I. MỤC TIÊU.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sách Tiếng Việt và tranh phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 3 HS lên bảng đọc bài Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết quả đúng.
+ Bài toán thuộc dạng toán nào các em đã học?
+ Liên quan đến ít hơn ta làm tính gì?
Lời giải
Số học sinh khối Lớp Hai là:
245 - 32 = 213 (học sinh)
Đáp số : 213 học sinh
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chữa bài đồng thời củng cố kiến thức cần ghi nhớ.
3. Củng cố dặn dò
- Củng cố kiến thức vừa ôn tập.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Thể dục
(GV chuyên dạy)
Tiết 3: Đạo đức
Kính yêu bác hồ (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Học sinh thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của môn học.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ (học sinh cả lớp chia thành 4 nhóm, các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh).
- Các nhóm làm việc.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
GV nhận xét, khen những nhóm đã có những ý kiến bổ sung tốt.
- Thảo luận cả lớp: Em biết gì thêm về Bác Hồ.
+ Bác sinh ngày nào, tháng nào?
+ Quê Bác ở đâu?
+ Bác Hồ còn có những tên nào khác?
+ Tình cảm giữa Bác Hồ đối với các cháu thiếu nhi như thế nào?
- GV kết luận: (SGK)
Hoạt động 2: Kể chuyện Các cháu vào đây với Bác.
- GV kể chuyện cho học sinh nghe.
- Thảo luận cả lớp:
+ Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác Hồ đối với các cháu thiếu nhi như thế nào?
+ Thiếu nhi cần làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
- GV nhận xét và kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu 5 điều Bác Hồ dạy.
- GV yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác Hồ dạy.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
- Gv nhận xét và củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013
Giáo án buổi sáng:
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ).
II. Đồ dùng dạy học
SGK Toán và sách bài tập Toán.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: KT bài tập trong sách bài tập.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV chép lên bảng.
- Gọi ba học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Đặt tính như thế nào?
+ Thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?
Bài 2: Tìm x.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gọi học sinh lên bảng chữa bài, GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Hỏi để củng cố kiến thức:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào?
- Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài, GV tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh giải:
+ Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người?
+ Trong đó nam có bao nhiêu người?
+ Vậy muốn tìm số nữ có bao nhiêu người ta phải làm gì?
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 4: (Bài làm thêm cho HS khá, giỏi)
- Tổ chức cho học sinh thi ghép hình giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn ghép đúng là tổ đó thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tự nhiên & Xã hội
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. Mục tiêu
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- HS khá, giỏi biết được hoạt động thở diễn ra liên tục.
- Nếu bị ngừng thở 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của môn học.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài.
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Thực hành cách hít thở sâu.
Bước 1: Trò chơi:
- GV cho học sinh cả lớp cùng thực hiện động tác: Bịt mũ nín thở.
- Sau đó GV hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu (thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường).
Bước 2:
- Gọi học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 để cả lớp quan sát. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên nồng ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- GV hướng dẫn học sinh vừa làm thực hành vừa theo dõi cử động phồng lên, xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để trả lời câu hỏi.
- GV chốt ý đúng và kết luận: (SGK)
- Học sinh nhắc lại để ghi nhớ kiến thức.
* Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
+ Yêu cầu học sinh mở SGK, quan sát hình 2. Sau đó một người hỏi và một người trả lời .
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
+ GV giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
* Kết luận:
+ Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
+ Cơ quan hô hấp gồm có: Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi
+ Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
+ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện từ &câu
ôn về từ chỉ sự vật - So sánh
I. Mục tiêu
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật.
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ.
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích, không cần nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó.
* Điều chỉnh: BT 3 không yêu cầu HS nêu lí do vì sao thích.
II. Đồ dùng dạy học
Sách Tiếng Việt và sách bài tập Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở, đồ dùng của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gọi học sinh lên bảng làm mẫu.
- Tìm các từ chỉ sự vật ở dòng thơ 1.
(Lưu ý: người hay bộ phận của người cũng là sự vật)
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng gạch dưới từ chỉ sự vật trong khổ thơ.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, GV chốt lời giải đúng.
- Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây.
- Một học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Gọi một học sinh lên làm mẫu. GV gợi ý để học sinh làm bài:
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Cả lớp làm bài vào vở, gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Hỏi:
+ Câu a: Vì sao hai bàn tay của bé được so sánh với hoa đầu cành?
