Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 17

I. MỤC TIÊU

 - Đọc đúng các từ lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp.

 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ khổ thơ

 - Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của cá loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK và tranh phóng to.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 A. Kiểm tra bài cũ:

 Gọi HS đọc bài Mồ côi xử kiện, GV nhận xét và cho điểm.

 B. Bài mới

 1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

 2. Luyện đọc:

a, GV đọc mẫu.

 b, Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

 - Đọc từng câu thơ.

 - Đọc từng khổ thơ trước lớp, GV kết hợp hướng dẫn học sinh hiểu các từ được chú giải ở cuối bài.

 - Đọc từng khổ thơ trong nhóm.

 - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cộng trừ hoặc chỉ có nhân chia. HS: nêu yêu cầu của bài, nêu các phép tính. HS: Làm bài cá nhân. HS chữa bài trên bảng. GV cùng HS nhận xét, chữa bài để củng cố cách làm. 324 – 20 + 61 = 304 + 61 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 365 = 150 21 x 3 : 9 = 63 : 9 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 7 = 120 Bài 2:Tính giá trị của biểu thức. - Tiến hành tương tự như bài 1. - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. 15 + 7 x 8 = 15 + 56 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 71 = 104 - Nếu trong biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính như thế nào? Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài 3. GV: Chép bài 3 lên bảng. GV: Làm mẫu và hướng dẫn học sinh cách nối để củng cố cách tính giá trị của biểu thức. Bài 4: Học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết số thùng sách ta làm như thế nào? - HS: Tự làm vào vở, lên bảng chữa bài. Mỗi thùng có số bánh là: 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là: 800 : 20 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng - GV: Nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Mĩ thuật Thực hành vẽ tranh đề tài chú bộ đội I. Mục tiêu - Thực hành vẽ tranh đề tài chú bộ đội để củng cố, bồi dưỡng năng khiếu mĩ thuật cho HS. - Học sinh tập quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng của người để vẽ tranh. - Vẽ được tranh chú bộ đội. - Giáo dục HS yêu mến các các cô, chú bộ đội. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh họa cách vẽ tranh. Một số tranh về đề tài chú bộ đội của họa sĩ và thiếu nhi. - Một số bài vẽ của HS năm trước. - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn thực hành vẽ tranh: * Hoạt động 1: Nêu lại cách vẽ tranh. - HS nêu lại cách vẽ: - GV mời HS lên bảng sắp xếp lại quy trình vẽ tranh theo đề tài. - GV mời HS nhận xét và nhắc lại quy trình. - GV nhận xét và đặt câu hỏi gợi ý: + Bây giờ lớp mình chọn nội dung của đề tài là vẽ chân dung anh bộ đội. + Khi đã chọn được đề tài rồi, các em sẽ làm gì? + Vẽ hình ảnh chính và hình ảnh phụ vào sao cho cân đối với tờ giấy vẽ. + Phác hình ảnh chính và hình ảnh phụ bằng nét gì? + Hình ảnh chính được vẽ như thế nào trong tranh? - GV nhận xét và treo bước sắp xếp bố cục cho HS xem. + Dùng nét gì để chỉnh sửa và vẽ thêm hình hoàn chỉnh tranh? - Vẽ màu cho đúng trang phục của bộ đội. - GV cho HS xem một số tranh về đề tài quân đội và đặt câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ những ai? + Các bức tranh vẽ theo đề tài gì? - GV nhận xét và nhấn mạnh lại một số ý - GV đặt tiếp câu hỏi: + Trên nón của chú bộ đội có hình gì? + Em nhận thấy trang phục trong quân đội có màu gì? + Còn phương tiện và vũ khí trong quân đội có những gì? + Em thích vẽ hình ảnh nào của chú bộ đội nhất? - GV nhận xét và nhấn mạnh: + Đề tài quân đội rất phong phú, do đó chúng ta có rất nhiều nội dung để vẽ như: vẽ chân dung cô chú bộ đội, bộ đội hành quân, .... * Hoạt động 2: Thực hành vẽ. - GV yêu cầu HS vẽ vào giấy A4. - GV đến từng bàn để hướng dẫn. + Vẽ thêm hình ảnh phụ cho sinh động. - Vẽ màu có đậm, có nhạt. - GV yêu cầu HS hoàn thiện tranh đã vẽ. * Hoạt động 3: Trưng bày tranh vẽ. - Sau khi HS vẽ màu hoàn thiện tranh của mình, GV hướng dẫn HS trưng bày l trước lớp. Cả lớp quan sát, nhận xét. * Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét: - GV hỏi: Con thấy tranh các bạn vẽ đã đúng đề tài chưa? + Màu màu sắc trong tranh như thế nào? + Bài vẽ của bạn nào đẹp nhất? Con thích bài vẽ nào? - GV cùng HS cả lớp bình chọn những bức tranh vẽ đẹp nhất, những bức tranh có ý nghĩa sâu sắc nhất. - Khen ngợi HS vẽ đẹp, đúng đề tài. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thành bài vẽ (nếu chưa xong) và chuẩn bị bài sau.  