I. MỤC TIÊU.
- Rèn cho HS kỹ năng đọc thành tiếng. Chú ý các từ ngữ: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống.
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Các bạn chơi đá cẩu trong giờ ra chơi rất vui.Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.
II. ĐỒ DÙNG: Sử dụng tranh minh hoạ SGK
13 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2-3: Tập đọc- Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu.
*Tập đọc:
- Rèn cho HS kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ : sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn.....
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo.
*Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân; Lắng nghe tích cực; Tư duy phê phán; Kiểm soát cảm xúc.
II. Đồ dùng: Sử dụng tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1: Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét, rút kinh nghiệm phần tập đọc trong bài thi giữa HK2.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu toàn bài.
b) GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- Phát hiện từ khó để luyện đọc: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn.....
- HS đọc câu văn có từ khó đọc vừa luyện. (GV nhắc nhở, sửa lỗi cho HS)
* Đọc từng đoạn trước lớp : GV chia đoạn, HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài:
- Lần1: Đọc nối tiếp đoạn, phát hiện câu văn dài để luyện đọc.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài: GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật.
- Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới ở SGK.
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó: nguyệt quế, đối thủ, móng, vận động viên, ...
- Đọc từng đoạn trong nhóm bàn.
* Kiểm tra một số nhóm đọc trước lớp: HS đọc, lớp nhận xét, GV biểu dương.
+ 4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn của bài.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2, 3, 4 của bài.
Tiết 2: tìm hiểu bài - Kể chuyện
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
Đoạn 1: HS đọc thầm đoạn1
- Ngựa con chuẩn bị cho hội thi như thế nào?
( sửa soạn mải mê soi bóng, cái bờm chải chuốt.)
GV chốt: Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ đẹp bề ngoài
Đoạn 2: HS đọc thầm đoạn 2
- GV ngựa cha khuyên nhủ con điều gì?
(HS đến bác thợ rèn xem lại bộ móng)
- Nghe cha nói ngựa con phản ứng như thế nào?
(ngúng nguẩy, đầy tự tin: Con nhất định sẽ thắng)
Đoạn 3 - 4: HS đọc thầm đoạn 3,4
- Vì sao ngựa con không đật kết quả cao trong hội thi?
(Không chuẩn bị sửa sang bộ móng, không nghe lời cha)
- Ngựa con rút ra bài học gì?
( Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất)
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- GV hướng dẫn HS đọc.
- HS luyện đọc phân vai.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
Dựa vào 4 tranh kể lại câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời của ngựa con.
- Kể lại câu chuyện theo lời của ngựa con là như thế nào?
HS quan sát kĩ các tranh
Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước
Tranh 2: Ngựa cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn
Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau
Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi vì hỏng móng
HS tập kể chuyện
Bình chọn bạn đọc hay
3. Củng cố dặn dò
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận.
Về nhà luyện kể chuỵên. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
So sánh các số trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu
- Giúp HS luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập và sách BT.
III. Các hoạt động dạy học
I. Củng cố các qui tắc so sánh các số trong phạm vi 10 000
1. GV viết bảng: 999 ... 1012
GV yêu cầu HS so sánh( điền dấu >, <, =)
HS nhận xét số 999 có ít chữ số hơn 1012 nên :
999 < 1012
2. GV viết 9790 ... 9786
GV yêu cầu HS so sánh 2 số.
HS nhận xét : + Hai số có cùng chữ số
+So sánh từng cặp chữ số
3. GV cho HS làm tiếp: 3772 ... 3605 8513 ... 8502
4597 ... 5974 655 ... 1032
II. Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100000
1.So sánh 100000 ... 99999
HS nhận xét: Đếm chữ số của 2 số: 100000 ... 99999
HS làm tương tự : 937 ... 20351
97366 ... 100000
98087 ... 9999
2. So sánh các số có cùng chữ số.
VD: 76200 ... 76199
Nhận xét : + Hai số cùng có 5 chữ số.
