I. MỤC TIÊU
- Mở rộng vốn từ về Tổ quốc.
- Luyện tập về dấu phẩy.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK
- Học sinh làm việc theo cặp, các em viết câu trả lời ra giấy nháp
- Học sinh lên bảng làm bài
- Giáo viên nhận xét và chốt lời giải đúng
16 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mục tiêu bài học.
2. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu toàn bài.
b) GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- Phát hiện từ khó để luyện đọc: một lượt, ánh lên, trìu mến, yên lặng, lên tiếng.
- HS đọc câu văn có từ khó đọc vừa luyện. (GV nhắc nhở, sửa lỗi cho HS)
* Đọc từng đoạn trước lớp : GV chia đoạn, HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài:
- Lần1: Đọc nối tiếp đoạn, phát hiện câu văn dài để luyện đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài: GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật.
- Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới ở SGK.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải: Tập đặt câu nhanh với từ lán, thống thiết.
- Đọc từng đoạn trong nhóm bàn.
* Kiểm tra một số nhóm đọc trước lớp: HS đọc, lớp nhận xét, GV biểu dương.
+ 4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn của bài.
+ 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2: tìm hiểu bài - Kể chuyện
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
* Đọc thầm đoạn 1 của bài và trả lời câu hỏi
- Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?
- Học sinh trả lời, H nhận xét, T nhận xét và bổ sung
Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để thông báo tình hình chiến khu rất khó khăn, gan khổ, các em khó lòng mà chịu nổi, nên trung đoàn cho các em về sống với gia đình. Nghe trung đoàn trưởng nói vậy, các chiến sĩ nhỏ đã làm gì? thày trò ta cùng tìm hiểu đoạn 2 của bài
* Gọi H đọc đoạn 2 cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại ,,
( Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu)
- Thái độ của các bạn sau đó như thế nào ?
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
( Mừng rất ngây thơ, chân thành xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về )
HS đọc thầm đoạn 3 của bài.
+ Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?
( Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với ban chỉ huy nguyện vọng của các em )
* Một học sinh đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm theo
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
( Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh buốt )
+ Qua câu chuyện này, các em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
( ...Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc )
* Luyện đọc lại
- Một học sinh giỏi đọc mẫu đoạn 2
- Hai tốp học sinh đọc phân vai
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
Kể chuyện
1. Giáo viên giao nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể lại toàn bộ câu chuyện(ở lại với chiến khu )
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo gợi ý
- Một HS đọc câu hỏi gợi ý ( ở bảng phụ )
- Một học sinh giỏi kể mẫu đoạn 2. GV nhận xét.
- Bốn HS của 4 nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét,bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- Một học sinh nói về nội dung của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Toán
điểm ở giữa. trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu
Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
- Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu điểm ở giữa.
GV vẽ hình như trong SGKvà nhấn mạnh ( A, O, B là 3 điểm thẳng hành. Theo thứ tự :điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B )
GV nêu: Nhìn trên hình vẽ ta thấy O là điểm ở giữa hai điểm A và B hoặc ta có thể hiểu là A là điểm bên trái của O, B là điển ở bên phải của O, nhưng với điều kiện trước tiên 3 điểm phải thẳng hàng.
- Cho học sinh lấy thêm một số ví dụ để củng cố khái niệm
2. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng
- GV vẽ hình như SGK lên bảng, H quan sát
- GV nêu: Điều kiện để M là trung điểm của đoạn thẳng AB là:
+ M là điểm ở giữa của đoạn thẳng A và B
+ Đoạn thẳng AM bằng đoạn thẳng MB
- Gọi học sinh nhắc lại
3. Học sinh thực hành làm bài tập
Bài 1:
a. Ba điểm thẳng hàng là ba điểm nào?
HS nêu yêu cầu của bài
HS lên bảng chỉ ba điểm thẳng hàng, GV và HS dưới lớp nhận xét và chữa bài.