Tiết 3 (Buổi chiều) Tập đọc Anh đom đóm I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ khổ thơ - Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của cá loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) II. Đồ dùng dạy học SGK và tranh phóng to. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Mồ côi xử kiện, GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới 1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Luyện đọc: a, GV đọc mẫu. b, Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp, GV kết hợp hướng dẫn học sinh hiểu các từ được chú giải ở cuối bài. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu: + Anh đom đóm lên đèn đi đâu? GV: Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để tìm thức ăn. ánh sáng đó là do lân tinh trong bụng đom đóm gặp không khí phám ra + Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh dom dóm trong hai khổ thơ đầu? (chuyên cần) GV: Anh Đom Đóm đêm nào cũng lên đèn đi gác đến sáng cho mọi người ngủ. Anh Đom Đóm thật chăm chỉ. - Một học sinh đọc khổ thơ 3 và 4. - Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? (Cò bợ ru con,thím Vạc lặng lẽ mò tôm) HS đọc thầm lại cả bài -+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm? d. Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ - Giáo viên đọc lại bài thơ. Hướng dẫn học sinh đọc. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Mời 6 em thi đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - Mời lần 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò - ND bài thơ nói gì ? - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2014 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Hình chữ nhật I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh góc). II. Đồ dùng dạy học SGK và vở bài tập . III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Nội dung: Giới thiệu về hình chữ nhật. GV dán hình chữ nhật lên bảng và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. - Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc. - Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng. + Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC? (Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài AB bằng CD và có 2 cạnh ngắn AD bằng BC.) - Ghi bảng: AB = CD : AD = BC. + Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN? - KL: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại. + Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HCN? + Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp, ... - GV: Đưa ra một số hình để học sinh nhận biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào không phải là hình chữ nhật. 3. Thực hành Bài 1: 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập: Trong các hình đã cho, hình nào là HCN, hình nào không là HCN? . - Học sinh làm bài vào vở, HS nêu miệng những hình chữ nhật và không phải là hình chữ nhật. - 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình chữ nhật : MNPQ và RSTU + Các hình ABCD và EGHI không phải là HCN. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật. - 3HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp bổ sung. - Ta có: Cạnh AB = CD = 4cm và cạnh AD = BC = 3cm ; MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài. - Tự nhận biết các hình, sau đó tìm chiều dài và chiều rộng của hình đó. - Chữa bài trên bảng. 4cm 4cm A 4cm B M N D C - Các HCN có trong hình là ABNM, MNCD, ABCD. -Ta có AD = BC = 3cm và AM = BN = 1 cm MD = NC = 2cm 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học & hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi sáng) Tự nhiên & xã hội Ôn tập và kiểm tra học kì I I. Mục tiêu - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và gữi vệ sinh cơ quan đó. II. Đồ dùng dạy học Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Khi đi xe đạp ta cần đi như thế nào cho đúng luật giao thông? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh thực hành. * Hoạt động 1: Chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng. - Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan. - Các nhóm quan sát các bức tranh về các cơ quan đã học: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. - Các nhóm chơi trò chơi. + GV treo tranh vẽ các cơ quan (đã nêu ở phần mục tiêu) + Hướng dẫn học sinh gắn các thẻ ghi tên, chức năng của các cơ quan. - Học sinh quan sát tranh, chọn thẻ thích hợp (theo nhóm) để len bảng gắn vào tranh. - Học sinh chơi thử một lần sau đó chơi chính thức. - Sau khi chơi xong, GV chốt lại những đội gắn đúng và sửa lỗi cho những đội gắn sai. * Hoạt động 2: - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2. 