I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a, phân biệt r/d/gi; viết được lời giải câu đố trong bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh,.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc đoạn chính tả bài: “Bác sĩ y - éc - xanh”.
- Gọi HS đọc lại, hỏi nội dung:
+ Vì sao bác sĩ Y- éc- xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang?
(Vì ông coi Trái Đất này là ngôi nhà chung, những đứa con trong nhà phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.)
- Nhận xét chính tả.
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
(Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Nha Trang.)
- Yêu cầu HS viết ra giấy nháp những chữ hay viết sai, GV quan sát, giúp
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tòi khám phá:
- Cho HS thực hành theo nhóm.
- Nhắc HS ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết luận.
+ Hệ Mặt Trời có 9 hành tinh, đó là: Sao Thuỷ, Sao Hoả, Sao Kim, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Diêm Vương, Trái Đất, Sao Hải Vương.
+ Vị trí từ Mặt Trời tới các hành tinh thì Trái Đất là hành tinh thứ ba, hành tinh gần Mặt Trời nhất là Sao Thuỷ và hành tinh xa Mặt Trời nhất là Sao Diêm Vương.
+ Trái Đất là hành tinh trong hệ Mặt Trời vì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
- So sánh, đối chiếu với phần dự đoán ban đầu.
Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức.
* GV kết luận: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên được gọi là hành tinh của hệ Mặt Trời. Có 9 hành tinh không ngừng chuyển động quanh Mặt Trời. Chúng cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời. Trái Đất là hành tinh của sự sống.
+ ở hình 2 ở mọi nơi trên Trái Đất đều có: Biển có cá, tôm, ... Trên Trái Đất có loài khỉ, lạc đà, hổ, ... ở Bắc Cực, Nam Cực còn có cả gấu trắng, chim cánh cụt.
* Liên hệ giáo dục môi trường:
- Trong hệ MT, Trái Đất là hành tinh có sự sống, chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp?
- Mỗi người chúng ta ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ sự sống trên Trái Đất vì đó cũng chính là sự sống của chúng ta.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
Tiết 3 (Buổi chiều) Chính tả
bác sĩ y - éc - xanh
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a, phân biệt r/d/gi; viết được lời giải câu đố trong bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh,...
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc đoạn chính tả bài: “Bác sĩ y - éc - xanh”.
- Gọi HS đọc lại, hỏi nội dung:
+ Vì sao bác sĩ Y- éc- xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang?
(Vì ông coi Trái Đất này là ngôi nhà chung, những đứa con trong nhà phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.)
- Nhận xét chính tả.
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
(Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Nha Trang.)
- Yêu cầu HS viết ra giấy nháp những chữ hay viết sai, GV quan sát, giúp HS viết đúng: Y- éc- xanh , ...
3. GV đọc cho HS viết bài
- Đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS soát lại bài.
4. Chấm chữa bài:
Chấm tại lớp 5 – 7 bài, nhận xét chữa lỗi.
5. Hướng dẫn làm bài tập:
HS làm bài 2a: lựa chọn
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1HS lên làm bài, lớp làm vào vở.
- 1HS lên làm bài, đọc kết quả, đọc lời giải câu đố: dáng hình, rừng xanh, rung mành (gió).
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Dáng hình, rừng xanh, rung mành.
+ Biển, lơ lửng, cõi trên.
6. Củng cố dặn dò
- Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2 và làm bài tập 3.
- Nhận xét tiết học, nhận xét bài viết của HS.
Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2014
Tiết 1 (Buổi chiều) Toán
chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tr163)
I. Mục tiêu
- Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết.
II. Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên làm, lớp làm vở nháp.
10628 x 4 21515 x 3
- GVnhận xét ghi điểm HS.
B. Bài mới:
1. HS thực hiện phép chia: 37648 : 4= ?
HS nêu cách đặt tính.
HS nêu cách tính: Thực hiện từ trái sang phải.
Gv lưu ý HS.
Mỗi lần chia đều tính nhẩm:chia, nhân, trừ.
Lần 1: 37 : 4 = 9 viết 9
9 x 4 = 36
37 – 36 = 1
HS nhắc lại cách thực hiện.
GV cho HS làm bảng con thêm 1 phép chia nữa.