HS chữa bài vào vở
- Các ý còn lại làm tương tự
Bài 2 : Câu nào đúng, câu nào sai.
HS quan sát hình và đọc các ý: a, b, c, d, e.
HS chọn và khoanh vào ý mà em cho là đúng.
? Để là trung điểm thì điểm đó phải thoả mãn yêu cầu gì
GV cùng HS chữa bài,củng cố cách tìm trung điểm của đoạn thẳng
Bài 3: Nêu tên trung điểm của đoạn thẳng BC, GE, AD, IK
HS quan sát hình trong SGK
GV hướng dẫn học sinh tìm trung điểm của đoạn thẳng BC. Còn các trường hợp còn lại học sinh tự làm.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách xác định điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn từ 1000 đến 9000 )
II. Hoạt động dạy học
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài
- GV chép yêu cầu và nội dung bài 1 lên bảng, HS lên làm mẫu
- HS nhắc lại cách viết số. HS làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa bài, GVnhận xét và củng cố cách viết số có bốn chữ số.
Bài 2 : Viết theo mẫu
GV Hướng dẫn học sinh nêu bài mẫu rồi tự làm và chữa bài
+Số 1942 là số có mấy chữ số, khi đọc ta đọc như thế nào ?
( đọc từ hàng nghìn rồi đến hàng trăm, hàng chục rồi đến hàng đơn vị. Khi đọc số ta viết bằng chữ. )
+ Khi viết số ta viết như thế nào?
( Ta viết bằng số và viết từ hàng nghìn rồi đến hàng trăm, hàng chục sau đó đến hàng đơn vị )
GV nhận xét và chốt bài làm đúng
HS Nhắc lại cách đọc và viết số có bốn chữ số
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống
HS Nêu yêu cầu của bài. GV hướng dẫn mẫu.
Tương tự hướng dẫn học sinh tìm sác số còn lại.
Bài 4: HS Nêu yêu cầu của bài.
GV vẽ tia số lên bảng và hướng dẫn HS làm bài
+ Học sinh tự tìm số thích hợp và điền vào chỗ chấm
GV Nhận xét, chữa bài và khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ.
* Củng cố, dặn dò
Tiết 2: Âm nhạc
(GV nhạc dạy)
Tiết 3: Đạo đức
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Học sinh biết: Trẻ có quyền được kết giao bạn bè, được đối xử bình đẳng.Thiếu nhi thế giới đều là anh em do đó cần phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
- Tích cực tham gia vào hoạt động giao lưu với các bạn thiếu nhi của các nước khác
- Có thái độ tôn trọng, hữu nghị với bạn bè thiếu nhi các nước khác.
* KNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, KN ứng xử, KN bình luận.
II. Hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc những tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ ( học sinh cả lớp chia thành 4 nhóm, các nhóm trưng bày tranh, ảnh và các tư liệu mà các em đã sưu tầm được )
- Các nhóm làm việc
- Cả lớp đi xem, khen những nhóm học sinh đã sưu tầm được nhiều tranh, ảnh hoặc các tư liệu
GV nhận xét, khen những nhóm đã sưu tầm được nhiều tư liệu hoặc có những sáng tác tốt về chủ đề bài học.
2. Hoạt động 2:Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước
GV chia nhóm để thảo luận (Về nội dung viết thư, nhắc lại quy trình viết một bức thư )
Các nhóm thảo luận
- Học sinh làm việc theo nhóm đã được phân công
- Sau khi thảo luận xong, học sinh tiến hành làm việc cá nhân: Mỗi em viết một bức thư gửi cho các bạn thiếu nhi nước ngoài theo gợi ý sau
+ Em sẽ viết thư cho bạn thiếu nhi nước nào ?
+ Nội dung bức thư sẽ viết những gì ?
3. Hoạt động 3:Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế
* Mục tiêu:
Củng cố lại nội dung bài học
* Cách tiến hành
Cho học sinh múa, hát, kể chuyện... về tình đpàn kết thiếu nhi quốc tế
- GV kết luận: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống...song đều là anh em một nhà. Vì vậy, chúng ta cần phải đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học .