3, 4 trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý : + Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp ,thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình đó? + Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương? - Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. - GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ. * Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ gia đình. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. - Từng học sinh vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình. - Khi học sinh giới thiệu GV theo dõi và nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi sáng) Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm Ôn tập kiểu câu Ai - thế nào, dấu phẩy I. Mục tiêu - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặc câu theo mẩu Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BTa,b). II. Đồ dùng dạy học SGK và vở bài tập TV. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 em làm miệng bài tập 2. - Chấm vở 3- 4 em. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn bài tập. Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài: Hãy tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật? - Học sinh tiếp nối phát biểu ý kiến. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh 3 em lên bảng, mỗi em viết một câu nói về đặc điểm của một vật. GV: Nhận xét và sửa cho học sinh. HS: Chữa bài vào vở theo lời giải đúng: a, Mến Dũng cảm, tốt bụng , b, Đom đóm Chuyên cần, chăm chỉ c, Mồ côi Thông minh, nhanh trí Bài 2: GV: Nêu yêu cầu của bài, học sinh có thể đặt nhiều câu theo mẫu (Ai thế nào) để tả người (Một vật hoặc một cảnh) HS: Đọc lại mẫu câu HS: Làm bài cá nhân GV: Phát 4 tờ giấy cho học sinh làm sau đó lên bảng trình bày HS: Nối tiếp nhau đọc từng câu văn GV: Chấm điểm một số bài sau đó chữa trên bảng. Ai thế nào ? a/Bác nông dân Chăm chỉ, chịu khó, vui vẻ khi cày xong b/Bông hoa trong vuờn Thật tươi tắn, thơm ngát thật tươi trong buổi sáng mùa thu... Buổi sớm hôm qua Lạnh buốt, lạnh chưa từng thấy, hơi lạnh Bài 3: GV: Hướng dẫn tương tự như hai bài trên. HS: Làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. GV: Dán 3 băng giấy lên bảng, gọi 3 học sinh lên điền dấu phẩy. GV cùng học sinh nhận xét và chốt lời giải đúng. - ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. - Nắng cuối thu vàng ong, dù chỉ giữa trưa cũng dìu dịu. 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau Tiết 4 (Buổi sáng) Tập viết Ôn chữ hoa N I. Mục tiêu Viết đúng chữ hoa N (1dòng), Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô ... như tranh họa đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết tên riêng. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu HS nhắc lại từ câu ứng dụng ở tiết trước. - Yêu cầu HS viết trên bảng con các chữ hoa. Hai em lên bảng viết từ: Mạc Thị Bưởi. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. * Luyện viết chữ hoa: HS: Tìm các chữ hoa có trong bài: N, Q, D. GV: Viết mẫu và nhắc lại cách viết. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. HS: Luyện viết trên bảng con chữ N, Q, D. * Luyện viết từ ứng dụng: HS: Đọc từ ứng dụng. GV: Ngô Quyền là vị anh hùng của dân tộc, năm 938 ông đánh bại quân xâm lược Nam Han trên sông Bạch Đằng mở đầu thời kì độc lập của nước ta. HS: Tập viết trên bảng con: Ngô Quyền. * Luyện viết câu ứng dụng: HS: Đọc câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. GV: Câu tục ngữ ca ngợi phong cảnh đẹp của xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ. Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. - Lớp tập viết trên bảng con: Đường , Nghệ , Non. 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Nêu yêu cầu viết chữ N một dòng cỡ nhỏ; chữ : Q, Đ : 1 dòng . - Viết tên riêng Ngô Quyền 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ca dao 2 lần . - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. GV bao quát chung. 4. Chấm và chữa bài. - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà. Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán (nâng cao) ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao, mở rộng dạng toán thêm, bớt; có liên quan đến phép tính cộng, trừ. - Bước đầu HS giải được một số bài toán nâng cao bằng nhiều phép tính. - Bồi dưỡng năng khiếu toán cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Sách Toán bồi dưỡng, các dạng toán cơ bản. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập thực hành: Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: HS đọc đề bài: “Hiệu hai số là 64, số trừ lớn hơn 16. nếu tăng số bị trừ 16 đơn vị và giảm số trừ 16 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu?” Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Khi ta tăng số bị trừ và giảm số trừ thì hiệu sẽ tăng hay giảm? (tăng) HS lên bảng làm rồi chữa bài: Hiệu hai số tăng là: 16 + 16 = 32 (đơn vị) Hiệu mới là: 64 + 32 = 96 (đơn vị) Đáp số: 96 đơn vị Bài 2: HS đọc đề bài: “Hiệu hai số là 59, giảm số bị trừ 16 đơn vị và tăng số trừ 28 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu?” Hướng dẫn HS làm tương tự, sau đó chữa bài: Hiệu hai số giảm là: 16 + 28 = 44 (đơn vị) Hiệu mới là: 59 – 44 = 15 (đơn vị) Bài 3: HS đọc đề bài: “Hiệu hai số là 356, tăng số trừ 36 đơn vị và giảm số bị trừ 28 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu?” HS tự làm, GV chấm điểm và chữa chung. Hiệu hai số giảm là: 36 + 28 = 64 (đơn vị) Hiệu mới là: 356 – 64 = 292 (đơn vị) Bài 4: HS đọc đề bài: Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta được số liền trước số 1000. Hướng dẫn HS làm tương tự, sau đó chữa bài: Số liền trước số 1000 là 999 Số trước khi trừ 348 là: 999 + 348 = 647 Số phải tìm là: 647 + 124 = 771 3. Củng cố dặn dò: - GV chốt lại kiến thức đã ôn. - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Âm nhạc học hát: cây đa bác hồ (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích) I. Mục tiêu - Bồi dưỡng năng khiếu âm nhạc cho HS. Giáo dục HS yêu thích những bài hát, đặc biệt là những bài hát ca ngợi về Dảng, về Bác Hồ. - HS biết đây là bài hát nói về cây đa do Bác Hồ trồng đem lại nhiều niềm vui, ích lợi cho chúng ta. - HS thuộc lời bài hát và biết hát theo giai điệu lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay, biết gõ đệm theo nhịp, theo phách và tiết tấu lời ca. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn lời bài hát “Cây đa Bác Hồ”- Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích. - Các dụng cụ gõ đệm, gõ phách. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Dạy bài hát: * Hoạt động 1: Dạy lời bài hát. - Cho HS nghe băng nhạc 1-2 lần. - GV treo bảng phụ cho HS tập đọc lời ca: Cây đa Bác Hồ Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích. Cây đa này tay Bác trồng Cây ơn Bác lớn lên cùng núi sông Gió bắt nhịp bài Kết đoàn Cây vui hát tiếng chim hòa véo von a a Trời xanh mênh mông in hình Bác từng cây lá màu xanh tươi Nay Bác dù đi xa nhưng cây Bác đang che mát đầu cháu thơ. - GV đọc cho HS nghe một lượt. - HS đọc đồng thanh lại 1 – 2 lượt. - Dạy hát từng câu: HS tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV. - Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. + Cho HS hát theo dãy bàn, hát theo tổ; các tổ hát luân phiên do GV chỉ định. * Hoạt động 2: Dạy hát kết hợp gõ đệm. - Hát kết hợp nhạc cụ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu lời ca. + Lần 1: Cả lớp cùng hát, GV bắt nhịp. + Lần 2: Hát theo dãy bàn. - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca: GV cho một dãy hát, một dãy gõ đệm, sau đó đổi lại, luân phiên cho hết bài. - GV nhận xét và sửa cho những em chưa vỗ, hát đúng nhịp. * Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ cho bài hát. - Cho HS biểu diễn trước lớp (vừa hát vứa kết hợp vận động phụ hoạ). - GV chỉ định từng tổ nhóm đứng tại chỗ trình bày bài hát. HS hát với tốc độ vừa phải, hát nhẹ nhàng, thể tình cảm vui tươi. - GV nhận xét, biểu dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa học bài hát gì, ai sáng tác? (Cây đa Bác Hồ - Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích.) - Nội dung bài hát nói về điều gì? - Dặn HS về tập hát ở nhà và tập biểu diễn bài hát. Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện từ và câu (nâng cao) luyện tập về so sánh I. Mục tiêu. - Tiếp tục ôn luyện về từ so sánh: đặt được các câu có hình ảnh so sánh. - Làm các bài tập trong Sách LT Tiếng việt, TV nâng cao từ và câu. II. Đồ dùng dạy học: Sách thực hành LT&C + TV nâng cao từ và câu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm từ có âm dầu l hay n điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ thích hợp: Nhai kĩ ........... Chữ viết ........... Ngôi sao ........... - HS đọc đề bài. GV giúp HS hiểu đề bài. - HS thảo luận theo bàn để tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm. - Sau đó cử đại diện lên báo cáo kết quả. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Các từ điền lần lượt là: no lâu, nắn nót, lấp lánh. Bài 2: Đọc đoạn văn sau: Đồng bào ở đây gần hai mươi năm định cư, đã biến đồi hoang thành ruộng bậc thang màu mỡ, thành đồng cỏ chăn nuôi và thành rừng cây công nghiệp. a/ Trong câu văn trên, em hiểu thế nào về các từ ngữ: Định cư, ruộng bậc thang. b/ Từ trái nghĩa đối lập với từ định cư là từ nào? HS đọc đề bài, suy nghĩ, trao đổi nhóm phát biểu ý kiến. Từng em đọc lại sau đó GVchốt lời giải đúng. Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trốngtrong từng câu dưới đây để tạo thành hình ảnh so sánh: a/ Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lững giữa trời như............... b/ Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như.................. c/ Những giọt sương sớm long lanh nh........... d/ Tiếng ve đồng loạt cất lên như........... - Hướng dẫn học sinh hiểu rõ đề bài. - HS làm bài vào vở. Đọc bài làm của mình. Cả lớp cùng nhận xét chữa bài. Bài 4: Đọc đoạn văn sau: Trời nắng gắt, con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc, đi ngang sục sạo, tìm kiếm. a/ Tìm từ chỉ hoạt động của con ong bay trong đoạn văn trên. b/ Những từ ngữ này cho thấy con ong ở đây là con vật như thế nào? - Hướng dẫn học sinh hiểu rõ đề bài. - GV kiểm tra việc làm của HS. - 1HS lên bảng làm bài. HS làm bài vào vở. Cả lớp cùng nhận xét chữa bài. - 3 HS đọc lại đoạn văn. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2014 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Hình vuông I. Mục tiêu - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giầy kẻ ô vuông). II. Đồ dùng dạy học SGK và vở bài tập . III. Hoạt dộng dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - KT 2HS bài Hình chữ nhật. - Giáo viên nhận xét đánh giá . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn bài mời. * Giới thiệu hình vuông: Cho học sinh quan sát hình vuông trên bảng: - GV: Đây là hình vuông ABCD ( Chỉ hình vẽ trên bảng) - Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được. + Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - GV: Hình vuông ABCD có 4 góc vuông (Vừa nói vừa dùng ê- ke để kiểm tra) - HS: Quan sát để nhận biết. - GV: Đưa ra một số mô hình cho học sinh quan sát. - HS: Nhận biết đâu là hình vuông và đâu là hình không vuông. - LK: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại KL. - HS: Liên hệ thực tế. 3. Thực hành Bài 1: Một em nêu yêu cầu bài. - Lớp tự làm bài. . - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Hình vuông : EGHI . + Các hình ABCD và MNPQ không phải là hình vuông. - GV nhận xét và chữa, giải thích để học sinh nhận biết. Bài 2: Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông và kết luận: - Ta có: 4 cạnh của hình vuông ABCD là 3 cm và độ dài 4 cạnh hình vuông MNPQ là 4cm. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ để kẻ một đoạn thẳng để có hình vuông. - Gọi hai học sinh lên bảng kẻ. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh quan sát hình vuông. - Gọi hai học sinh lên bảng vẽ. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học & Hướng dẫn bài tập về nhà. Tiết 2 (Buổi sáng) Chính tả Âm thanh thành phố I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui/ uôi(BT2) - Làm đúng BT3 (a/b) tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học SGK và vở bài tập, phiếu học tập. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu 2HS lên bảng viết 5 từ có vần ăc/ăt, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét chữa bài, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết. a, Hướng dẫn chuẩn bị: GV: Đọc 1 lần cho học sinh nghe. HS: Một em đọc, cả lớp theo dõi trong SGK + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? (Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh ... ) HS: Đọc thầm những từ mình dễ mắc lỗi khi viết để ghi nhớ. + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai? - Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó: (Hải, Cẩm Phả, Bét – tô – ven, pi – a – nô) - GV cho HS viết từ khó vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. b. Học sinh viết bài. GV: Đọc cho học sinh viết bài. GV đọc cho học sinh soát lỗi chính tả. c. Chấm và chữa bài. - GV chấm nhanh 5-7 bài, nhận xét, chữa chung. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. HS: Làm bài cá nhân. GV: Dán 2 tờ phiếu đã chép nội dung bài 2, gọi 2 nhóm lên bảng làm bài, các nhóm khác quan sát và nhận xét. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét và chốt lời giải đúng: + ui: cúi, cặm cụi, bụi, bùi, dụi mắt, đui, đùi, lùi, tủi thân + uôi: tuổi trẻ, chuối, buổi, cuối, đuối, nuôi, muỗi, suối Bài 3: Nêu yêu cầu của bài tập. - GV: Hướng dẫn tương tự như bài 2. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi sáng) Thể dục Giáo viên môn Thể dục dạy Tiết 4 (Buổi sáng) Tập làm văn Viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những đều em đã biết về thành thị, nông thôn. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu trình bày một lá thư. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS kể lại câu chuyện “Kéo cây lúa lên". - Yêu cầu 1HS kể những điều mình biết về nông thôn (hoặc thành thị). - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Mở sách giáo khoa trang 83 (đọc trình tự mẫu của một l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN17-2010.doc
Tài liệu liên quan