Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 32

I. MỤC TIÊU:

 - Thực hành, củng cố, bồi dưỡng năng khiếu mĩ thuật cho HS.

 - HS biết cách xé dán được hình dáng người cân đối, gần giống mẫu.

 - Giáo dục thẩm mĩ, giúp các em cảm nhận được cái đẹp, biết vận dụng cái đẹp vào trong cuộc sống cũng hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Một vài bài xé, dán hình dáng người của HS năm trước.

 HS: Giấy màu, giấy A4, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

 2. Hướng dẫn thực hành vẽ:

 * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.

 - HS kể, mô tả hình dáng của một số người đang hoạt động: người đang cắt cỏ, đang cuốc đất, tát nước, bắt cá.

 - Các phần chính của người, dáng người, tư thế khác nhau?

 - Nêu những điểm giống và khác nhau của từng dáng người, tư thế người.

 - GV Kết luận: Mỗi hoạt động của người trong các tư thế lao động khác nhau sẽ tạo ra được các hình dáng khác nhau.

 

doc30 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rên bề mặt Trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. GV hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ? Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm sẽ diễn ra như thế nào? GV hướng dẫn: Hãy tưởng tượng, nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất sẽ như thế nào? * GV kết luận: - Thời gian để Trái đất chuyển động quanh mình nó là một ngày. - Một ngày = 24 giờ. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau. Tiết 3 (Buổi chiều) Chính tả ngôi nhà chung I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 phân biệt l/n; v/d. II. Đồ dùng: Sử dụng vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: cười rũ rượi, rong ruổi. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. GV hướng dẫn HS nghe viết: a. Chuẩn bị: GV đọc đoạn chính tả bài: “Ngôi nhà chung”. - Nhận xét chính tả: + Đoạn văn trên có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? - Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? ( ... là trái đất) + Những việc chung mà tất cả các dân tộ phải làm là gì? (bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường) * HD viết từ khó: - HS tìm từ khó rồi phân tích. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. Sống, trái đất, trăm, mỗi, những, b. GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc cho HS soát lại bài. c. Chấm chữa bài: Chấm tại lớp 5 – 7 bài, nhận xét, chữa lỗi. 3. Bài tập: Chọn câu a hoặc câu b. Câu a: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu: - Sau đó YC HS tự làm. - Cho HS lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. - Đọc lời giải và làm vào vở. Bài giải: a. nương đỗ- nương ngô - lưng đeo gùi. tấp nập - làm nương -vút lên. b.về làng - dừng trước cửa-dừng - vẫn nổ - vừa bóp kèn - vừa vỗ cửa xe - về vội vàng- đứng dậy - chạy vút ra đường. - Lắng nghe và ghi nhận. 4. Củng cố dặn dò Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2 và làm bài tập 3. Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2014 Tiết 1 (Buổi chiều) Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số. II. Đồ dùng: Sử dụng vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Thực hành Bài 1: Gọi 1-2 HS đọc đề bài. HD tóm tắt đề bài. - Bài toán trên thuộc dạng toán gì? + Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị. Tóm tắt 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa : ...hộp? - Cho HS lên bảng thực hiện. - HS dưới lớp làm vào vở. GV chữa bài Số đĩa 1 hộp: 48 : 8 = 6 (cái) Số hộp xếp 30 đĩa: 30 : 6 = 5 (hộp) Bài 2. Gọi 1-2 HS đọc đề bài. HD tóm tắt đề bài. Tóm tắt: Có: 45 HS Xếp: 9 hàng 60 HS xếp được: hàng? Cho 2 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào vở. GV chữa bài. B1: HS tính số HS một hàng: 45 : 9 = 5 (hàng) B2: Số hàng xếp 60 HS : 60 : 5 = 12 (HS) Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. - Thảo luận nhóm làm bài. - HS thi nối nhanh biểu thức với giá trị của biểu thức đó. -Tổng kết khen nhóm làm nhanh, đúng. - Hỏi: 8 là giá trị của biểu thức nào? - Hỏi tương tự với các giá trị khác. - HS tính giá trị của mỗi biểu thức ra giấy nháp sau đó nối cho đúng. GV chữa bài: 56 : 7 : 2 = 4 36 : 3 x 3 = 36 4 x 8 : 4 = 8 48 : 8 x 2 = 12 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học. Cho HS làm bài về nhà ở vở BTT. Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Mĩ thuật Thực hành xé, dán hình dáng người I. Mục tiêu: - Thực hành, củng cố, bồi dưỡng năng khiếu mĩ thuật cho HS. - HS biết cách xé dán được hình dáng người cân đối, gần giống mẫu. - Giáo dục thẩm mĩ, giúp các em cảm nhận được cái đẹp, biết vận dụng cái đẹp vào trong cuộc sống cũng hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: GV: Một vài bài xé, dán hình dáng người của HS năm trước. HS: Giấy màu, giấy A4, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn thực hành vẽ: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - HS kể, mô tả hình dáng của một số người đang hoạt động: người đang cắt cỏ, đang cuốc đất, tát nước, bắt cá. - Các phần chính của người, dáng người, tư thế khác nhau? - Nêu những điểm giống và khác nhau của từng dáng người, tư thế người. - GV Kết luận: Mỗi hoạt động của người trong các tư thế lao động khác nhau sẽ tạo ra được các hình dáng khác nhau. * Hoạt động 2: Nêu lại cách vẽ: - GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ bài tập và dặt câu hỏi gợi ý để HS nêu lại cách xé dán: + Xé phần chính trước, phần phụ sau. + Xé các chi tiết. + Chọn màu giấy nền. + Đán hình dáng người vào giấy theo ý thích. * Hoạt động 3: Thực hành vẽ. - GV cho HS tham khảo bài vẽ của HS năm trước. - GV yêu cầu HS xé, dán vào giấy A4. - GV đến từng bàn để hướng dẫn. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí: + Bố cục, hình dáng, đặc điểm, màu sắc. + Theo em bài vẽ nào đẹp nhất. - GV: Nhận xét chung. + Khen ngợi HS có bài xé dán đẹp. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thành bài (nếu chưa xong) và chuẩn bị bài sau.  Tiết 3 (Buổi chiều) Tập đọc Cuốn sổ tay I. Mục tiêu - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của cuốn sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và TLCH bài Người đi săn và con vượn. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. HS nghe. - HS luyện đọc và giải nghĩa từ. - HS đọc tiếp nối từng câu. Phát hiện từ khó để luyện đọc. - HS đọc tiếp nối từng đoạn: Luyện đọc lời nhân vật, cách ngắt nghỉ hơi, giải nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn trong nhóm. GV theo dõi hướng dẫn thêm. - Cả lớp đọc to toàn bài. 3. Tìm hiểu bài * HS đọc thầm cả bài. GVhỏi: Thanh dùng sổ tay làm gì? (Ghi nội dung cuộc họp.) GV: Nói vài điều lí thú ghi trong cuốn sổ tay của Thanh. + Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất. GV hỏi: Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem cuốn sổ tay? + Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng thiếu lịch sự. 4. Luyện đọc và HTL: - Cho HS thi đọc bài bằng cách tự phân vai. HS thi đọc theo nhóm. - 2 HS thi đọc cả bài. Củng cố dặn dò: - Em hiểu điều gì qua bài văn? - Về nhà tập ghi chép điều lí thú vào sổ tay. - Chuẩn bị cho bài sau. Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2014 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. 25060 : 7 20784 : 4 GVnhận xét ghi điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 km đi hết mấy phút ? - 28 phút đi được mấy km ? - HS làm bài. Tóm tắt 12 phút : 3km 28 phút : ... km? Cho 2 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm nháp. GV chữa bài: Bước 1: thời gian đi được 1 km: 12 : 3 = 4 (phút) Bước 2: 28 phút đi được : 28 : 4 = 7 (phút) Bài 2. HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. Tóm tắt: 21 kg: 7 túi 15 kg: ... túi? GV chữa bài: Bước 1: một túi có: 21 : 7 = 3 (kg) Bước 2: 15 kg có : 15 : 3 = 5 (kg) Bài 3: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. - Viết lên bảng 32 * 4 * 2= 16 yêu cầu HS suy nghĩ để điền dấu. - GV hướng dẫn điền dấu nhân, dấu chia vào ô trống, HS làm bài. GV chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Bài 4: HS đọc đề bài bài và nêu yêu cầu của bài. - HS điền số liệu vào bảng thống kê theo mẫu. HS đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét chữa chung. 