I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
- Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: vở bài tập toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài về nhà
2. Nội dung ôn tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm mẫu ý a, dưới lớp làm bài vào vở.
- Hỏi: em có nhận xét gì về mỗi quan hệ giữa hai phép tính này?
( Lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thương là thừa số kia).
- Học sinh tự làm các ý còn lại, nêu kết quả. GV chốt kết quả đúng.
- Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
14 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 897 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2-3: Tập đọc- Kể chuyện
đối đáp với vua
I. Mục tiêu
1. Tập đọc
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Thăng long, Hà Nội, quân lính, nảy,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài: Minh Mạng, hốt hoảng, leo lẻo, ngự giá, xa giá,
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát là người từ nhỏ đã thể hiện tư chất thông minh, giỏi đối đáp.
* GDKNS: Tự nhận thức; Thể hiện sự tự tin; Tư duy sáng tạo; Ra quyết định.
2. Kể chuyện
- Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện..
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, tranh phóng to.
III Hoạt động dạy học
Tiết 1: Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài Cái cầu, GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu toàn bài.
b) GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- Phát hiện từ khó để luyện đọc: Thăng long, Hà Nội, quân lính, nảy,
- HS đọc câu văn có từ khó đọc vừa luyện. (GV nhắc nhở, sửa lỗi cho HS)
* Đọc từng đoạn trước lớp : GV chia đoạn, HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài:
- Lần1: Đọc nối tiếp đoạn, phát hiện câu văn dài để luyện đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài: GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật.
- Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới ở SGK.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải ở SGK.
HS tập đặt câu nhanh với từ xa giá, ngự giá,
- Đọc từng đoạn trong nhóm bàn.
* Kiểm tra một số nhóm đọc trước lớp: HS đọc, lớp nhận xét, GV biểu dương.
+ 4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn của bài.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2, 3, 4 của bài.
Tiết 2: tìm hiểu bài - Kể chuyện
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
* Đọc thầm đoạn 1 của bài để trả lời câu hỏi:
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
( Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.)
* Gọi H đọc đoạn 2 cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa,trả lời câu hỏi sau:
- Cậu Bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
( Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần.)
- Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
( Cậu nghĩ ra cách gây chuyện làm ầm ĩ, náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt chói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.)
- Một học sinh đọc đoạn 3, 4. cả lớp đọc thầm lại trả lời câu hỏi:
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
(Vì cậu bé tự xưng là học trò nên vua muốn thử tài cậu để cậu có cơ hội chuộc tội.)
- GV: Đối đáp thơ văn là cách mà người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt người lười biếng, dốt nát.
+ Vua ra vế đối như thế nào? ( Nước trong leo lẻo cá đớp cá.)
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào? ( Trời nắng chang chang người trói người.)
- GV: Câu đối của Cao Bá Quát rất hay vì: Nếu như nhà vua tức cảnh mà ra vế đối Nước trong leo lẻo cá đớp cá, thì Cao Bá Quát cũng lấy cảnh mình đang bị trói mà làm vế đối lại. Trong vế đối của ông còn ngầm trách nhà vua trói người trong cảnh trời nắng chang chang chẳng khác chi cá lớn đớp cá bé.
4. Luyện đọc lại
- GV chọn đọc mẫu đoạn 3. Hướng dẫn học sinh đọc đúng lời nhân vật
- Hai tốp học sinh đọc phân vai đoạn 3
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
Kể chuyện
1. Giáo viên giao nhiệm vụ:
Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện, rồi kể lại câu chuyện.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện
- GV nhắc học sinh sắp xếp lại tranh theo trình tự nội dung của câu chuyện:
- Học sinh quan sát kĩ nội dung của từng bức tranh, tự sắp xếp bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 4 bức tranh ( 3 - 1 - 2 - 4)
- Học sinh phát biểu trình tự đúng của các bức tranh.
- Học sinh kể chuyện theo tranh minh hoạ.
- Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể bốn đoạn của câu chuyện
- Một học sinh kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
+ Nhận xét giờ học.
+ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: vở bài tập toán
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b. Luyện tập.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh phân tích yêu cầu của bài? ( bài có mấy yêu cầu, là yêu cầu gì?)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài cá nhân.
- Học sinh nhận xét kết quả và cách trình bày của bạn.