2. Thực hành
Bài 1: Cho 2 HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp làm bảng con.
GV chữa bài. GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài 2. HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
- 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài.
Bài giải
Cửa hàng đã bán số xi- măng là:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Cửa hàng còn lại số kg xi măng là:
36550- 7310 = 29240 (kg).
Đáp số: 29240kg xi măng.
Bài 3: 1HS đọc đề bài.
- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- Cho HS làm nháp, 4 HS chữa bài.
- Nhận xét chốt cách tính giá trị của biểu thức:
a. 69218- 26736 : 3 = 69218- 6684
= 62534.
30507 + 27876 : 3 = 30507 + 9292
= 39799
b. (35281 + 51645) : 2 = 86926 : 2
= 43463
(4540- 8221) : 4 = 37184 : 4
= 9296
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét giờ học.
Cho HS làm bài về nhà ở vở BTT.
Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Mĩ thuật
Thực hành vẽ tranh đề tài các con vật
I. Mục tiêu:
- Luyện tập thực hành để củng cố, bồi dưỡng năng khiếu mĩ thuật cho HS.
- HS tập quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm và màu sắc của một số con vật quen thuộc.
- Vẽ được tranh con vật và biết sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Giáo dục HS yêu thích các con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Chuẩn bị tranh, ảnh chụp một số con vật quen thuộc.
- Một số bài vẽ đẹp của học sinh các năm trước.
HS : Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hớng dẫn thực hành vẽ:
* Hoạt động 1: Giáo viên cho HS xem tranh, ảnh một số con vật để học sinh quan sát và nhận biết:
+ Tranh vẽ con gì?
+ Con vật đó có dáng thế nào? (tư thế: đứng, nằm, đang đi, đang ăn ... )
- Yêu cầu học sinh chọn con vật định vẽ.
+ Học sinh mô tả về hình dáng, đặc điểm của các bộ phận, tư thế phù hợp với hoạt động của các con vật và màu sắc của chúng.
* Hoạt động 2: Nêu lại cách vẽ:
- Vẽ hình dáng con vật (vẽ một hoặc hai con vật có các dáng khác nhau).
- Vẽ cảnh vật phù hợp với nội dung cho tranh sinh động hơn (cây, nhà, sông, núi ...)
- Chọn màu theo ý thích và vẽ theo ý thích.
- GV cho xem các bài vẽ theo mẫu, nhận xét.
* Hoạt động 3: Thực hành vẽ.
- GV yêu cầu HS vẽ vào giấy A4.
- GV đến từng bàn để hướng dẫn.
* Hoạt động 4: Trưng bày tranh vẽ.
- Sau khi HS vẽ màu hoàn thiện tranh của mình, GV hớng dẫn HS trng bày trước lớp. Cả lớp quan sát, nhận xét.
* Hoạt động 5: Đánh giá, nhận xét:
- GV chọn 1 số bài có cách vẽ màu khác nhau và gợi ý HS nhận xét về:
+ Các con vật được vẽ như thế nào?
+ Màu sắc của các con vật và cảnh vật ở tranh?
+ Bài vẽ nào đẹp? Vì sao?
- GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp,
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Quan sát hình dáng của người thân và bạn bè.
- Chuẩn bị đất nặn, bảng nặn và giấy màu.
Tiết 3 (Buổi chiều) Tập đọc
BàI HáT TRồNG CÂY
I. Mục tiêu
- HS biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ).
II. Đồ dùng dạy học
Sử dụng tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc và TLCH bài Bác sĩ Y – éc – xanh.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài toàn bài.
- HS đọc tiếp nối từng câu thơ. Phát hiện từ khó để luyện đọc.
- HS đọc tiếp nối từng khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Nêu cách ngắt nhịp thơ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc to toàn bài.
3. Tìm hiểu bài
* HS đọc thầm cả bài.
GVhỏi: Cây xanh mang lại những gí cho con người?
HS trả lời: Tiếng hát, ngọn gió, bóng mát, hạnh phúc.
GVhỏi: Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
HS trả lời: Mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn.
GV hỏi: Tìm những từ ngữ được lặp lại trong bài thơ? Nêu tác dụng của chúng?