3. Củng cố dặn dò GV: Củng cố giải toán có văn. Cho HS làm bài về nhà. Tiết 2 (Buổi sáng) Tự nhiên và xã hội NăM - tháng và mùa I. Mục tiêu - HS biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - HS quan sát hình 1 SGK, và trả lời câu hỏi: + HS chỉ Trái đất, mặt trời, mặt trăng? + Nhận biết chiều quay của trái đất quanh Mặt trời? + Nhận xét độ lớn của Trái đất, Mặt trời, Mặt trăng. + HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm có 365 ngày. Cách tiến hành : - Cho các nhóm quan sát lịch và thảo luận câu hỏi: + Một năm thường có bao nhiêu ngày, tháng? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? + Những tháng có 31 ngày 30 ngày 28, 29 ngày. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp. - HS khác lên nhận xét. GV kết luận: như SGV. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ. - GV: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh. - GV hỏi: Tạii sao Mặt trăng được gọi là vệ tinh của Trái đất? - GV: Mặt trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái đất. Ngoài ra chuyển động quanh Trái đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ. *Cho HS vẽ sơ đồ Mặt trăng quay xung quanh Trái đất. - GV kết luận: Mặt trăng chuyển động quanh Trái đất, là vệ tinh của Trái đất. Hoạt động3: Chơi trò chơi. - GV nêu tên trò chơi: Trái đất quay. - GV hướng dẫn cách chơi. Một số nhóm lên biểu diễn. - GV: Trên Mặt trăng không có không khí, nước và sự sống. Đó là 1 nơi tĩnh lặng. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài hôm sau. Tiết 3 (Buổi sáng) Luyện từ và câu ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm. I. Mục tiêu - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì? II. Đồ dùng Bảng phụ chép bài tập III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS làm mẫu. GV nêu tác dụng: Dấu hai chấm để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của 1 nhân vật hoặc lời giả thích cho 1 ý nào đó. - Trao đổi nhóm đôi,đại diện nhóm báo cáo. + Dấu hai chấm thứ nhất: được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao. + Thứ hai: dùng để giải thích sự việc diễn ra. + Thứ ba:Dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - GV giải thích: Đác-uyn là nhà bác học nổi tiếng người Anh. - HS làm bài. - 3 HS lên bảng điền, lớp theo dõi và nhận xét. - GV chữa bài: ô1: điền dấu chấm; ô2: điền dấu hai chấm; ô3: điền dấu hai chấm. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài hỏi đáp theo cặp. Chữa bài: Câu a: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. Câu b: Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình. Câu c:Trải qua hằng nghìn năm lịch sử, người VN ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 4 (Buổi sáng) Tập viết ôn chữ hoa x I. Mục tiêu - Viết đúng tương đối nhanh chữ X, (1dòng Đ, T (1dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn đẹp người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ hoa và từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con chữ V và từ Văn Lang. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. GV hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: X , Đ , T. - Cho HS quan sát chữ mẫu: X , Đ , T. - HS nhận xét mẫu chữ. - GV hướng dẫn HS cách viết: X , Đ , T. - HS tập viết bảng chữ hoa. b. Luyện viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng: Đồng xuân. - GV giới thiệu thêm về Đồng xuân: - Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. - HS tập viết Đồng xuân. - QS và nhận xét từ ứng dụng: - Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? - Chữ Đ, g, X, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. c. Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. * ý nói: Bản chất tốt cần thiết hơn bề ngoài bóng bẩy. - HS tập viết chữ : nước sơn, đẹp nết. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết chữ X , Đ , T: 1 dòng - HS tập viết vào vở tập viết. 4. Chấm, chữa bài Chấm tại lớp 5- 7 bài, nhận xét, chữa lỗi. 5. Củng cố dặn dò: Về nhà học thuộc câu ứng dụng. Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán ôn tập về đơn vị đo độ dài I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập và củng cố cách đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Củng cố cách so sánh các dài dựa vào số đo của chúng. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Nêu số đo có hai đơn vị đo. GV vẽ Đoạn thẳng AB như SGK và yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm viết tắt như sau 1m 9cm và đọc là 1mét 9 cm Viết bảng 3m 2dm = ...dm và yêu cầu HS đọc. Muốn đổi 3m 2dm thành dm ta thực hiện như thế nào? Vậy muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị ta đổi từng thành phần, sau đó cộng lại. HS làm tiếp các phần còn lại của bài - thực hành làm bài và chữa bài. Bài tập 2: Cộng trừ, nhân, chia các số đo độ dài. 2HS lên bảng và cả lớp làm bài rồi chữa bài. GV gọi HS lên bảng viết phép tính rồi làm bài và nêu cách làm. GV củng cố bài: Ta thực hiện bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. Bài tập 3: So sánh các số đo độ dài. HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu. GV viết phép tính 6m 3cm .... 7m, yêu cầu HS suy nghĩ và cho kết quả so sánh. (6m 3cm = 603 cm , 7m = 700cm) HS 2em lên bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét chữa bài. GV củng cố bài toán: Muốn điền đúng ta cần đổi thành đơn vị giống nhau, sau đó so sánh và điền dấu. 3. Củng cố dặn dò. GV nhận xét giờ học. Cho HS về làm ở vở BTT. Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Âm nhạc Ôn tập bài hát: Gà gáy I. Mục tiêu Tiếp tục cho HS ôn tập, củng cố, bồi dưỡng năng khiếu âm nhạc cho HS. Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết biểu diễn hát kết hợp vận động, phụ họa. Giáo dục HS yêu thích các bài hát dân ca. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị 1 vài động tác vận động phụ họa. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. 2. Ôn tập bài hát. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Gà gáy. - GV đệm đàn và hát lại bài hát Gà gáy cho HS nghe. - Cho HS hát, vừa gõ đệm theo nhịp và theo phách. HS hát kết hợp vận động theo hướng dẫn của GV. Từng tổ đứng tại chỗ trình bày bài hát kết hợp vận động. - Cho HS nghe 1 bài nhạc thiếu nhi chọn lọc hoặc 1 bài dân ca. Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát. - GV làm mẫu một số động tác phụ họa khi biểu diễn cho HS thấy, HS làm theo. - HS hát kết hợp vận động theo hướng dẫn của GV. - Từng tổ đứng tại chỗ trình bày bài hát kết hợp vận động. + GV chọn 1- 2 nhóm từ 2- 4 HS biểu diễn trước lớp. Vừa hát vừa vận động hoặc múa phụ họa. - Cả lớp nhận xét, biểu dương. Hoạt động 3: Nghe nhạc. GV bắt nhịp cho cả lớp hát một bài hát dân ca. + Dân ca là những bài hát phổ biến làm bằng thơ lục bát, giai điệu của làn dân ca êm ái, mượt mà. GV giới thiệu tên bài hát, vùng xuất xứ của bài hát: Bài “Trống cơm” dân ca Bắc Bộ. - Những bài hát được viết dưới làn điệu dân ca em thấy ntn? (ấm ỏi, mượt mà, dễ nghe, được mọi người ưa chuộng) - Như vậy các em cần phải làm gì đối với dân ca? (Yêu quý các làn điệu dân ca) - Nội dung bài hát nói lên điều gì? (Ca ngợi cái trống cơm) - GV giảng thêm: Trống cơm là nhạc cụ gõ quan trọng trong nhạc lễ ở Nam bộ hay trong tuồng, chèo. Trước khi đánh trống người ta lấy cơm nghiền nát trét vào giữa mặt trống để định âm. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt Ôn các bài tập đọc tuần 31 I. Mục tiêu. - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch bài văn, bài thơ đã học ở tuần 31. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bàiđọc và học thuộc lòng 2- 3 đoạn bài thơ đã học. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, SGK. III. Các hoạt động dạy học Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học. 2. Ôn tập - GV nêu tên 3 bài tập đọc: + Bác sĩ Y-éc-xanh. + Bài hát trồng cây. + Con cò. - Cho HS ôn lại lần lượt từng bài theo các bước sau: GV hoặc HS khá giỏi đọc toàn bài. HS luyện đọc và giải nghĩa lại các từ ở SGK. - HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm - Một số em đọc trước lớp kết hợp trả lời câu hỏi ở cuối SGK. - Gọi 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. + Vì sao bà khách ước ao được gặp bác sĩ Y- éc- xanh? - GT :Y- éc –xanh,dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. + Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y- éc- xanh là người như thế nào? Trong thực tế vị bác sĩ có khác gì so với trí tưởng tượng của bà? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. + Vì sao bà khách nghĩ là Y- éc- xanh quên nước Pháp? + Những câu nào nói lên lòng yêu nước của Y- éc- xanh? + Vì sao ông vẫn quyết ở lại Nha Trang? + Cây xanh mang lại những gì cho con người? + Hạnh phúc của người trồng cây là gì? + Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong bài thơ? - Cả lớp đọc to toàn bài. Sau mỗi bài giáo viên cho HS nhắc lại nội dung bài đọc. - Em hiểu được điều gì qua bài thơ? - Cây xanh mang lại cho con người nhiều ích lợi, hạnh phúc. Con người phải bảo vệ cây xanh, tích cực trồng cây xanh. 3. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét giờ học và dặn HS về tập đọc ở nhà. Thứ năm ngày 1 tháng 5 năm 2014 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học GV vẽ sẵn lên bảng hình bài 3, 4. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: GV tổ chức cho HS tính. - HS làm bài: Nêu cách tính. - 4 HS lên bảng,lớp làm vào VBT. nx. a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b. (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 c. 14523- 21506 : 4 = 14523- 6241 = 8282 d. 97012- 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV chữa bài. Bài 2: HS làm bài. Tóm tắt: 5 tiết : 1 tuần 175 tiết : tuần? Bài giải Số tuần lễ Hường học trong năm là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số : 35 tuần. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. Tóm tắt: 3 người : 75 000 đồng 2 người : đồng? GV hướng dẫn cách giải. Bước 1: 75000 : 3 = 25000 Bước 2: 25 000 x 2 = 50000 Bài giải Số tiền mỗi người được nhận là: 75000 : 3 = 25000 (đồng) Số tiền hai người được nhận là: 25000 x 2 = 50000 (đồng) Đáp số : 50000 đồng Bài 4: Cho HS đọc đề bài toán. GV nêu yêu cầu. Tóm tắt: Chu vi : 2dm4cm Diện tích : cm2? Hướng dẫn HS cách tính chu vi và diện tích. * Lưu ý: đổi 2dm 4cm = 24cm. Bài giải Đổi: 2dm 4cm = 24cm Cạnh của hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số : 36 cm2 HS làm bài, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: Về nhà làm ở vở bài tập toán. Tiết 2 (Buổi sáng) Chính tả HạT mưa I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập phân biệt: r / d / gi ; ên / ênh. II. Đồ dùng dạy học: Chép lên bảng bài tập. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: trên trời, chiêm chiếp, rung mành, rừng xanh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Chuẩn bị: GV đọc bài thơ Hạt mưa. HS cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc lại bài. * Cho HS nắm nội dung đoạn viết. - Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? - “Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mở màu của đất/ Hạt mưa trong mặt nước/ Làm gương sáng trăng soi/.” - Những câu thơ nào nói lên hạt mưa rất tinh nghịch? -“Hạt mua đến Rồi ào ào đi ngay.” * Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng? - Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? - HS tập viết chữ khó: gió, sông, mỡ màu, b. HS viết bài. GV đọc cho HS viết bài. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. - GV cho HS soát lại bài. - HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. c. GV chấm,chữa bài: Chấm 5-7 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Lựa chọn. Gọi HS đọc yêu cầu. HS làm bài. GV chữa bài: Lào – Nam cực – Thái Lan. Màu vàng, cây dừa, con voi. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn HS: Về nhà tập học thuộc bài thơ. Tiết 3 (Buổi sáng) Thể dục Giáo viên môn Thể dục dạy Tiết 4 (Buổi sáng) Tập làm văn nói viết về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu - Kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường. - Viết được đoạn văn ngắn kể lại việc làm trên. * GD kĩ năng sống: - Kn giao tiếp, nắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. - KN đảm nhận trách nhiệm; Xác định giá trị; tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: GV chép sẵn lên bảng câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Hướng dẫn HS kể miệng. - HS đọc yêu cầu và gợi ý. - GV giới thiệu một số hoạt động bảo vệ môi trường. - HS chọn đề tài mình định kể. Các em có thể bổ xung 1 số viêc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường như: + Chăm sóc bồn hoa. Vườn cây của trường. + Bảo vệ hàng cây; giữ gì hồ nước, .... * Gợi ý kể: Em đã làm việc gì? Kết quả ra sao? Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó. - HS tập kể theo nhóm đôi. 1 vài HS thi kể trước lớp. Bài 2: Hướng dẫn HS viết. - GV nêu yêu cầu: Nhớ và thuật lại các ý kiến trong nhóm vừa nêu viết vào vở thành một đoạn văn từ 7 – 10 câu. - HS đọc bài viết. GV nhận xét. - VD: Một hôm trên đường đi học, em thấy có 2 bạn đang bám vào 1 cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với chúng tôi không?”. Em liền nói: “Các bạn đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói: “ ừ nhỉ, cám ơn bạn nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt. 3. Củng cố dặn dò Về nhà quan sát, tuyên truyền về bảo vệ môi trường. Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán Ôn tập về đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố về tên gọi của các tháng trong năm. - Biết số ngày trong từng tháng. - Biết đổi một số đơn vị đo đơn giản như ngày, giờ, phút ... II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, SGK. III. Các hoạt động dạy học 1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn ôn tập. a. Giới thiệu tên gọi của các tháng trong năm. + Một năm có bao nhiêu tháng? - Cho học sinh nhắc lại. b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng. - Tháng hai có 28 ngày, hoặc 29 ngày. - Gọi học sinh nhắc lại các tháng có 30 hoặc 31 ngày. c. Học sinh thực hành làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. - Khi chữa bài, hỏi học sinh: + Tháng hai năm nay có bao nhiêu ngày? + Tháng tư năm nay có bao nhiêu ngày? - Gọi học sinh nhắc lại . Bài 2: Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng tám năm 2005 . GV cho học sinh nêu cách xem lịch - Tự làm các câu còn lại. Bài 3: HS đọc YC bài sau đó trả lời Này 26 tháng 5 là thứ 6 thì ngày 1 tháng 6 năm đó là thứ mấy? Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài rồi làm Điền số vào chỗ chấm: 1 giờ = ........phút 5 giờ = ..........phút 180 phút= ......giờ 2ngày = ......giờ 48 giờ =.........phút 21 ngày = ......tuần Bài 5: Lan đi từ nhà lúc 7giờ kém 10 phút, đến trường lúc 7giờ 5phút.Hỏi Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút? - HS làm bài sau đó chữa chung. 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng thể dục trò chơi: Nhảy ô tiếp sức I. Mục tiêu - Bồi dưỡng, luyện tập thể dục, thể thao để rèn luyện sức khỏe, sự nhanh nhen, tính kiên trì cho HS. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. II. Đồ dùng dạy học: Sân bãi sạch sẽ, còi, đồng hồ bấm giờ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Phần mở đầu (5 phút) Lớp trưởng tập hợp các bạn thành 2 hàng dọc. HS điểm số từ 1 đến hết. GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Cho HS khởi động kĩ các khớp - HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên Trò chơi “Tìm người chỉ huy". GV theo dõi, nhận xét. 2. Phần cơ bản (25 phút) a. Ôn bài thể dục phát triển chung . HS tập hợp 3 hàng ngang. HS tập mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. Chia lớp làm 3 tổ tập luyệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN32-1.doc
Tài liệu liên quan