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Chính tả
ở lại với chiến khu
I. Mục tiêu
- Nghe và viết chính xác đoạn cuối bài ở lại với chiến khu
- Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Chuẩn bị
*Giáo viên đọc đoạn chuẩn bị viết, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi
* Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài
- Em hãy cho biết lời bài hát trong đoạn văn cho chúng ta biết điều gì ?
( Lời bài hát cho thấy sự quyết tâm chiến đấu, sẵn sàng chịu gian khổ, sẵn sàng hy sinh để bảo vệ non sông của các chiến sĩ Vệ quốc quân
b. GV đọc cho học sinh viết bài
c. Chấm và chữa bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2a
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, T hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu của bài tập theo gợi ý sau:
+Đọc thầm hai câu đố
+ Quan sát tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố
+ Suy nghĩ viết ra giấy nháp lời giải câu đố của mình
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài
- GV nhận xét và chốt ý đúng
- Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng :
a. Là sấm và sét
b. Là sông
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Toán
So sánh Các số trong phạm vi 10000
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
- Nhận ra các dấu hiện và cách so sánh các số trong phạm vi 10000 - Củng cố về số lớn nhất, bé nhất; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại
II. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
b.1: Hướng dẫn học sinh nhận ra dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10000
* So sánh hai số có số chữ số khác nhau
GV viết lên bảng: 999...1000 và yêu cầu học sinh điền dấu thích hợp ( , = )vào chỗ chấm và giải thích tại sao chọn dấu đó. HS chọn dấu < để có 999 < 1000 và giải thích
-GV cho học sinh chọn các dấu hiệu, dấu hiệu nào dễ nhận biết, rồi hướng dẫn để học sinh biết dấu hiệu cuối cùng dễ nhận biết hơn cả
( chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số đó: 999 có ba chữ số, 1000 có bốn chữ số, vậy 999< 1000 )
- GV hướng dẫn học sinh so sánh 9999 và 10000 tương tự như trên
b.2: So sánh hai số có số chữ số bằng nhau
- Ví dụ 1:9000 với 8999. Cho học sinh tự nêu cách so sánh (vì ở hàng nghìn 9>8
nên 9000 > 8999
- Ví dụ 2: So sánh 6579 với 6580,cũng yêu cầu học sinh tự so sánh và nêu cách so sánh (Đối với hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu so sánh từ cặp chữ số đầu tiên bên trái, nếu chúng bằng nhau thì so sánh chữ số tiếp theo
3. Thực hành
Bài 1: Điền dấu > ,< , =
HS Nêu yêu cầu của bài, nêu các số đã cho
HS làm bài.
GV cùng HS nhận xét, chữa bài để củng cố cách so sánh các số có bốn chữ số
Bài 2: So sánh hai số có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, làm bài, nêu cách so sánh
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài 3
- Học sinh làm bài cá nhân, lên bảng chữa bài
GV nhận xét, chốt lời giải đúng và củng cố kiến thức cần ghi nhớ
4. Củng cố, dặn dò.
Tiết 2: Luyện từ &câu
Từ ngữ về tổ quốc. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về Tổ quốc.
- Luyện tập về dấu phẩy.
II. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK
- Học sinh làm việc theo cặp, các em viết câu trả lời ra giấy nháp
- Học sinh lên bảng làm bài
- Giáo viên nhận xét và chốt lời giải đúng
a. Nhữnh từ cùng nghĩa với từ Tổ Quốc
đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn
b. Những từ cùng nghĩa với từ bảo vệ
Giữ gìn, gìn giữ
c.Những từ cùng nghĩa với từ xây dựng
dựng xây, kiến thiết
Bài 2: HS Nêu yêu cầu của bài
GV nhắc học sinh:
+ Kể tự do, thoải mái và ngắn gọn những gì em biết về một vị anh hùng , chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước ..