HS trả lời: Ai trồng cây/ người đó có..
Em trồng cây/ em trồng cây.
Tác dụng: Để dễ nhớ, dễ thuộc.
4. Luyện đọc và HTL:
Cho HS thi đọc thuộc bài thơ.
2 HS thi đọc cả bài.
Em hiểu được điều gì qua bài thơ?
- Cây xanh mang lại cho con người nhiều ích lợi, hạnh phúc. Con người phải bảo vệ cây xanh, tích cực trồng cây xanh.
- Để bảo vệ cây xanh em làm những gì? (Tưới cây, không bẻ cành...)
5. Củng cố dặn dò:
Về nhà học thuộc bài thơ.
Chuẩn bị cho bài sau.
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2014
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tr 164)
I. Mục tiêu
- Biết cách chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có dư.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3 trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
Sử dụng vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
2HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
14756 : 7 20560 : 4
GVnhận xét ghi điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu đề bài và mục tiêu bài học.
2. HD thực hiện phép chia:
- GV viết : 12485 : 3 = ?
Cách chia: Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? Vì Sao ?
(Ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị chia).
HS Thực hiện phép chia:
Lần 1: 12 : 3 = 4, viết 4
4 x 3 = 12
12 – 12 = 0
Lần 2: Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1.
1 x 3 = 3, 4 - 3 = 1
Lần 3: Hạ 8 thành 18, 18 : 3 = 6, viết 6
6 x 3 =18, 18 - 18 = 0
Lần 4: Hạ 5, 5 : 3 = 1, viết 1
1 x 3 = 3, 5 - 3 = 2
* Viết theo hàng ngang: 12485 : 4 = 4161 (dư2)
2. Thực hành
Bài 1: Cho 2 HS lên bảng thực hiện.
HS dưới lớp làm bảng con.
GV chữa bài. GV củng cố cách tính và lưu ý khi để số dư.
Bài 2. HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
GV chữa bài.
Ta thấy 10250 : 3 = 3416 ( dư 2)
Vậy mang được nhiều nhất 3416 bộ và thừa 2 mét vải.
Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn, gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
GV chữa bài.
Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư.
Số bị chia
Số chia
Thương
Số dư
15725
3
5241
2
33272
4
8318
0
Củng cố, dăn dò
GV: Củng cố chia các số đến 5 chữ số.
Cho HS làm bài về nhà.
Tiết 2 (Buổi sáng) Tự nhiên và xã hội
Mặt trăng là vệ tinh của trái đất
I. Mục tiêu
- Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
- HSG: So sánh được độ lớn của Trái Đất, Mặt trăng, Mặt Trời: Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, Mặt trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần.
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT bài cũ
- Vì sao nói Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời?
- GV nhận xét, biểu dương HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- HS quan sát hình 1 SGK, và trả lời câu hỏi:
+ HS chỉ Trái đất, Mặt Trời, Mặt Trăng?
+ Nhận biết chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời?
Nhận xét độ lớn của Trái đất, Mặt Trời, Mặt Trăng.
(Mặt Trời có kích thước lớn nhất sau đó là Trái Đất và cuối cùng là Mặt Trăng.)
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. HS khác lên nhận xét.
+ Em biết gì về mặt trăng?
- Mặt trăng hình tròn, giống Trái Đất.
- Trên Mặt Trăng không có sự sống.
- Bề mặt Mặt Trăng lồi lõm.
* GV kết luận: SGV
Hoạt động 2: Hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
- GV: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh.
- GV: Tai sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của trái đất?
- Vì hướng chuyển động của nó cũng giống như tự quay quanh trục và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời . Đó đều là hướng chuyển động từ tây sang đông .
- GV: Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra chuyển động quanh Trái đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ.
*Cho HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái đất.
* GV kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái đất, là vệ tinh của trái đất.
Hoạt động3: Chơi trò chơi Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất.
- GV chia bốn nhóm, xác định ví trí làm việc của từng nhóm.
- GV nêu tên trò chơi: Trái đất quay. GV hướng dẫn cách chơi.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đóng vai Mặt Trăng đi vòng quanh quả địa cầu 1 vòng theo chiều mũi tên sao cho mặt luôn hướng về quả địa cầu
- Một số nhóm lên biểu diễn.