+ Câu b: Vì sao mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch?
+ Câu c: Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á?
+ Câu d: Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ?
+ GV giảng: Màu ngọc thạch là màu xanh biếc, sáng trong. Khi gió lặng và không có giông bão, mặt biển phẳng lặng, sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
+ Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ? (Vì dấu hỏi cong cong, mở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai.)
*Kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới quanh ta.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
HS suy nghĩ trả lời:
+ Em thích hình ảnh so sánh nào?
- HS phát biểu ý kiến của mình. GV nhận xét, khen ngợi. (Không yêu cầu HS nêu lí do vì sao thích).
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Chính tả (tập chép)
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định chính tả đoạn ba của bài Cậu bé thông minh, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập về âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ l/n
- Điền đúng 10 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học
Sách Tiếng Việt và sách bài tập Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của môn học.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài.
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Chuẩn bị:
*Giáo viên đọc đoạn chuẩn bị viết, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi.
* Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài.
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
(Những chữ đầu đoạn, đầu câu)
- Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng con một số tiếng khó trong đoạn.
(chim sẻ, kim khâu, sắc)
b. GV đọc cho học sinh viết bài.
Đọc cho HS soát lại bài.
c. Chấm và chữa bài: 5-7 em, nhận xét.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và nội dung của câu 2a, GV hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu của bài tập.
+ Đọc thầm nội dung của bài 2 ý a.
+ Suy nghĩ viết ra giấy nháp những từ các em điền l hoặc n (dựa vào bài học và dựa vào phát âm.
- Gọi học sinh nêu các từ các em vừa điền, GV chốt ý đúng. Yêu cầu nhiều học sinh phát âm.
- Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng: Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ.
Bài 3: Viết vào bảng chữ và tên chữ.
- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập, GV chữa bài.
- Học sinh đọc đồng thanh, tự chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Giáo án buổi chiều:
Tiết 1: Toán
ôn tập về phép cộng, phép trừ
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ .
II. Đồ dùng dạy học:
Sách bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm: 243 + 136 507 + 284
- Lớp làm theo dãy bàn, GV chữa chung.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Nội dung luyện tập:
Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách bài tập Toán.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV chép lên bảng.
236 + 523 801 + 75 978 – 432 569 – 307
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Đặt tính như thế nào?
+ Thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?
Bài 2: Tìm x
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gọi học sinh lên bảng chữa bài, GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Hỏi để củng cố kiến thức:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào?
- Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài, GV tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh giải:
+ Khối lớp 1 và khối lớp 2 có tất cả bao nhiêu người? (468 hs)
+ Trong khố 1 có bao nhiêu người? (260 hs)
+ Vậy muốn tìm số HS K2 có bao nhiêu người ta phải làm gì?
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 4: Tổ chức cho học sinh thi ghép hình giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn ghép đúng là tổ đó thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tiếng việt (nâng cao)
ôn tập về từ chỉ sự vật. So sánh
I. Mục tiêu
* Củng cố cho HS những kiến thức đã học ở buổi sáng:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật.
- Tìm được những sự vật so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ cho trước, nêu được điểm giống nhau ở hai sự vật.
- Biết viết được một đoạn văn miêu tả cảnh vật mà em yêu thích, trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh.
II. Dồ dùng dạy học:
Sách bài tập nâng cao từ và câu.
III Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS ôn tập (HS làm bài tập tr3)
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Tìm các từ chỉ sự vật ở đoạn văn rồi gạch chân.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng gạch dưới từ chỉ sự vật trong đoạn văn
- Cả lớp và giáo viên nhận xét , GV chốt lời giải đúng.
- Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng:
+ Cánh đồng, tấm thảm, bóng người, ruộng, bờ, con chim chìa vôi.
Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật rồi ghi vào chỗ chấm
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm theo nhóm, sau đó trình bày.
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng: bãi biển, bài tập, bài học, bài làm, bến cảng, cánh đồng, cao nguyên, chiến dịch, chiến trường, công viên.
Bài 3: Tìm những sự vật được so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây. Ghi lại điểm giống nhau vào chỗ chấm.
- Một học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Gọi một học sinh lên làm mẫu. GV gợi ý để học sinh làm bài:
+ Đuôi cá vàng được so sánh với gì?
- Cả lớp làm bài ở vở BT, gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
*Kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới quanh ta.