+ Có thể kể về vị anh hùng mà các em được biết qua các bài tập đọc, sưu tầm ngoài nhà trường,...
HS thi kể, Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có hiểu biết nhiều về các vị anh hùng.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài và đoạn văn
GV Nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, làm bài cá nhân
+ HS viết những câu in nghiêng vào vở, đặt dấu phẩy vào chỗ còn thiếu.
HS Làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến
GV cùng học sinh nhận xét và chốt lời giải đúng,cả lớp chữa bài vào vở
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt
- Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm về 13 vị anh hùng đã nêu tên ở bài tập 2.
Tiết 3-4: Tiếng Anh
(GV Tiếng Anh dạy)
Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
Chú ở bên bác hồ
I. Mục tiêu
1.Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ, tiếng khó có trong bài
- Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, các tiếng khó do ảnh hưởng của phương ngữ:
lâu, Trường sơn, nổi, Kon tum, Đắk lắk, đỏ hoe.
- Đọc trôi chảy, rõ ràng
2. Đọc hiểu: Hiểu nội dung của bài thơ
3. KNS: Đảm nhận trách nhiệm; Tư duy sáng tạo; Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ: HS đọc 1 đoạn trong bài ở lại với chiến khu, GV nhận xét và cho điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
b.1 GV đọc mẫu
b.2 GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ
- Đọc từng câu (nhắc nhở, sửa lỗi cho học sinh)
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- Nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau dấu câu, cụm từ, phân biệt lời của các nhân vật
- Giúp HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải ở cuối bài
b.3 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
H: đọc thầm khổ thơ một và hai
? Những câu thơ nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú?
( Chú Nga đi bộ đội, sao lâu quá là lâu!, nhớ chú,Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở đâu?, Chú ở đâu, ở đâu
- Một học sinh đọc khổ thơ ba
+ Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao?
( Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba thương chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hy sinh, không trở về được. Ba giải thích với bé Nga là: Chú ở bên Bác Hồ )
+ Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ( học sinh trao đổi theo nhóm bàn để trả lời )
c. Học thuộc lòng bài thơ
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
d. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà đọc lại bài
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
- Củng cố về cách so sánh các số trong phạm vi 10000, viết bốn chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
- Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn ( sắp xếp trên tia số ) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:HS Nêu yêu cầu của bài
Tự làm bài, chữa bài, giải thích vì sao lại chọn dấu đó
GV Nhận xét và chốt ý đúng
Lưu ý: củng cố cho học sinh cách so sánh số có bốn chữ số
Bài 2: HSNêu yêu cầu của bài
GV hướng dẫn: Đọc các số đã cho, tìm quy luật của dãy số, tìm số thích hợp để điền
GV nhận xét và củng cố cách viết số có bốn chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
Bài 3: Viết
a. Số bé nhất có 3 chữ số?
HS Nêu miệng ( số 100 )
GV viết lên bảng
Tương tự GV cho học sinh làm miệng với các ý b, c, d
GV cùng HS nhận xét và chữa bài và củng cố nội dung của bài
Bài 4: HS Nêu yêu cầu của bài
GV vẽ tia số như SGK lên bảng cho học sinh quan sát
? Muốn tìm trung điểm của mỗi đoạn thẳng ta làm như thế nào
HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét và chốt các làm đúng
GV củng cố cách tìm trung điểm của một đoạn thẳng.
c. Củng cố, dặn dò.
