
- HS đọc thầm, phát hiện từ khó.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trời, Cóc, Gấu.
- HS tập viết bảng con chữ khó viết.
b. GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2015 - 2016 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đình về những việc họ đã làm để thư giãn khi gặp điều khó khăn hoặc giận dữ.
- Học sinh đưa ra tình huống và cách kiềm chế cảm xúc trong mỗi tình huống đó.
- GV nhận xét, kết luận chung: Trước một hoàn cảnh khó khăn đối với bản thân chúng ta cần:
+ Không trốn tránh mà hãy thừa nhận, chấp nhận cảm xúc đó.
+ Hãy thư giãn và tìm một khoảng thời gian suy nghĩ trước khi hành động. Hãy tự nhủ rằng mình đang ở một nơi an toàn. Hãy suy nghĩ về các giải pháp hoặc làm một việc gì đó có lợi cho bản thân như nói chuyện với ai đó, chơi vài trò chơi họăc làm bất cứ điều gì để mình vui...
3. Củng cố dặn dò:
GV tổng kết bài. Nhận xét giờ học.
Tiết 3 (Buổi chiều) Toán
ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu
- Đọc, viết được số trong phạm vi 100000.
- Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong dãy số cho trước.
II. Đồ dùng: Chép bài tập sẵn lên bảng
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập.
Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Ôn tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS: Phân tích đề bài toán: HS làm bài, chữa bài.
- HS nêu số ứng với vạch liền sau lớn hơn số đứng ở vạch liền trước.
- GV chữa bài.
a. 30 000, 40 000, 70 000, 80 000, 90 000, 100 000
b. 90 000, 95 000, 100 000
Bài 2: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn giải. HS làm bài. GV chữa bài.
54175: Năm mươi tư nghìn ... bảy mươi lăm.
14034 : mười bốn nghìn ... ba mươi tư .
Bài 3: HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn mẫu: VD: 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
- HS làm bài tương tự vào vở và nêu kết quả.
- GV chữa bài.
A, 6819 = 6000 + 800+ 10 + 9
2096 = 2000 + 90 + 6
5204 = 5000 + 200 + 4
1005 = 1000 + 5
B, 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999
9000 + 9 = 9009
7000 + 500 + 90 + 4 = 7594
9000 + 90 = 9090
Bài 4: HS nêu đặc điểm từng dãy số.
- HS làm bài. GV chữa bài.
a. 2020 ; 2025 ; 2030 ; 2035 ; 2040
b. 14600 ; 14700 ; 14800 ; 14900
c. 68030 ; 68040 ; 68050 ; 68060
3. Củng cố, dăn dò:
Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2016
Tiết 1 (Buổi sáng) Tập đọc
mặt trời xanh của tôi
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nhịp hợp lý ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ.
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc và TLCH bài Cóc kiện Trời.
- Ba em lên kể lại câu chuyện: “Cóc kiện trời” theo lời của một nhân vật trong chuyện.
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài toàn bài.
- HS đọc tiếp nối từng câu thơ. Phát hiện từ khó để luyện đọc.
- HS đọc tiếp nối từng khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Nêu cách ngắt nhịp thơ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc to toàn bài.
3. Tìm hiểu bài
* HS đọc thầm cả bài.
GV: Tiếng mưa rơi trong rừng được so sánh với âm thanh nào?
HS: Tiếng thác, tiếng gió.
GV: Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị?
HS: Thấy trời xanh qua kẽ lá.
GV: Vì sao tác giả thấy lá cọ như mặt trời?
- Vì lá cọ hình quạt gân lá xoè ra như những tia nắng ...
GV: Em có thích gọi lá cọ là Mặt trời xanh của tôi không? Vì sao?
- Học sinh trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
4. Luyện đọc và HTL:
Cho HS thi đọc thuộc bài thơ.
HS thi đọc theo nhóm.
2 HS thi đọc cả bài.
5. Củng cố dặn dò:
- Em hiểu điều gì qua bài thơ?
- GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 2 (Buổi sáng) Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3 (Buổi sáng) Toán
ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu
Ôn tập củng cố để HS nắm lại cách:
- So sánh các số trong phạm vi 100000.
- Sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
II. Đồ dùng dạy học
Chép bài tập sẵn lên bảng. Sử dụng vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Làm BT 1 + 2 tiết trước.
- HS và GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: Cho HS lên bảng thực hiện.
- HS dưới lớp làm nháp.
- GV chữa bài: VD: 27469 < 27470 Vì hàng chục có 6 < 7
70 000 + 30 000 > 99000
85000 < 85099 ; 30 000 = 29 000 + 1000
Bài 2. GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS dưới lớp làm nháp.
- GV hướng dẫn, HS làm tiếp.
- GV chữa bài.
a, Số 42360 là số lớn nhất.
b) Số lớn nhất: 27998
Bài 3, 4: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn, HS làm tiếp.
- Yêu cầu làm vào vở.
- GV chữa bài.
- Từ bé-lớn là: 29825; 67925; 69725; 70100.
- Từ lớn - bé là: 96400; 94600; 64900; 46900.
Bài 5: GV gọi HS nêu yêu cầu .
- GV hướng dẫn HS làm bài.
VD ta thấy 8763, 8843, 8853
Vì 8763 < 8863; 8843 < 8853
Nên nhóm C đúng yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò :
Nhận xét giờ học.
Tiết 4 (Buổi sáng) Chính tả
cóc kiện trời
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam á.
- Làm đúng bài tập 3 phân biệt s/x; o/ô.
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
HS viết bảng con: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh,..
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS nghe viết:
a. Chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả trong bài: “Cóc kiện Trời”.
- HS nghe, nhận xét chính tả.
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn được viết hoa?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
- HS đọc thầm, phát hiện từ khó.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trời, Cóc, Gấu.
- HS tập viết bảng con chữ khó viết.
b. GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
c. Nhận xét, đánh giá.
GV nhận xét 5 – 7 bài, tư vấn, chữa lỗi.
3. Hướng dẫn lài tập.
HS làm bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu: 2HS nêu yêu cầu.
- Kể tên năm nước ở Đông Nam á, HS làm bài.
HS làm bài 3: lựa chọn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu: 2HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở, 1 HS lên làm vào bảng lớp.
- GV chữa bài:
a. Cây sào – xào nấu – lịch sử - đối xử.
b. Chín mọng – mơ mộng – hoạt động – ứ đọng.
4. Củng cố dặn dò
Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2.
Tiết 1 (Buổi chiều) Toán (ôn)
ôn tập về đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập và củng cố cách đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
- Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Nêu số đo có hai đơn vị đo.
GV vẽ Đoạn thẳng AB như SGK và yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm viết tắt như sau 1m 9cm và đọc là 1mét 9 cm.
- Viết bảng 3m 2dm = ...dm và yêu cầu HS đọc.
- Muốn đổi 3m 2dm thành dm ta thực hiện như thế nào?
- Vậy muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị ta đổi từng thành phần.
- HS làm tiếp các phần còn lại của bài - thực hành làm bài và chữa bài.
Bài tập 2: Cộng trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
- 2HS lên bảng và cả lớp làm bài rồi chữa bài.
GV gọi HS lên bảng viết phép tính rồi làm bài và nêu cách làm.
GV củng cố bài: Ta thực hiện bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
Bài tập 3: So sánh các số đo độ dài. HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu.
GV viết phép tính 6m 3cm .... 7m, yêu cầu HS suy nghĩ và cho kết quả so sánh. (6m 3cm = 603 cm , 7m = 700cm)
HS 2em lên bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét chữa bài.
GV củng cố bài toán: Muốn điền đúng ta cần đổi thành đơn vị giống nhau, sau đó so sánh và điền dấu.
3. Củng cố dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
Tiết 2 (Buổi chiều) Thực hành kĩ năng sống
Thực hành Kỹ năng kiểm soát cảm xúc
I. Mục tiêu
- Học sinh thực hành các kĩ năng kiểm soát cảm xúc: kiểm soát cảm xúc một cách hợp lý để không ảnh hưởng xấu đến bản thân và những người xung quanh.
