Giáo án lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần 32

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

 - Nắm được công dụng của cuốn sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng tranh minh hoạ SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và TLCH bài Người đi săn và con vượn.

 - GV nhận xét cho điểm.

 B. Bài mới

 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.

 2. Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài. HS nghe.

 - HS luyện đọc và giải nghĩa từ.

 - HS đọc tiếp nối từng câu. Phát hiện từ khó để luyện đọc.

 - HS đọc tiếp nối từng đoạn: Luyện đọc lời nhân vật, cách ngắt nghỉ hơi, giải nghĩa từ khó.

 

doc12 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 764 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2-3: Tập đọc- Kể chuyện Người đi săn và con vượn I. Mục tiêu * Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung từ mới và nội dung câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường. * Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ. * GD kĩ năng sống: KN xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tuwy duy phê phán, ra quyết định. II. Đồ dùng: Sử dụng tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học Tiết 1: Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc lại bài “Bài hát trồng cây” và trả lời câu hỏi. GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: HS quan sát hình ảnh trong SGK, GV giới thiệu bài. 2. Luyện đọc a) GV đọc mẫu toàn bài. b) GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ. * Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - Phát hiện từ khó để luyện đọc: xách nỏ, căm giận, bùi nhùi, nghiến răng, lẳng lặng, .... - HS đọc câu văn có từ khó đọc vừa luyện. (GV nhắc nhở, sửa lỗi cho HS) * Đọc từng đoạn trước lớp : GV chia đoạn, HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài: - Lần1: Đọc nối tiếp đoạn, phát hiện câu văn dài để luyện đọc: “Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta/ thì coi như ngày tận số”. - Gọi HS đọc, giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài: GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ. - Lần 2: Đọc nối tiếp 4 đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới ở SGK. (tận số, nỏ, bùi nhùi) - Đọc từng đoạn trong nhóm bàn. GV theo dõi chung. * Kiểm tra một số nhóm đọc trước lớp: HS đọc, lớp nhận xét, GV biểu dương. + 4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn của bài. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1- 2, HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3, 4 của bài. Tiết 2: tìm hiểu bài - Kể chuyện 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài * HS đọc thầm đoạn 1: GVhỏi: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? HS trả lời: Con thú nào không may găp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. *HS đọc thầm đoạn 2: GVhỏi: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? HS trả lời: Nó căm ghét người đi săn độc ác * HS đọc thầm đoạn 3: GVhỏi: Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? HS trả lời: Vượn mẹ vơ một nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to. *HS đọc thầm đoạn 4: GVhỏi: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? GVhỏi: Câu chuyên muốn nói điều gì với chúng ta? 4. Luyện đọc lại GV đọc mẫu 1 đoạn văn. GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2. HS luyện đọc đoạn 2. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ Dựa vào tranh kể lại câu chuyện 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn đang ngồi ôm con trên tảng đá Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gẫy nỏ và bỏ nghề thợ săn Từng cặp HS kể 1 đoạn theo nhóm đôi HS tập kể chuyện Bình chọn bạn kể hay 3. Củng cố, dặn dò Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác. Về nhà luyện kể chuỵên. Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết giải toán có phép nhân, chia. II. Đồ dùng: Sử dụng vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập. Bài 1: Cho 2 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm bảng con. GV chữa bài. Bài 2: Cho 2 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vở nháp GV chữa bài. Tìm số bánh nhà trường đã mua: 4 x 105 = 429 (bánh) Tìm số bạn nhận bánh: 420 : 2 = 210 ( bánh) Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. GV hướng dẫn, HS làm tiếp. GV chữa bài. 1 8 15 22 29 3. Dặn dò : Nhận xét giờ học. Cho HS làm bài về nhà ở vở BTT. Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2013 Tiết 1: Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu - HS biết cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng Chép bài tập sẵn lên bảng. Sử dụng vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học Bài cũ: GV kiểm tra bài về nhà. Bài mới 1. Hướng dẫn giải bài toán - Cho HS đọc đề bài toán. Phân tích đề bài toán Tóm tắt: 35l : 7 can 10l: ? can - Cho HS lập kế hoạch giải bài toán. - Thực hiện kế hoạch giải bài toán. - Trình bày bài giải như SGK. Bài luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. - HS: Phân tích đề bài toán: HS làm bài, chữa bài. - Cho HS lập kế hoạch giải bài toán. - Thực hiện kế hoạch giải bài toán. - GV chữa bài. Bài 2: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn giải. - GV chữa bài: Số cái cúc mỗi áo: 24 : 4 = 6 ( cái cúc) Số áo đính hết 42 cái cúc: 42 : 6 = 7 ( áo) Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - HS nhắc lại thứ tự thưc hiện phép tính sau đó làm bài. - GV chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Cho HS làm bài về nhà ở vở BTT. Tiết 2: Luyện từ và câu ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm. I. Mục tiêu - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì? II. Đồ dùng Bảng phụ chép bài tập III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS làm mẫu. GV nêu tác dụng: Dấu hai chấm để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của 1 nhân vật hoặc lời giả thích cho 1 ý nào đó. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - GV giải thích: Đác-uyn là nhà bác học nổi tiếng người Anh. - HS làm bài. - GV chữa bài: ô1: điền dấu chấm; ô2: điền dấu hai chấm; ô3: điền dấu hai chấm. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài hỏi đáp theo cặp. Chữa bài: a. Nhà ở vùng này phần lớn làm bằng gỗ xoan. b. ..... bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c. ......bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. GV hướng dẫn HS làm bài HS làm bài, chữa bài 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Chính tả ngôi nhà chung I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 phân biệt l/n; v/d. II. Đồ dùng: Sử dụng vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: HS viết bảng con: cười rũ rượi, rong ruổi. GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. GV hướng dẫn HS nghe viết: a. Chuẩn bị: GV đọc đoạn chính tả bài: “Ngôi nhà chung” - Nhận xét chính tả: + Đoạn văn trên có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? ( ... là trái đất.) + Những việc chung mà tất cả các dân tộ phải làm là gì? (bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường.) b. GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc cho HS soát lại bài. c. Chấm chữa bài: Chấm tại lớp 5 – 7 bài, nhận xét, chữa lỗi. 3. Bài tập: HS làm bài 2:(lựa chọn) HS làm phần a. GV chữa bài: Nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi. Tấp nập, làm nương, vút lên. 4. Củng cố dặn dò Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2 và làm bài tập 3. Tiết 4: Tiếng Anh (GV Tiếng Anh dạy) Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc Cuốn sổ tay I. Mục tiêu - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của cuốn sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và TLCH bài Người đi săn và con vượn. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài. HS nghe. - HS luyện đọc và giải nghĩa từ. - HS đọc tiếp nối từng câu. Phát hiện từ khó để luyện đọc. - HS đọc tiếp nối từng đoạn: Luyện đọc lời nhân vật, cách ngắt nghỉ hơi, giải nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn trong nhóm. GV theo dõi hướng dẫn thêm. - Cả lớp đọc to toàn bài. 3. Tìm hiểu bài * HS đọc thầm cả bài. GVhỏi: Thanh dùng sổ tay làm gì? (Ghi nội dung cuộc họp.) GV: Nói vài điều lí thú ghi trong cuốn sổ tay của Thanh. GV hỏi: Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem cuốn sổ tay? (Vì sổ tay là tài sản rieng của mỗi người) 4. Luyện đọc và HTL: - Cho HS thi đọc bài bằng cách tự phân vai. HS thi đọc theo nhóm . - 2 HS thi đọc cả bài Củng cố dặn dò: - Em hiểu điều gì qua bài văn? - Về nhà tập ghi chép điều lí thú vào sổ tay. - Chuẩn bị cho bài sau. Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Thực hành Bài 1: Cho 2 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm nháp. GV chữa bài: Bước 1: thời gian đi được 1 km: 12 : 3 = 4 (phút) Bước 2: 28 phút đi được : 28 : 4 = 7 (phút) Bài 2. HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. GV chữa bài: Bước 1: một túi có: 21 : 7 = 3 (kg) Bước 2: 15 kg có : 15 : 3 = 5 (kg) Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. GV hướng dẫn điền dấu nhân, dấu chia vào ô trống, HS làm bài. GV chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Bài 4: HS đọc đề bài bài và nêu yêu cầu của bài. - HS điền số liệu vào bảng thống kê theo mẫu. HS đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét chữa chung. 3. Củng cố dặn dò GV: Củng cố giải toán có văn. Cho HS làm bài về nhà. Tiết 3: Chính tả HạT mưa I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập phân biệt: r / d / gi ; ên / ênh. II. Đồ dùng dạy học: Chép lên bảng bài tập. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: trên trời, chiêm chiếp, rung mành, rừng xanh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Chuẩn bị: GV đọc bài thơ Hạt mưa. HS cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc lại bài - Cho HS nắm nội dung đoạn viết. + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? + Những câu nào nói lên tác dụng của hạt mưa? - HS tập viết chữ khó: gió, sông, mỡ màu, b. HS viết bài. GV đọc cho HS viết bài. GV cho HS soát lại bài. c. GV chấm,chữa bài: Chấm 5-7 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Lựa chọn. HS làm bài. GV chữa bài: Lào – Nam cực – Thái Lan. Màu vàng, cây dừa, con voi. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn HS: Về nhà tập học thuộc bài thơ. Tiết 4: Thể dục (GV chuyên dạy) Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học GV vẽ sẵn lên bảng hình bài 3, 4 III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: GV tổ chức cho HS tính. - HS làm bài: Nêu cách tính. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV chữa bài. Bài 2: HS làm bài. GV chữa bài: 175 : 5 = 35 ( tuần ) Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn cách giải. Bước 1: 75000 : 3 = 25000 Bước 2: 25 000 x 2 = 50000 Bài 4: Cho HS đọc đề bài toán. GV nêu yêu cầu. Hướng dẫn HS cách tính chu vi và diện tích. * Lưu ý: đổi 2dm 4cm = 24cm. HS làm bài, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: Về nhà làm ở vở bài tập toán. Tiết 2: Tập viêt ôn chữ hoa x I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đói nhanh chữ X (1 dòng), Đ, T (1 dòng). - Viết đúng tên riêng: Đồng xuân (1 dòng) - Viết đúng câu ứng dụng 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ hoa và từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết bảng con chữ V và từ Văn Lang B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. GV hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: X , Đ , T. - Cho HS quan sát chữ mẫu: X , Đ , T. - HS nhận xét mẫu chữ. - GV hướng dẫn HS cách viết: X , Đ , T. - HS tập viết bảng chữ hoa. b. Luyện viết từ ứng dụng HS đọc từ ứng dụng: Đồng xuân GV giới thiệu thêm về Đồng xuân : là tên một chợ lớn ở Hà Nội. HS tập viết Đồng xuân c. Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người * ý nói: Bản chất tốt cần thiết hơn bề ngoài bóng bẩy. - HS tập viết chữ : nước sơn, đẹp nết. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết chữ X , Đ , T : 1 dòng - HS tập viết vào vở tập viết. 4. Chấm, chữa bài Chấm tại lớp 5- 7 bài, nhận xét, chữa lỗi. 5. Củng cố dặn dò: Về nhà học thuộc câu ứng dụng. Tiết 3: Tập làm văn nói viết về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu - Kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường. - Viết được đoạn văn ngắn kể lại việc làm trên. * GD kĩ năng sống: - Kn giao tiếp, nắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. - KN đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị; tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: GV chép sẵn lên bảng câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Hướng dẫn HS kể miệng. - HS đọc yêu cầu và gợi ý. - GV giới thiệu một số hoạt động bảo vệ môi trường. - HS chọn đề tài mình định kể. Các em có thể bổ xung 1 số viêc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường như: + Chăm sóc bồn hoa. Vườn cây của trường. + Bảo vệ hàng cây; giữ gìn hồ nước, .... * Gợi ý kể: Em đã làm việc gì? Kết quả ra sao? Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó. - HS tập kể theo nhóm đôi. 1 vài HS thi kể trước lớp. Bài 2: Hướng dẫn HS viết. - GV nêu yêu cầu: Nhớ và thuật lại các ý kiến trong nhóm vừa nêu viết vào vở thành một đoạn văn từ 7 – 10 câu. - HS đọc bài viết. GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò Về nhà quan sát, tuyên truyền về bảo vệ môi trường. Tiết 4: Tự nhiên - Xã hội Ngày và đêm trên trái đất. I. Mục tiêu - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. - HSG: Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: - HS quan sát hình SGK, HS báo cáo kết quả đã quan sát. - GV: Tại sao bóng đèn không chiếu được toàn bộ bề mặt quả địa cầu? - GV: Khoảng thời gian được mặt trời chiếu sáng gọi là gì? - GV: Khoảng thời gian không được mặt trời chiếu sáng gọi là gì? - HS trả lời, GV chốt ý đúng. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm GV kết luận: như SGK. Do Trái đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái đất đều được mặt trời chiếu sáng lần lượt rồi lại vào bóng tối. Vì vậy trên bề mặt Trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp GV hướng dẫn: Hãy tưởng tượng, nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất sẽ như thế nào? * GV kết luận: - Thời gian để Trái đất chuyển động quanh mình nó là một ngày. - Một ngày = 24 giờ 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau. BGH ký duyệt: ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ...........................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN32.doc