Tiết 3: Thể dục
trò chơi: Lò cò tiếp sức
I. Mục tiêu
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Học trò chơi Lò cò tiếp sức.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sân
III. Hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học
- Học sinh chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập theo nhịp hô của giáo viên
- Tập bài thể dục phát chiển chung một lần
- Cho học sinh khởi động bằng trò chơi Đứng ngồi theo lệnh
2. Phần cơ bản
a. Ôn hàng ngang, dóng hàng, điểm số
- Tập 2 lần liên tục T chọn các vị trí khác nhau để tập hợp
+ Trong khi học sinh luyện tập, T quan sát và nhắc nhở học sinh
- Chia tổ luyện tập thêo khu vực đã phân công. Các tổ trưởng điều khiển các bạn tập
- GV đi đến từng tổ sửa sai cho học sinh
b.Học trò chơi Lò cò tiếp sức
- Trước khi chơi, GV cho học sinh khởi động kĩ các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông, thực hiện động tác cúi gập thân.
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi:
+ Khi chơi, GV yêu cầu các em nhảy lò cò bằng một chân tiến về phía trước, khi vòng qua mốc không được giẫm vào vòng tròn, sau đó nhảy lò cò trở lại vạch xuất phát và vỗ vào tay bạn tiếp theo. Em này nhanh chóng nhảy lò cò như bạn đã thực hiện trước và cứ tiếp tục như vậy cho đến hết.
- Trong khi học sinh chơi, GV quan sát và nhắc nhở các em
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học:
+ Giờ học hôm nay gồm những nội dung nào ?
+ Hãy nhắc lại cách chơi trò chơi nhảy lò cò ?
+ Nêu lại các động tác đội hình đội ngũ mà các em vừa được ôn tập
- Hướng dẫn học sinh về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau
+ Ôn lại các động tác ĐHĐN
+ Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Chính tả
Trên đường mòn hồ chí minh
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn một trong bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh
- Làm đúng các bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu s/ x. Đặt câu đúng với các từ ghi tiếng có âm đầu dễ lẫn ( x/s )
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài về nhà của học sinh
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết
GV Đọc 1 lần cho học sinh nghe
Một em đọc đoạn một bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh, cả lớp theo dõi trong SGK
? Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
HS đọc thầm những từ mình dễ mắc lỗi khi viết để ghi nhớ.
c. Học sinh viết bài
GV Đọc cho học sinh viết bài
GV Đọc cho học sinh soát lỗi chính t.
d. Chấm và chữa bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2 ( chọn ý a )
- HS Đọc yêu cầu của bài. Đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân.
- 1HS lên bảng điền nhanh âm đầu s/ x vào chỗ trống.
- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lời giải đúng.
- Cả lớp sửa vào vở theo lời giải đúng.
Lời giải: Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao
- Gọi một số học sinh đọc các từ mà các em vừa điền đúng trên bảng
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập 2
- HS làm bài cá nhân
- Học sinh đọc câu mình vừa làm.
- GV nhận xét và sửa cho học sinh nếu cần.
- HS chép vào vở những câu hay.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Toán
Phép cộng các số trong phạm vi 10000
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10000
- Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng
II. Hoạt dộng dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của học sinh
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
b. Hướng dẫn
b.1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 3526 + 2759
GV nêu phép tính cộng 3526 + 2759 = ? trên bảng rồi gọi học sinh nêu nhiệm vụ phải thực hiện
GV cho HS nêu cách đặt tính và thực hiện
GV gọi một học sinh lên bảng, các học sinh khác theo dõi, góp ý khi cần
? Khi thực hiện phép tính trên bạn đã thực hiện như thế nào
HS trả lời, GV nhận xét và bổ sung:
GV: Vậy phép cộng 3526 + 2759 = 6181
- Một số học sinh nêu lại cách thực hiện như trong sách giáo khoa
c. Thực hành
Bài 1: Tính
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- GV chép từng phép tính lên bảng sau đó gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt phép tính đúng
Bài 2: Đặt tính rồi tính
H: nêu yêu cầu của bài
? Bài có mấy yêu cầu
? Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì
HS tự làm bài, chữa bài, thày chốt lời giải đúng
HS nêu lại cách dặt tính và thực hiện
Bài 3:
HS đọc đề bài, làm bài cá nhân, chữa bài
? Bài được giải bằng mấy phép tính, là phép tính gì
Bài 4: GV vẽ hình như SGK lên bảng, học sinh quan sát và nêu trung điểm của mỗi cạch
d. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học .Hướng dẫn bài tập về nhà ( Làm bài tập 1, 3 SGK )
Tiết 2: Tập viết
ôn chữ hoa N (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Nguyễn văn Trỗi bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa
HS tìm các chữ hoa có trong bài
GV: Viết mẫu và nhắc lại cách viết
HS: Luyện viết trên bảng con chữ N, v, t
* Luyện viết từ ứng dụng
HS: Đọc từ ứng dụng
GV: Nguyễn Văn Trỗi ( 1940 - 1964 ) là anh hùng liệt sĩ thời kì chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh đặt bom trên cầu công lí ( Sài Gòn) mưu giết bộ trưởng quốc phòng Mĩ. Việc không thành, anh bị địch bắt, giặc tra tấn dã man, nhưng anh vẫn giữ vững khí tiết của người cách mạng. Trước khi bọn giặc bắn anh, anh còn hô to: Hồ Chí Minh muôn năm! Hồ Chí Minh nuôn năm!