- GV: trên Mặt trăng không có không khí, nước và sự sống. Đó là 1 nơi tĩnh lặng.
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét gìơ học. Chuẩn bị bài hôm sau.
Tiết 3 (Buổi sáng) Luyện từ và câu
Từ ngữ về các nước - Dấu phẩy.
I. Mục tiêu
- Kể được tên một vài nước mà em biết.
- Viết được tên các nước vừa kể.
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ:
- 2HS làm miệng bài 1, 2 HS HSHSHS
tiết LTVC tuần 30.
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
GV hỏi: Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát bản đồ các nước.
- GV để quả địa cầu lên bàn, hoặc bản đồ thế giới và yêu cầu HS tìm vị trí các nước: Lào, Cam- pu- chia, Thái Lan, Ma- lai- xi- a, Nhật Bản, Hàn Quốc ...
- HS lên bảng chỉ và đọc tên các nước.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
HS viết bảng đúng tên các nước.
Gọi 3HS lên bảng làm , lớp nhận xét.
Lào, Cam- pu- chia, Thái Lan, Ma- lai- xi- a, Nhật Bản, Hàn Quốc...
Cả lớp đọc to tên các nước.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài hỏi đáp theo cặp: Một em hỏi, một em trả lời.
- Sau đó HS làm bài vào vở, GV nhận xét, chữa bài chung.
- HS đọc bài làm của mình.
a. Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã bò lên đỉnh cột.
b. Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen- li.
c. Bằng một sự cố gắng phi thường,
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 (Buổi sáng) Tập viết
ôn chữ hoa v
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ hoa V (1 dòng).
+ Viết từ: Văn Lang (1 dòng).
+ Viết câu: “ Vỗ tay cần nhiều ngón. Bàn kĩ cần nhiều người” (1lần) bằng cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ hoa và từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con chữ U và từ Uông Bí.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. GV hướng dẫn HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: V , L , B.
- Cho HS quan sát chữ mẫu: V , L , B.
HS nhận xét mẫu chữ
GV hướng dẫn HS cách viết: V , L , B.
HS tập viết bảng chữ hoa.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
HS đọc từ ứng dụng: Văn Lang.
GV giới thiệu thêm về Văn Lang: là tên nước Việt Nam thời vua Hùng thời kì đầu tiên của nước ta
HS tập viết Văn Lang
c. Luyện viết câu ứngdụng
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dung câu: Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kĩ cần nhiều người.
- HS tập viết chữ : Vỗ, Bàn
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
GV nêu yêu cầu viết chữ V, L : 1 dòng
HS tập viết vào vở tập viết
4. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5 – 7 bài tại lớp, nhận xét.
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
5. Củng cố dặn dò:
Về nhà học thuộc câu ứng dụng.
Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán
ôn tập về nhân, chia
I. Mục tiêu
- HS luyện kĩ năng thực hiên phép nhân, phép chia.
- Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2. Bài luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài Đặt tính rồi tính
10213 x 3 21018 x 4 12527 x 3
23051 x 4 15112 x 5 12130 x 6
- HS làm bài, chữa bài.
- HS nhận xét cách đặt tính và làm tính.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài Đặt tính rồi tính.
1204 : 4 2524 : 5 2409 : 6 4224 : 7
- HS làm bài, chữa bài.
- HS nhận xét cách đặt tính và làm tính.
Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn giải. HS làm bài.
- GV chữa bài:
Số sách đã chuyển là:
10715 x 3 = 32145 (quyển)
Số sách đợt sau chuyển là:
63150 – 32145 = 31005 (quyển)
Đáp số: 31005 quyển
Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 96 m. Chiều rộng bằng chiều dài.Tính chu vi khu vườn đó.
- HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn giải. HS làm bài.
- GV chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng khu vườn là:
96 : 3 = 32 (m)
Chu vi khu vườn đó là:
(96 + 32) x 2 = 256 (m)
Đáp số: 256 m
3. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Âm nhạc
Ôn bài hát: chị ong nâu và em bé (tiếp)
(Nhạc và lời: Tân Huyền)
I. Mục tiêu
- Bồi dưỡng, phát triển năng khiếu âm nhạc cho HS. Giáo dục HS yêu thích văn nghệ.