+ So sánh các cặp chữ số.
III. Thực hành
Bài 1 + 2: HS nêu yêu cầu của bài: Điền dấu (>; <; =) vào ô trống.
HS tự làm bài trong vở bài tập.
GV chữa bài.
Bài 3: HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu của bài.
HS tự làm bài. GV chữa bài.
VD: số lớn nhất là: 92368
Bài 4: HS đọc đầu bài , xác định yêu cầu của bài, làm bài vào vở.
GV chữa bài:
VD a. 8258, 1699, 30620 , 31855.
b. 76253 , 65372, 56372, 56273.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập và sách BT.
III. Các hoạt động dạy học
KT bài cũ: HS nêu các cách so sánh
Bài mới:
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
HS nhận xét để rút ra quy luật. Làm bài vào vở.
GV chữa bài.
99600, 99601, 99602, 99603, 99604, 99605
18200, 18300, 18400, 18500, 18600, 18700
Bài 2: GV hướng dẫn HS cách làm.
+ Thực hiện phép tính.
+ So sánh kết quả với cột bên phải.
Chú ý phần b, Cộng tổng rồi so sánh: VD: 3000 + 2 < 3200
Bài 3: HS tự nhẩm và điền ngay kết quả.
GV chữa bài:
Lưu ý thứ tự các phép tính, VD: 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 = 6000
Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài.
HS ôn lại: Số lớn nhất có 2 chữ số là:
Số nhỏ nhất có 2 chữ số là:
a. Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
b. Số lớn nhất có 5 chữ số là: 10 000
Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính.
GV cho HS tự làm bài vào vở, sau đó 4 em lên bảng chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Nhân hoá
ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
I. Mục tiêu.
- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa.
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi: Để làm gì?
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:Trong những câu thơ sau, cây cối, sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hô ấy có tác dụng gì?
HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS làm bài.
HS làm bài, chữa bài: Bèo : tôi
Xe lu : tớ => như người bạn gần gũi.
Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
HS đọc yêu cầu của bài, làm bài.
Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng, cả lớp làm vào vở bài tập.
VD : Con phải đến bàc thợ rèn để xem lại bộ móng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài. Chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
Chú ý các hiện tượng nhân hoá con vật, sự vật khi đọc thơ, văn.
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết)
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu.
Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Làm đúng bài tập phân biệt l/n; dấu hỏi/dấu ngã.
II. Đồ dùng: Bảng phụ, sách bài tập TV.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: HS viết bảng con: rổ, quả dâu, rễ cây,..
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Chuẩn bị: - GV đọc đoạn cần viết chính tả, HS nghe.
- Nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn được viết hoa?
HS tập viết bảng con từ khó: khoẻ, giành, nguyệt quế.
b. GV đọc cho HS vết bài.
Đọc cho HS soát lại bài.
c. Chấm chữa bài:
- GV thu vở, chấm khoảng 5 – 7 bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt.
3. Bài tập: HS làm bài 2: lựa chọn
GV chữa bài:
Nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, rủ sau lưng ..
Mười tám tuổi, da đỏ như lim, ngực nở, người đứng thẳng.
4. Củng cố dặn dò
Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2.
Tiết 4: Tiếng Anh
(GV Tiếng Anh dạy)
Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
cùng vui chơi
I. Mục tiêu.
- Rèn cho HS kỹ năng đọc thành tiếng. Chú ý các từ ngữ: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống....
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Các bạn chơi đá cẩu trong giờ ra chơi rất vui.Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.
II. Đồ dùng: Sử dụng tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. KT bài cũ: HS đọc và TLCH bài Cuộc chạy đua trong rừng.
GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu toàn bài.
b) GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- Phát hiện từ khó để luyện đọc: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống.
- HS đọc câu thơ có từ khó đọc vừa luyện. (GV nhắc nhở, sửa lỗi cho HS)
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp : HS tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 khổ thơ của bài. Chú ý ngắt nhịp thơ cho đúng.
- Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ mới ở SGK.
- Đọc nối tiếp trong nhóm bàn.
* Kiểm tra một số nhóm đọc trước lớp: HS đọc, lớp nhận xét, GV biểu dương.
+ HS đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. Tìm hiểu bài
* HS đọc thầm cả bài.
GV : Bài thơ tả hoạt động gì của HS ? ( Tả hoạt động chơi đá cầu của HS)
Đoạn 2,3: HS đọc thầm
+ HS chơi đá cầu vui và khéo như thế nào?
( quả cầu màu xanh bay lên bay xuống. Nhìn tinh đá dẻo, không để quả cầu rơi)
Đoạn 4: HS đọc thầm
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là như thế nào?
(chơi vui hết mệt tinh thần sảng khoái, học tôt hơn...)
4. Luyện đọc thuộc bài thơ
Cho HS thi đọc bài thơ: 2 HS thi đọc cả bài.
5. Củng cố dặn dò
Về nhà luyện tập, chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 2: Toán
diện tích của một hình
I. Mục tiêu
HS làm quen khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. Một hình được tách thành hai hình thì diện tích đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
II. Đồ dùng: Các bìa ô vuông để minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu biểu tượng về diện tích
VD 1: Có 1 hình tròn và 1 hình chữ nhật
GV đặt hình chữ nhật nằm gọn trong hình tròn
VD 2: A, Blà 2 hình có dạng khác nhau nhưng có cùng số ô vuông
hai hình A, B có diện tích bằng nhau
VD 3: GV làm mẫu
Kết luận: Như SGK.
2. Thực hành
Bài 1: cho HS làm bài.
+ Hình tam giác ABC nằm trọn trong tứ giác ABCD.
=> diện tích tam giác ABC < diện tích tứ giác ABCD.
Bài 2: GVgiúp HS nắm diện tích P < diện tích Q.
GV hướng dẫn HS làm. Chữa bài.
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm. Chữa bài.
Ghép lại thành hình vuông 9 ô. KL: Hai hình có diện tích bằng nhau.
3. Củng cố dặn dò.
Về làm ở VBTT
Tiết 3: Chính tả ( Nhớ - viết)
cùng vui chơi
I. Mục tiêu
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập phân biệt: r / d / gi ; ên / ênh.
II. Đồ dùng: Chép lên bảng phụ bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: HS viết bảng con: dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nhớ viết.
a. Chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn viết chính tả.
- HS cả lớp theo dõi Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS nắm nội dung đoạn viết
GV: đoạn văn tả cảnh gì?
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
- HS tập viết chữ khó.
b. HS viết bài: GV đọc cho HS soát lại bài.
c. GV chấm cho HS chữa bài.
- GV thu vở, chấm khoảng 5 – 7 bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Lựa chọn. HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài.
GV chữa bài:
A. bóng nèm, leo núi, cầu lông.
B. bóng rổ , nhảy cao, võ thuật.
4. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ học. Cho HS về làm ở vở BTTV.
Tiết 4: Thể dục
(GV chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Toán
đơn vị đo diện tích: xăng ti mét vuông
I. Mục tiêu
- HS biết xăng – ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- HS biết đọc viết số đo diện tích theo xăng – ti- mét vuông.
II. Đồ dùng: GV vẽ sẵn lên bảng hình vuông có cạnh 1cm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu xăng – ti- mét vuông.
- Để đo diện tích người ta dùng đơn vị diện tích xăng – ti- mét vuông.
- Xăng – ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm.
- Xăng – ti- mét vuông được viết tắt là : cm
2. Thực hành.
Bài 1: GV cho HS luyện đọc và luyện viết.
Số đo diện tích theo đơn vị xăng – ti- mét vuông.
Bài 2: HS hiểu được đơn vị đo diện tích của 1 hình theo xăng – ti- mét vuông chính là số ô vuông 1 cm có trong hình đó.