HS: Tập viết trên bảng con
* Luyện viết câu ứng dụng
HS: Đọc câu ứng dụng
GV: Giúp học sinh hiểu câu tục ngữ: nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ trên muốn khuyên người trong một nước phải biết gắn bó, yêu thương, đoàn kết với nhau.
c. Hướng dẫn học sinh viết vào vở
GV: Nêu yêu cầu
HS: Viết vào vở
GV: Bao quát chung
d. Chấm và chữa bài
- GV chấm khoảng 5 đến 6 bài và chữa cho học sinh
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà
Tiết 3: Tập làm văn
Báo cáo hoạt động
I. Mục tiêu
- Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua - Lời lẽ rõ ràng, tự tin
- Viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi thày giáo theo mẫu đã cho.
- Không yêu cầu HS làm bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu báo cáo trong vở bài tập của học sinh
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
GV Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội.
GV Chia nhóm ( Mỗi tổ là một nhóm ) và giao nhiệm vụ
+ Các em thảo luận trong nhóm về nội dung báo cáo
+ sau khi học sinh thảo luận xong, yêu cầu các em làm việc cá nhân
GV nhắc học sinh.
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo hai mục: 1. Học tập; 2. Lao động. Trước khi vào nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu: Thưa các bạn!
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng và cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, tự tin.
HS Làm việc cá nhân.
GV cùng cả lớp nhận xét và bổ sung, bình chọn nhóm kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại tiến trình của một bản báo cáo
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội
Thực vật
I. Mục tiêu
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được những đặc điểm giống và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên
- Vẽ và tô màu một số lá cây.
* KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học; Tranh minh hoạ trong SGK
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
GV chia nhóm , phân khu vực quan sát của từng nhóm, hướng dẫn học sinh quan sát cây cối ở khu vực các em đã được phân công
GV giao nhiệm vụ,gọi một số học sinh nhắc lại nhiệm vụ quan sát trước khi cho các nhóm ra quan sát cây cối ở sân trường.
Bước 2: Làm việc theo nhóm ngoài thiên nhiên
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo trình tự:
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực nhóm được phân công.
+ Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi loại cây
+ Nêu những điểm giống và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Hết thời gian quan sát theo nhóm, yêu cầu lớp tập hợp và lần lượt đi đến khu vực của từng nhóm để nghe đại diện của các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình
- GV giúp học sinh nhận ra sự đa dạng, phong phú của thực vật xung quanh và đi đến kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
- GV giới thiệu một số loại cây ở hình trong SGK
Bước 4:Một số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.T kết luận (SGK )
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bước 1:Từng cá nhân lấy giấy và bút chì để vẽ một loại cây mà các em quan sát được
Bước 2:Trình bày
- Từng cá nhân dán bài của mình vào bảng trình bày
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 20 DA DUA.doc