- HS thuộc lời bài hát, biết hát kết hợp vỗ tay, biết gõ đệm theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động một số động tác phụ họa.
- Giáo dục HS yêu thích các con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, các dụng cụ gõ đệm, gõ phách.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS ôn lại bài hát Chị ong nâu và em bé.
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát.
GV bắt nhịp cho cả lớp hát kết hợp vỗ tay 2 lượt.
GV theo dõi, sửa sai cho HS những chỗ hát chưa đúng, hướng dẫn các em phát âm rõ lời và biết lấy hơi đúng chỗ.
- Sau đó chia lớp thành 4 tổ, mỗi tổ hát một câu nối tiếp cho đến hết bài rồi ngược lại.
+ Hát đối đáp: Chia lớp thành hai đội, mỗi đội hát một câu đối đáp nhau.
Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. HS hát tập thể:
- Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
+ Cho HS hát theo dãy bàn, hát theo tổ; các tổ hát luân phiên do GV chỉ định.
* Hoạt động 2: Dạy hát kết hợp gõ đệm.
- Hát kết hợp nhạc cụ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu lời ca.
+ Lần 1: Cả lớp cùng hát, GV bắt nhịp.
+ Lần 2: Hát theo dãy bàn.
- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca: GV cho một dãy hát, một dãy gõ đệm, sau đó đổi lại, luân phiên cho hết bài.
- GV nhận xét và sửa cho những em chưa vỗ, hát đúng nhịp.
* Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Cho HS biểu diễn trước lớp (vừa hát vứa kết hợp vận động phụ hoạ).
- GV chỉ định từng tổ nhóm đứng tại chỗ trình bày bài hát. HS hát với tốc độ vừa phải, hát nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm vui tươi.
- Cho cả lớp hát toàn bài 2 lần.
- Mời HS lên biểu diễn trước lớp (từng nhóm hoặc cá nhân)
- GV nhận xét, biểu dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp hát đồng thanh 2 lần bài hát, kết hợp vỗ tay.
- Dặn HS về tập hát ở nhà và tập biểu diễn bài hát.
Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt
Ôn các bài tập đọc tuần 30
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch bài văn, bài thơ đã học ở tuần 30.
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc và học thuộc lòng 2- 3 đoạn bài thơ đã học.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2. Ôn tập
- GV nêu tên 3 bài tập đọc: + Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
+ Một mái nhà chung.
+ Ngọn lửa ô-lim-pich
- Cho HS ôn lại lần lượt từng bài theo các bước sau:
GV hoặc HS khá giỏi đọc toàn bài.
HS luyện đọc và giải nghĩa lại các từ ở SGK.
- HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- HS đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm.
- Một số em đọc trước lớp kết hợp trả lời câu hỏi ở cuối SGK.
- Cả lớp đọc to toàn bài.
Sau mỗi bài giáo viên cho HS nhắc lại nội dung bài đọc.
* Cụ thể: Bài Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua: HS có thể trả lời các câu hỏi sau:
* Đoạn 1:
- Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc –xăm- bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị?
+ Tất cả HS lớp 6 A đều tự giới thiệu tên mình bằng Tiếng Việt.
- Vì sao các bạn lớp 6A nối được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
+ Cô giáo các bạn đã từng sống ở Việt Nam, cô thích Việt Nam .....
* Đoạn 2:
- Các bạn Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
* Đoạn 3:
- Các em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này?
- Câu chuyện thể hiện điều gì?
Thể hiện tình thân ái, hữu nghị giữa Việt Nam và Lúc-xăm-bua.
*Bài Một mái nhà chung:
- Ba khổ thơ đầu nói đên những mái nhà riêng của ai?
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
- Mái nhà chung của muôn vật là gì?
- Em muốn nói gì với những người bạn có chung một mái nhà?
- Cho HS đọc thêm bài Ngọn lửa Ô-lim-pich.
3. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học và dặn HS về tập đọc ở nhà.
Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2014
Tiết 1 (Buổi sáng) Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS biết chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp thương có số 0.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng
GV vẽ sẵn lên bảng hình bài 3, 4.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.