- Học sinh hiểu rõ hơn về cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực; những ảnh hưởng tốt mà cảm xúc tích cực mang lại và ảnh hưởng không tốt mà cảm xúc tiêu cực mang lại.
- Thực hành kể lại lại câu chuyện về cảm xúc tích cực hoặc cảm xúc tiêu cực mà bản thân đã từng có bằng việc viết thư cho bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
+ Theo em, những cảm xúc tiêu cực (VD: buồn, chán, giận dữ ...) có ảnh hưởng gì đến em và những người xung quanh?
+ Nếu em biết kiểm soát cảm xúc tốt thì em sẽ có lợi gì?
GV nhận xét chung việc trả lời câu hỏi của học sinh.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn thực hành.
Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 1 – Phiếu học tập
GV chép bài tập lên bảng:
Em hãy viết một lá thư cho người bạn của em, kể về một lần em có cảm xúc tích cực (Ví dụ: vui vẻ, hạnh phúc, ...) hoặc một lần em có cảm xúc tiêu cực (ví dụ: buồn chán, giận dữ...) và cho biết em đã làm gì mỗi lần đó.
- Hướng dẫn học sinh làm bài:
Học sinh đọc đề bài; xác định yêu cầu của bài. GV giúp học sinh hiểu thế nào là cảm xúc tích cực; thế nào là cảm xúc tiêu cực:
+ Cảm xúc tích cực: Biểu lộ ra bên ngoài vui vẻ, điềm tĩnh; mọi lời nói và hành động có kiểm soát, có suy nghĩ trước sau.
+ Cảm xúc tiêu cực: Cảm xúc nóng nảy, buồn chán, giận dữ,...thiếu suy nghĩ, thiếu sự kiểm soát, kìm chế.
- Học sinh làm bài tập: Viết thư. (Thời gian khoảng 20 phút)
- Học sinh đọc thư của mình trước lớp. Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- GV hỏi:
+ Theo em, những cảm xúc tiêu cực (VD: buồn, chán, giận dữ ...) có ảnh hưởng gì đến em và những người xung quanh?
+ Nếu em có thể kiểm soát cảm xúc một cách tốt nhất thì em và mọi người xung quanh thấy thế nào?
- Học sinh trả lời các câu hỏi.
- GV kết luận, rút ra bài học: Nét mặt và lời nói của em cần thống nhất và đi liền với nhau để người khác có thể tin tưởng và hiểu những gì em nói.
3. Củng cố dặn dò:
GV tổng kết bài. Nhận xét giờ học.
Tiết 3 (Buổi chiều) Tiếng Việt (ôn)
ôn tập: các dấu câu đã học
I. Mục tiêu
- Ôn tập để củng cố lại cách sử dụng những dấu câu đã học cho HS.
- HS biết vận dụng làm một số bài tập xác định, điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, ... trong đoạn văn cho trước.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: GV treo bảng phụ ghi yêu cầu của bài:
Đặt dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả.
Xoài thanh ca xoài tượng ... đều ngon nhưng em thích xoài cát nhất mùi xoài thơm dịu dàng vị ngọt đậm đà màu sắc đẹp quả lại to.
- Cả lớp đọc yêu cầu của bài.
+ Một HS giải thích yêu cầu của bài. Điền đúng dấu câu thích hợp vào đoạn văn trên.
+ Cả lớp đọc thầm và làm bài cá nhân.
- GV cùng học sinh nhận xét và chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại kết quả, cả lớp chữa bài vào vở.
Bài 2: GV treo bảng phụ ghi yêu cầu của bài:
- 1HS đọc yêu cầu của bài. GV phát phiếu học tập.
- Cho HS làm bài. HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lại lời giả đúng.
Câu a: Một người kêu lên: “Cá heo!”
Câu b: Nhà an dưỡng... thiết: chăn màn ...
Câu c: Đông Nam ... là: Bru - nây,... Xin-ga-po.
- GV chốt: Dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói trược tiếp, liệt kê các sự vật, sự việc hoặc giải thích, làm rõ ý muốn nói ở phía trước.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
+ Một học sinh giải thích yêu cầu của bài.
+ Cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân.
- Điền dấu chấm vào mỗi câu văn cho thích hợp.