- GV chốt kết quả đúng. Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
1608 4 2035 5 4218 6 2105 3
Bài 2: Tìm x
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV ghi ý a lên bảng, yêu cầu học sinh nêu thành phần của biểu thức.
- Gọi học sinh khá lên làm mẫu, cả lớp làm vào bảng con.
- Học sinh nhận xét, nêu cách làm. GV chốt ý đúng. Gọi học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Các ý còn lại học sinh tự làm bài vào vở, nêu kết quả. GV nhận xét và chữa bài.
- Củng cố: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
Bài 3: Giải toán
- Gọi học sinh đọc đề bài toán.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài
- Hỏi: bài toán được giải bằng mấy phép tính? Là phép tính gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì các em đã được học?
( Thuộc dạng toán liên quan đến tìm một phần mấy của một số )
Bài 4: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính nhẩm ( như trong SGK )
- GV nêu phép tính, sau đó yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
- Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học: vở bài tập toán
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài về nhà
2. Nội dung ôn tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm mẫu ý a, dưới lớp làm bài vào vở.
3284 4
- Hỏi: em có nhận xét gì về mỗi quan hệ giữa hai phép tính này?
( Lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thương là thừa số kia).
- Học sinh tự làm các ý còn lại, nêu kết quả. GV chốt kết quả đúng.
- Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài, phân tích yêu cầu( bài có mấy yêu cầu)
- Gọi một học sinh lên bảng làm mẫu phép tính thứ nhất của bài, sau đó nêu lại cách thực hiện.
4691 2
06 2345
09
11
1
- Học sinh nhắc lại các thao tác của mỗi lượt chia: ( nhẩm - nhân - trừ)
- Các phép tính còn lại học sinh làm bài cá nhân, nêu kết quả. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
Bài 3:
- Hướng dẫn học sinh phân tích yêu cầu của bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán sẽ giải bằng mấy phép tính? Là những phép tính nào?
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét. GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
- Học sinh nêu lại bài giải.
Bài 4: Học sinh làm tương tự như bài 1
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Luyện từ &câu
Từ ngữ về nghệ thuật- Dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Củng cố và mở rộng vốn từ về nghệ thuật: (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật).
- Ôn luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Từng học sinh làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi theo nhóm.
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành hai nhóm, gọi hai nhóm lên bảng thi tiếp sức. Em cuối cùng của mỗi nhóm xẽ tự đếm số từ của nhóm mình tìm được.
- Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm; nhận xét đúng/ sai và sau đó kết luận nhóm thắng cuộc.
a. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật
Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, nhà ảo thuật, đạo diễn, nhạc sĩ,
b. Chỉ các hoạt động nghệ thuật
đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn viết kịch, quay phim,
c. Chỉ các mộ nghệ thuật
điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, âm nhạc, hội hoạ, múa rối, kiến trúc, thơ, văn.
Bài 2:
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn mà bài yêu cầu điền dấu phẩy.
- Học sinh suy nghĩ và dựa vào những kiến thức mà mình đã được học để điền vào đoạn văn cho phù hợp.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Một số học sinh báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Gọi một vài học sinh đọc lại đoan văn đã điền đúng dấu phẩy.
- Học sinh nhận xét về tác dụng của dấu phẩy trong đoạn văn ở từng vị trí cụ thể.
- Gv củng cố kiến thức cần ghi nhớ.
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Chính tả
Nghe - viết: đối đáp với vua
I. Mục tiêu
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài đối đáp với vua.
- Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng x/s theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn nghe - viết
a. Chuẩn bị
* Giáo viên đọc chuẩn bị viết cho học sinh nghe, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.
* Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài
- Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào?
- Yên cầu học sinh tự luyện viết các chữ khó viết để các em nhớ viết đúng chính tả.
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
( Những chữ đầu câu.)
b. GV đọc cho học sinh viết bài. Sau khi học sinh viết xong GV đọc lại để học sinh soát lỗi chính tả.
c. Chấm và chữa bài: Chấm 5 – 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài cá nhân sau đó gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó đọc kết quả
- Cả lớp và giáo viên nhận xét ( về nỗi chính tả, phát âm, tốc độ làm bài; kết luận bạn thắng cuộc.
- Gọi 3 đến 4 học sinh phát âm những tiếng vừa tìm được.