24561: 5 5678 : 4
- GVnhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu đề bài và mục tiêu bài học:
Ghi bảng: Luyện tập chung
2, Hướng dẫn HS luyện tập
- GV nêu phép tính: 28921 : 4 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào giấy nháp, 1 HS lên bảng làm.
- HS làm bài: Nêu cách tính.
- Gọi nhiều HS nêu miệng cách tính.
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính.
- Viết theo hàng ngang:
28921 : 4 = 7230
* GV lưu ý HS: ở lần chia cuối cùng mà số bị chia bé hơn số chia thì viết tiếp 0 vào thương.
2. Thực hành
Bài 1: GV tổ chức cho HS tính.
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán.
Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
GV chấm vở một số HS.
GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn cách giải:
Bước 1: Tìm số thóc nếp.
Bước 2: Tìm số thóc tẻ.
GV chữa bài: Giải
Số ki lô gam thóc nếp có là:
27280 : 4 =6820 (kg)
Số ki -lô -gam thóc tẻ có là:
27280-6820=20460 (kg)
Đáp số : 20460 kg
Bài 4: Cho HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS cách nhẩm.
GV hỏi: Em đã thực hiện chia nhẩm như thế nào?
HS làm bài, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
Về nhà làm ở vở bài tập toán.
Tiết 2 (Buổi sáng) Chính tả
BàI HáT TRồNG CÂY
I. Mục tiêu
- Nhớ – viết đúng; trình bày đúng quy định bài chính tả.
- Làm đúng bài tập phân biệt: r / d / gi. Biết đặt được câu với mỗi từ vừa tìm.
II. Đồ dùng
Chép lên bảng bài tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con: dáng hình, rừng xanh, thơ thẩn, cõi tiên.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS nhớ viết
a. Chuẩn bị:
GV đọc 4 khổ thơ đầu.
HS cả lớp theo dõi.
- GV Yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Cứ dòng 3 chữ thì lại dòng 5 chữ kế tiếp.
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ? (Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ.)
+ Chúng ta viết hoa những chữ nào? (Chữ đầu dòng thơ.)
- Yêu cầu HS viết các chữ dễ lẫn
- HS tập viết chữ khó: mê say, lay lay, quên , nắng xa,
b. HS viết bài
+ Đọc lại 3 khổ thơ ở SGK, gấp SGK nhớ và viết lại.
Viết chính tả. HS nhớ viết.
HS tự soát lỗi.
c. GV chấm cho HS chữa bài: GV thu bài chấm (6 bài).
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Lựa chọn: HS đọc yêu cầu bài, làm bài.
- 1HS lên làm bài, đọc kết quả.
- GV chữa bài:
a. rong ruổi, thong dong, rong chơi, trống giong cờ mở. Gánh hàng rong.
b. Cười rũ rượi, rủ nhau đi chơi
Nói chuyện rủ rỉ, lá rủ ... hồ.
4. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ học.
Cho HS về làm ở vở BTTV.
Tiết 3 (Buổi sáng) Thể dục
Giáo viên môn Thể dục dạy
Tiết 4 (Buổi sáng) Tập làm văn
thảo luận về bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- HS viết được đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
* Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu HS làm bài tập 2.
- Thời gian đó cho HS kể lại những việc hàng ngày em đã làm ở trường để góp phần làm cho trường học xanh- sạch- đẹp. (nhổ cỏ, chăm sóc bồn hoa, trực nhật lớp,....)
* Các kĩ năng sống cần giáo dục:
- Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.
- Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: GV chép sẵn lên bảng câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3HS đọc lá thư gửi bạn nước ngoài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS kể miệng.
- GV nhắc HS nắm vững trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
- HD cho HS nêu em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Cần nêu địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp, những việc làm thiết thực cụ thể...
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
HS đọc yêu cầu và gợi ý.
GV chốt lại 5 bước tổ chức cuộc họp.
+ Nắm nội dung: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- Không vứt rác bừa bãi.
- Không xả nước bẩn xuống ao hồ.
- Chăm quét don nhà cửa.
+ HS thi tổ chức cuộc họp.
Bài 2: Củng cố kiến thức ở bài tập 1.
Đề bài: Kể lại những việc hàng ngày em đã làm ở trường để góp phần làm cho trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN31- 1.doc