- GV cùng học sinh nhận xét và chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại kết quả, cả lớp chữa bài vào vở.
“Đêm đông, trời rét cóng tay. Chú mèo mướp nằm lì bên bếp tro ấm, luôn miệng kêu: “Ôi, rét quá! Rét quá! Mẹ dạy nấu cơm và bảo: “Mướp đi ra đi! Để chỗ cho mẹ đun nấu nào!
- Củng cố tác dụng của dấu chấm, dấu chấm than trong câu:
+ Dấu chấm: Dùng kết thúc câu kể lại sự việc.
+ Dấu chấm than: Dùng kết thúc câu bộc lộ cảm xúc hoặc câu cầu khiến.
3. Củng cố, dặn dò
- GV & HS hệ thống lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2016
Tiết 1 (Buổi chiều) Tiếng Việt (ôn TLV)
Ôn tập: Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật
I. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố cách viết đoạn văn kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật.
- HS viết được một đoạn văn kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, chữ viết sáng sủa.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- GV chép đề bài lên bảng, HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý, HS đọc.
- 1 – 2 HS đọc lại.
- Hỏi: Đề bài yêu cầu gì?
- HS trả lời, GV gạch dưới.
- GV nhắc HS: những gợi ý này chỉ là chỗ dựa. Các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu hỏi gợi ý hoặc kể tự do không hoàn toàn phụ thuộc vào các gợi ý nhưng phải liên kết câu thành một đoạn văn.
HS kể mẫu lại buổi xem xiếc. GV cùng cả lớp nhận xét.
Buổi biểu diễn được tổ chức ở rạp xiếc thành phố, vào tối chủ nhật tuần trước. Em đi cùng cả nhà: bố, mẹ và chị của em. Buổi biểu diễn có nhiều tiết mục: đu quay, người đi trên dây, xiếc hổ nhảy qua vòng lửa, đua ngựa, khỉ đi xe đạp... Em thích nhất tiết mục khỉ đua xe đạp. Tiết mục này làm khán giả cười nghiêng ngả. Trên sân khấu có 8 chú khỉ, quần áo com-lê, ca-vát rất lịch sự, mỗi chú cưỡi 1 chiếc xe đạp mi-ni tham dự cuộc đua...
- Cho vài HS kể miệng, nhận xét.
GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng thành câu.
HS viết bài vào vở. GV giúp đỡ HS yếu kém.
5 HS đọc bài trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét.
GV cho điểm một số bài tốt và thu vở về nhà chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
GV và HS cùng hệ thống lại bài.
Nhận xét giờ học.
Tiết 2 (Buổi chiều) Đạo đức
GV chuyên dạy
Tiết 3 (Buổi chiều) Toán (ôn)
Ôn về đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố kiến thức về đơn vị đo khối lượng cho HS.
- Giải toán có liên quan đến khối lượng.
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng SGK + phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2. Thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
HS làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a, 1 kg = ......g 5kg = ......g 47kg = .......g
6000g = .....kg 72000g = .....kg 40000g = .....kg
b, 5kg 360g = ......g 3kg 65g = ..........g
83kg 6g = ......g 9kg 7g = ........g
Bài 2: Điền dấu (; = )
23578kg .....23587 kg 98kg ......98000g
2kg 324g ...... 3000g 76kg + 5g .....76050g
Bài 3: HS đọc đề bài.
GV tóm tắt lên bảng:
Buổi sáng bán: 4376kg
Buổi chiều bán: nhiều hơn 823kg
Cả ngày bán:......? kg
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tìm số thóc bán buổi chiều: 4376 + 823 = 5199
Bước 2: Tìm số thóc bán cả ngày: 4376 + 5199 = 9575
HS làm bài vào vở sau đó chữa.
Bài 4: HS giải theo tóm tắt sau:
Thu hoạch: 7654kg vải thiều
Bán đi: nửa số vải đó
Còn lại: ......? kg
HS tự giải rồi chữa chung.
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2016
Tiết 1 (Buổi sáng) Luyện từ và câu
nhân hoá
I. Mục tiêu
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn.
- Viết được được một câu văn có sử dụng phép nhân hóa.