Bài 4: Hướng dẫn HS viết khoảng 5 - 6 câu tả cảnh vật mà em yêu thích, trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh.
- HS tự làm, sau đó đọc bài làm của mình, GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán (nâng cao)
Cấu tạo – Phân tích số
I. Mục tiêu
- Giúp HS nắm được cấu tạo của số tự nhiên.
- HS biết viết số tự nhiên dưới dạng tổng của các hàng và biết phân tích số theo giá trị từng chữ số trong hàng.
II. Đồ dùng dạy học
- Toán bồi dưỡng; các dạng toán cơ bản lớp 3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Bài mới.
* GV nêu một số ví dụ giảng cho HS.
VD: Số 53 được cấu tạo bởi 2 hàng là ... hay số 538 được cấu tạo bởi 3 hàng...
Số abc gồm a trăm, b chục, c đơn vị.
- Ngoài việc dùng 10 kí hiệu từ 0 đến 9 để viết số ta còn dùng các chữ cái để viết kí hiệu số.
* Bài tập
Bài 1: Viết các số sau dưới dạng tổng của các trăm, chục, đơn vị.
78 = .... 365 = .... 705 =... abc = ....
- GV hướng dẫn mẫu, HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a, 934 = 900 + ... + ... b, 465 = ... + 60 + ...
= 100 x ... + ... x 3 + ... = 400 + ...
c, abc = 100 x a + 10 x ...+ ... d, 8dc = 8 x ... + ...x d + ..
= a00 + ... = ... + d0 + ...
- HS nêu miệng, GV ghi bảng. HS làm vào vở.
Bài 3: Số 450 thay đổi như thế nào nếu:
a, Xoá bỏ chữ số 0? (... giảm đi 10 lần)
b, Xoá bỏ chữ số 4? ( ...giảm đi 400 đơn vị)
c, Thay chữ số 5 bởi chữ số 8? ( ... tăng lên: 480 – 540 = 30 đơn vị)
d, Đổi chỗ chữ số 5 và chữ số 0? ( ... giảm đi : 450 – 405 = 45 đơn vị)
- HS làm theo nhóm, sau đó trình bày. GV chữa chung.
Bài 4: Tìm hai số có tổng bằng 5, tích bằng 6.
HD: Ta có: 4 + 1 = 5 mà 4 x 1 = 4 ( loại)
2 + 3 = 5 mà 2 x 3 = 6 (được)
Vậy hai số cần tìm là 2 và 3.
Bài 5: Có 40 chiếc cốc xếp vào các hộp, mỗi hộp đựng 6 chiếc. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy chiếc?
HD: Ta có: 40 : 6 = 6 (dư4)
Vậy 40 chiếc cốc xếp vào dược 6 hộp và còn thưa 4 chiếc.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt.
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
Giáo án buổi sáng:
Tiết 1: Tập đọc
Hai bàn tay em
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài.
II. Đồ dùng dạy học
Sách Tiếng Việt và tranh phóng to.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 3 HS lên bảng đọc bài Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục tiêu bài đọc, ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: Cả lớp nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 2 dòng thơ, HV theo dõi sửa lỗi phát âm.
+ Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: Cả lớ nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ, gv theo dõi hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc.
* Giải nghĩa từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. (Đặt câu với từ thủ thỉ: Đêm đêm, mẹ em thường thủ thỉ kể chuyện cho em nghe).
+ Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm: GV chia lớp thành các nhóm đôi, HS nối tiếp nhau đọc. GV theo dõi chỉnh sửa cho từng nhóm.
GV kiểm tra một số em trước lớp nhận xét.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm khổ thơ1, trả lời câu hỏi:
+ Hai bàn tay của bé so sánh với gì? ( ... nụ hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa.)
+ Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé qua hình ảnh so sánh trên? (... đẹp và đáng yêu.)
- HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
(Buổi tối? Buổi sáng? Khi bé học? Những khi bé ngồi một mình?)
- HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi: Em thích khổ thơ nào? Vì sao?
HS tự chọn và nêu lí do mình thích.
4. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.
Tiết 2: Toán
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập + bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: KT bài tập trong sách bài tập.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Nội dung:
a, Giới thiệu phép cộng 435 + 127
- GV giới thiệu phép tính: 435 + 127 = ?, cho học sinh đặt tính rồi hướng dẫn cách thực hiện tính.
- Thực hiện phép trừ như SGK, lưu ý nhớ một chục vào tổng các chục.