HS làm bài.
Bài 3: HS đọc phép tính:
18 cm + 26 cm = ..
6 cm x 4 =
Bài 4: Cho HS đọc đề bài toán. Tìm hiểu đề bài.
GV hướng dẫn giải: Muốn biết tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn tờ giấy màu đỏ ta làm thế nào? (lấy 300 cm- 280 cm)
- HS làm bài vào vở.
4. Củng cố dặn dò.
GV nhận xét giờ học
Tiết 2: Tập viêt
ôn chữ hoa T (Tiếp)
I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng cữ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng: Mẫu chữ hoa và từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: Cho HS viết bảng conchữ T và từ Tân Trào
B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: T, Th, L.
- Cho HS quan sát chữ mẫu T, Th, L. HS nhận xét.
- GV hướng dẫn HS cách viết T, Th, L.
- HS tập viết bảng chữ Th.
b. Luyện viết từ ứng dụng
HS đọc từ ứng dụng: Thăng Long.
GV giới thiệu thêm về địa danh.
HS tập viết.
c. Luyện viết câu ứng dụng
HS đọc câu ứng dụng.
GV giúp HS hiểu nội dung câu:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
HS tập viết chữ: Thể ra bảng con.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
GV nêu yêu cầu: Chữ Th : 1 dòng
Chữ L : 1 dòng
HS tập viết vào vở tập viết.
4. Chấm, chữa bài.
- GV thu vở, chấm khoảng 5 – 7 bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt.
5. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau.
Tiết 3: Tập làm văn
kể lại trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý bài 1.
- HS viết được những điều mình vừa kể về trận thi đấu thể thao vào vở.
* GDKNS: Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu; Quản lí thời gian; Giao tiếp, nắng nghe và phản hồi tích cực.
II. Chuẩn bị: GV chép sẵn ra bảng phụ câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Hướng dẫn HS kể miệng.
- HS đọc yêu cầu và gợi ý trong SGK.
- GV treo bảng phụ, HS đọc lại.
+ Bài yều cầu làm gì? (Kể lại trận thi đấu thể thao)
+ Em chọn kể về trận thi đấu nào? (Có thể kể về trận thi đấu bóng đá)
+ Em đã được xem ở đâu? (Có thể xem trên ti vi hoặc tham gia thi đấu ở trường, xem ở xã tổ chức, ...
- HS giỏi kể mẫu một vài câu.
- Từng cặp HS tập kể theo nhóm cho nhau nghe và sửa sai, góp ý cho bạn.
- Sau đó cho một số HS tập kể trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay.
Bài 2: Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu của bài: Em hãy viết những điều em vừa kể về trận thi đấu thể thao vào vở, sau đó đọc lại cho cả lớp nghe.
- HS viết bài. HS đọc bài viết của mình.
- Cả lớp nghe, nhận xét, sửa từ, câu, cách diễn đạt cho bạn.
3. Củng cố dặn dò
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập.
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tự nhiên - Xã hội
Thú (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các con thú. Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ các loài thú.
- Vẽ và tô màu 1 con thú mình thích.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- KN kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.
- KN hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn bài mới
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Bước 1: Thảo luận nhóm: HS quan sát hình SGK.
- Chỉ và nói tên các con thú có trong hình?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài các con thú?
+ So sánh thú rừng và thú nhà.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. HS nhận xét bổ xung.
* GV kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nhà là có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
Phân loại thú ăn thịt và thú ăn cỏ.
Tại sao phải bảo vệ thú rừng?
HS nêu cách bảo vệ thú rừng, HS tự do phát biểu.
GV kết luận : Như SGK
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS vẽ 1 con vật mình yêu thích.
Ghi chú thích tên con vật và các bộ phận.
Sau đó từng HS giới thiệu bức tranh của mình. Cả lớp nhận xét đánh giá.
Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau.
BGH kí duyệt:
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a (2).doc