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu một em viết trên bảng lớp hai câu văn liền nhau ngăn cách nhau bằng dấu hai chấm.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Lớp trao đổi theo nhóm tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ .
- Các nhóm cử đại diện lên bảng làm .
- Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến của nhóm bạn .
GV hướng dẫn HS làm mẫu.
- Sự vật được nhân hoá: Mầm cây, hạt mưa, cây đào.
- Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của con người: mắt.
- Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người: tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười.
- HS lên bảng đọc bài làm.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- Một học sinh đọc bài tập 2 .
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào nháp .
- Hai em lên thi đặt đoạn văn tả về cảnh bầu trời buổi sáng hay một vườn cây có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
- Mời hai em lên thi làm bài trên bảng.
- Gọi một số em đọc lại đoạn văn của mình.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em có đoạn văn sử dụng hình ảnh nhân hóa đúng và hay.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài hỏi đáp theo cặp. Chữa bài:
- Nhà ở vùng này phần lớn làm bằng gỗ xoan.
- HS làm bài, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 (Buổi sáng) Toán
ôn tập bốn phép tính trong pham vi 100000
I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi100000.
- Biết giải toán bằng hai cách.
II. Đồ dùng: Sử dụng vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 2 HS đọc yêu cầu bài .
HS dưới lớp làm nháp.
GV chữa bài:
8 HS lần lượt tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
a) 50000 + 40000 ; b) 42000 +6000
90000 - 20000 ; 86000 - 4000
c) 40000 x 2 ; 12000 x 3
80000 : 4 ; 72000 : 8
Bài 2. Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia số có 4 chữ số và 5 chữ số .
HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
25968 6
19 4328
16
48
0
GV chữa bài.
39178 86271 412
+ - x
25706 43954 5
64884 42317 2060
Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
Tóm tắt
Có: 80 000 bóng đèn.
Lần 1 chuyển: 38000 bóng đèn.
Lần 2 chuyển: 26000 bóng đèn.
Còn lại: .. bóng đèn?
- GV hướng dẫn HS làm tiếp.
- GV chữa bài.
+ Bước 1: Số bóng đèn còn lại sau lần 1 chuyển:
80000 – 38000 = 42000
+ Bước 2: Số bóng đèn còn lại sau lần 2 chuyển:
42000 – 26000 = 16000
3. Củng cố dặn dò:
GV: Củng cố giải toán có văn.
Cho HS làm bài về nhà.
Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả (nghe - viết)
quà của đồng nội
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập phân biệt: s / x.
II. Đồ dùng dạy học:
Chép lên bảng bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
HS viết bảng con: tên 5 nước trong khu vực Đông Nam á.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Chuẩn bị:
- GV đọc bài Quà của đồng nội.
- HS cả lớp theo dõi.
- Cho 2 HS đọc lại bài.
- Cho HS nắm nội dung đoạn viết.
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
+ Những chữ đầu câu.
- Những câu nào nói lên hương vị Cốm – món quà của đồng nội?
- HS trả lời.
- HS đọc thầm đoạn văn, phát hiện những từ ngữ dễ viết sai.
- mGV đọc những chữ khó cho HS viết.
- HS tập viết chữ khó: lúa non, giọt sữa, nặng.
b. HS viết bài. GV đọc cho HS viết bài.
GV cho HS soát lại bài.
c. Nhận xét, đánh giá: GV kiểm tra 5-7 bài, nhận xét, tư vấn.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Lựa chọn.
HS đọc yêu cầu của bài.
Tự làm bài vào sách bài tập Tiếng Việt.
GV chữa bài:
Nhà xanh, đỗ xanh. (Cái bánh trưng)
Ơ trong, rộng mênh mông, cánh đồng. (thung lũng)
4. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ học. Cho HS về làm ở vở BTTV.
Tiết 4 (Buổi sáng) Tự nhiên và xã hội
các đới khí hậu
I. Mục tiêu
- Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- HS năng khiếu: Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập; Sử dụng hình SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Nhận biết tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
* GV: Cho HS quan sát hình hình 1 trong sách giáo khoa, sau đó nêu câu hỏi: Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
- GV yêu cầu HS hãy thảo luận nhóm rồi ghi kết quả ra bảng nhóm.
Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV hỏi thêm:
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
+ Khí hậu nhiệt đới, ôn đới, hàn đới là gì?
+ Vậy theo các con làm cách nào để trả lời những câu hỏi trên?
- GV chốt: Quan sát trên mô hình quả địa cầu.
- HS quan sát hình SGK, HS báo cáo kết quả đã quan sát.
- Kết luận và hợp thức hóa kiến thức.
Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+ Nhiệt đới: thường nóng quanh năm.
+ Ôn đới: ôn hòa có đủ 4 mùa.
+ Hàn đới: rất lạnh, ở 2 cực trái đất quanh năm đóng băng.
- HS nhắc lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- GV hướng dẫn HS chỉ vị chí các đới khí hậu.
+ Tìm đường xích đạo.
+ Chỉ các đới khí hậu.
- GV kết luận: Trên trái đất những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh
Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Tìm vị trí các đới khí hậu.
* MT: Giúp HS nắm vững bị trí các đới khí hậu, tạo hứng thú trong học tập.
* Tiến hành.
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một bài thực hành như SGK.
- HS trao đổi trong nhóm và dán các dải màu vào hình vẽ.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm. HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau.
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2016
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000
I. Mục tiêu
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết).
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập Toán
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: GV tổ chức cho HS tính nhẩm và viết kết quả.
HS làm bài: Nêu cách tính nhẩm.
8 chục nghìn – ( 2 chục nghìn + 3 chục nghìn) =
HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV chữa bài .
80 000 - ( 20 000 + 30 000) = 80 000 – 50 000 = 30 000
3000 x 2 : 3 = 6000 : 3 = 200
Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu
HS làm bài. GV chữa bài.
4038 3608 8763 40068 7
+ x - 50 5724
3269 4 2469 16
7307 14432 6294 28
0
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn cách tìm số hạng và thừa số chưa biết.
HS làm bài, chữa bài.
a. 1999 + x = 2005 b. X x 2 = 3998
X = 2005 - 1999 X = 3998 : 2
X = 6 X = 1999
Bài 4: Cho HS đọc đề bài toán.
- GV nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách tính.
- Bước 1: Giá tiền một quyển sách: 28500 : 5 = 5700
- Bước 2: số tiền mua 8 quyển sách: 5700 x 8 = 4560
- HS làm bài, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
Về nhà làm ở vở bài tập toán.
Tiết 2 (Buổi sáng) Tập viết
ôn chữ hoa Y
I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ Y (1 dòng), P, K (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng: Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: “Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà/ Quý già, già để tuổi cho.” 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng Dạy học:
Mẫu chữ hoa và từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết bảng con chữ X và từ Đồng Xuân.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Y , P , K.
- Cho HS quan sát chữ mẫu: Y , P , K.
HS nhận xét mẫu chữ.
GV hướng dẫn HS cách viết: Y , P , K.
HS tập viết bảng chữ hoa.
b. Luyện viết từ ứng dụng
HS đọc từ ứng dụng: Phú Yên.
GV giới thiệu thêm về Phú Yên: là tên địa danh (tên một tỉnh ở phía bắc nước ta).
HS tập viết Phú Yên.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
Quý già, già để tuổi cho.
- HS tập viết chữ : Yêu, Quý.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết chữ Y, Phú Yên 1 dòng
- HS tập viết vào vở tập viết.
4. Nhận xét, đánh giá.
GV kiểm tra 5- 7 bài, nhận xét, tư vấn.
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3 (Buổi sáng) Tập làm văn
ghi chép sổ tay
I. Mục tiêu
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo cáo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II. Chuẩn bị: GV chép sẵn lên bảng câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm bảo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 32.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc hiểu.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh về các loài động vật quý hiếm được nêu trong tờ báo.
- HS quan sát, nhận xét.
Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu hai em nêu đề bài .
- Phát cho 2 em mỗi em tờ giấy A4 để viết bài.
- Mời hai em lên dán tờ giấy bài làm lên bảng.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo từng cặp và phát biểu ý kiến trước lớp .
- Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiếm.
- GV chốt ý c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN33-1.doc