* Chẳng hạn: 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6 ở dưới thẳng cột hàng chục.
- Gọi một số học sinh nêu lại cách tính.
b, Giới thiệu phép cộng 256 + 162
- Cách tiến hành tương tự như trên.
* GV lưu ý học sinh: + ở hàng đơn vị không có nhớ; ở hàng chục có : 5 + 6 = 11, viết 1 nhớ 1 sang hàng trăm; ở hàng trăm có: 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
c. Hướng dẫn học sinh thực hành
Bài 1: HD HS làm cột 1, 2, 3.
- Yêu cầu học sinh vận dụng cách tính như phần lý thuyết để làm bài rồi nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
* Lưu ý: Phép tính 146 + 214, có 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 và nhớ 1 sang hàng chục.
Bài 2: ( HS làm cột 1, 2, 3)
- Cho học sinh đặt tính, tính rồi chữa bài.
- H nhận xét nêu lại cách tính.
* Lưu ý: bài 2 gồm các phép cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng trăm.
Bài 3: HS làm phần a.
GV chữa bài chung.
Bài 4: Cho học sinh đọc thầm bài toán rồi giải.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà làm bài còn lại.
Tiết 3: Chính tả ( nghe viết)
Chơi chuyền
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng và chính xác bài thơ Chơi chuyền.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/ oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học
Sách Tiếng Việt và sách bài tập Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài về nhà của học sinh.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
a, GV đọc 1 lần cho học sinh nghe.
Một em đọc bài thơ chơi chuyền, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài thơ:
+ Khổ thơ một nói điều gì?
+ Khổ thơ 2 nói điều gì?
- Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa,tìm và trả lời.
Đọc thầm những từ mình dễ mắc lỗi khi viết để ghi nhớ.
b. Học sinh viết bài.
Đọc cho học sinh viết bài.
Đọc cho học sinh soát lỗi chính tả.
c. Chấm và chữa bài.
GV chấm 5 - 7 bài nhận xét chung.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài 2 : Đọc yêu cầu của bài.
Đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân.
Gọi HS lên bảng điền nhanh vần ao/ oao vào chỗ trống, sau đó từng em đọc kết quả của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lời giải đúng.
- Cả lớp sửa vào vở theo lời giải đúng.
Lời giải
Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
- Gọi một số học sinh đọc các từ mà các em vừa điền đúng trên bảng.
Bài 3( a):
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 3 ý a.
- Cả lớp làm bài vào bảng con. Sau thời gian quy định, GV yêu cầu học sinh giơ bảng.
- GV nhận xét và chữa bài. Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà làm bài còn lại.
Tiết 4: Thể dục
(GV chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013
Giáo án buổi sáng:
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập + bảng phụ.
III. Hoạt dộng dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của học sinh.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con.
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
- Học sinh nêu lại cách thực hiện.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Bài yêu cầu các em làm gì?
- Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét (về trình bày và kết quả), GV nhận xét và chữa bài.
- Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
* GV củng cố lại cách đặt tính và tính cho học sinh.
Bài 3:
- Học sinh đọc đề bài, tóm tắt đề bài.
- Hướng dẫn học sinh giải bài toán.
+ Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
+ Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
+ Bài toấn hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán.
- Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chữa bài.
- Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu mỗi học sinh nhẩm từng phép tính trong bài.
- Cho HS tự đổi chéo vở để kiểm tra và chữa bài cho nhau bằng bút chì.
- GV chấm một số bài, sau đó chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
Tiết 2: Tập viết
ôn chữ hoa a
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa a (1 dòng) V, D (1dòng) viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng); Viết câu ứng dụng: Anh em như thể tay chân/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ mẫu chữ hoa.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở, đồ dùng của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
- HS luyện viết trên bảng con chữ a, v, d.
* Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng.
- GV giảng: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
HS đọc câu ứng dụng.
GV giúp học sinh hiểu câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
- Học sinh tập viết các chữ Anh, Rách.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở
- GV nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở.
- GV bao quát chung.
4. Chấm và chữa bài:
- GV chấm khoảng 5 đến 6 bài và chữa cho học sinh.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà.
Tiết 3: Tập làm văn
Nói về đội TNTP Hồ Chí Minh
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
- GV có thể nói một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh cho HS biết sau đó HS trình bày lại.
- Biết điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của môn học.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh là
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 1. L3-2010.doc