Bài 3 (a)
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, gọi 2 nhóm lên làm bài dưới hình thức trò chơi thi tiếp sức. Lần lượt mỗi học sinh của từng nhóm chạy lên bảng viết từ vừa tìm được.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét ( về chính tả, phát âm, tốc độ làm bài của từng nhóm. Sau đó tuyên bố nhóm thắng cuộc.
- Gọi một số học sinh đọc kết quả vừa tìm được.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV Tiếng Anh dạy)
Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
Tiếng đàn
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ, tiếng khó có trong bài: vi-ô- lông, ắc- sê, khuôn mặt, lướt nhanh,
- Ngắt, nghỉ hơi đúng giữa các câu, giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy, rõ ràng.
- Hiểu nội dung của bài: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu
b. GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- GV giảng: vi- ô- lông, ắc- sê; hưỡng dẫn học sinh phát âm. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu của bài.
* Đọc đoạn trước lớp.
- GV chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.
- Giúp HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải ở cuối bài ( vi- ô- lông,ắc- sê, khuôn mặt, )
* Đọc đoạn trong nhóm.
- Chia học sinh cả lớp thành các nhóm nhỏ. Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm luyện đọc. Gọi 2 nhóm nối tiếp nhau đọc cả bài.
c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 của bài, trả lời câu hỏi:
+ Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
( nhận đàn, lên dây đàn và kéo thử vài nốt nhạc).
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
( trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòn).
- Học sinh đọc thầm đoạn văn miêu tả cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn, để trả lời câu hỏi: Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 của bài
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn?
d. Luyện đọc lại: GV đọc bài văn- Một vài học sinh thi đọc đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
Làm quen với chữ số la mã
I. Mục tiêu
- Bước đầu làm quen với chữ số La mã số.
- Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đên 12 ( là các trường hợp thường gặp trên mặt đồng hồ).
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b. Nội dung
1. Gới thiệu một vài chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp.
- GV giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã. Chẳng hạn: cho học sinh xem mặt đồng hồ ( như hình vẽ trong SGK ) rồi hỏi học sinh:'' Đồng hồ chỉ mấy giờ''. Dù học sinh trả lời đúng hoặc không đúng cũng giới thiệu cho các em biết các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.
- GV giới thiệu từng chữ số thường dùng: I, V, X. Chẳng hạn: GV viết lên bảng chữ số I và giới thiệu: đây là chữ số La Mã và đọc là ''một'' . Tương tự như vậy đối với chữ số V và X.
- GV giới thiệu cách đọc, cách viết các số từ I đến XII( từ 1 đến 12). Chẳng hạn: GV viết lên bảng số III, chỉ vào III và đọc là'' ba''; Gv giới thiệu: số III do ba chữ số I viết liền nhau và có giá trị là ''ba''. Tương tự GV tiến hành giới thiệu đối với các chữ số thường gặp trên mặt đồng hồ để học sinh nhớ.
2. Thực hành:
Bài1: Đọc các số viết bằng chữ số La Mã sau.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV ghi các chữ số viết bằng chữ số La Mã lên bảng.
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đọc các chữ số La Mã.
- Học sinh đọc- học sinh nhận xét - GV nhận xét và củng cố cách đọc các chữ số La Mã để học sinh nhớ.
Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Học sinh nêu yêu cầu, GV chép yêu cầu của bài lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh phân tích yêu cầu của bài: Các em quan sát đồng hồ trong sách giáo khoa và cho biết ở thời điểm lúc đó từng mặt đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Học sinh làm mẫu ý a. GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc số trên mặt đồng hồ.
Bài 3: Viết các số II, VI, V, VII, IV, X, XI.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV làm mẫu ý a, ý b học sinh tự làm sau đó cả lớp cùng chữa bài.
Bài 4: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã.
- Học sinh nêu và phân tích yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc cá nhân, chữa bài.
- GV nhận xét và củng cố kiến thức cần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Chính tả
Tiếng đàn
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn
- Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài về nhà của học sinh.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết
- GV đọc 1 lần cho học sinh nghe
- Một em đọc đoạn văn, cả lớp theo dõi trong SGK
? Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
- HS đọc thầm những từ mình dễ mắc lỗi khi viết để ghi nhớ.
c. Học sinh viết bài
- GV đọc cho học sinh viết bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi chính tả.
d. Chấm và chữa bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2 ( chọn ý a )
- HS đọc yêu cầu của bài
- Đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân trong vở bài tập Tiếng Việt
- GV gọi HS lên bảng tìm nhanh những từ gồm có hai tiếng bắt đầu bằng s hoặc x ( theo yêu cầu của bài).
- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lời giải đúng.
- Cả lớp sửa vào vở theo lời giải đúng.
- Gọi một số học sinh đọc các từ mà các em vừa tìm đúng trên bảng.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học :
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Thể dục
(GV chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố về đọc, viết và nhận biết về giá trị của số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ và các số XX ( hai mươi), XXI ( hai mươi mốt) khi đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học: vở bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b. Nội dung:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV cho học sinh quan sát mặt đồng hồ hình a sau đó yêu cầu học sinh đọc thời giai của mặt đồng hồ ở thời điểm đó.
+ Học sinh thực hiện yêu cầu của GVC.
+ GV yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc số La Mã.
- Các trường hợp còn lại: b; c học sinh tự làm sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GVchép các số La Mã lên bảng. Sau đó yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc các chữ số La Mã viết trên bảng.
- GV củng cố lại cách đọc các chữ số La Mã mà các em đã được học.
Bài 3: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Khi chữa bài Gv nhắc học sinh khi viết chữ số La Mã, mỗi chữ số viết không được viết lặp lại quá 3 lần.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh làm bài cá nhân . GV chữa bài
Bài 5 Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm bàn.
- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và củng cố kiến thức cần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập viết
ôn chữ hoa r
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng Phan Rang bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng.
II. Đồ dùng: Mẫu chữ hoa.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
- HS luyện viết trên bảng con chữ R, chữ P.
* Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giải thích: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng.
- GVgiúp học sinh hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ.
- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Rủ, Bây.
c. Hướng dẫn học sinh viết vào vở
- GV nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở tập viết.
- GV bao quát chung và nhắc nhử học sinh làm việc.
d. Chấm và chữa bài
- GV chấm khoảng 5 đến 6 bài .
- Sau đó, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà.
Tiết 3: Tập làm văn
Nghe - kể: Người bán quạt may mắn
I. Mục tiêu
Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b. Hướng dẫn học sinh nghe - kể chuyện:
b.1: Hướng dẫn chuẩn bị.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK( bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây, Vương Hi Chi viết chữ lên những chiếc quạt.
b.2: Học sinh kể chuyện.
- GV kể câu chuyện cho học sinh nghe và giải nghĩa từ lem luốc( bị dây bẩn nhiều chỗ).
- GV hỏi học sinh:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào những chiếc quạt để làm gì?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua?
- GV kể lại lần 2.
b.3: Học sinh thực hành kể chuyện, tìm hiểu chuyện.
- Cả lớp chia nhóm ( theo nhóm bàn để tập kể chuyện). GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét các kể của mỗi học sinh.
Cuối cùng GV hỏi:
- Qua câu chuyện này, em biết gì về ông Vương Hi Chi?
- Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt.
- Học sinh phát biểu.
- GV: Trong các môn nghệ thuật, có bộ môn gọi là nghệ thuật Thư pháp. Thư pháp là viết chữ đẹp. Người viết chữ đẹp được gọi là nhà thư pháp.
c. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội
hoa
I. Mục tiêu
Sau bài học, học sinh biết:
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.
- Kể một số bộ phận thường có của một bông hoa
- Phân loại các bông hoa sưu tầm được.
- Nêu chức năng và ích lợi của hoa.
* GDKNS: + KN quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoàicủa một số loài hoa.
+ Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa.
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa có trong hình trang 91, 92 và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm?
- Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa và nhị hoa của bông hoa đang quan sát.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện của mỗi nhóm lên báo cáo kết quả làm việc trước lớp ( mỗi nhóm chỉ trả lời một câu hỏi)
- GV:
+ Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi thơm.
+ Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu chí phân loại do nhóm đặt ra. Các bông hoa được gắn vào giấy khổ Ao.
- Sau khi làm song các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá có sự so sánh với sản phẩm của nhóm bạn.
* Hoạt động 3.
- GV nêu câu hỏi để cả lớp thảo luận:
+ Hoa có chức năng gì?
+ Hoa thường được dùng để làm gì? nêu ví dụ
+ Quan sát hình trang 91, những hoa nào được dùng để trang trí, những hoa nào được dùng để ăn?
* Kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
- Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa và làm nhiều việc khác.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
BGH kí duyệt:
...............................................................
................................................................
.................................................................
................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1 (4).doc