I/MỤC TIÊU : Rèn kỹ năng viết chính tả .
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên Sông Hương .
- Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn ( oc / ooc ); giải đúng câu đố, viết đúng 1số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : ( trâu, trầu, trấu ) .
II/CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.
15 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 752 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số
423
210
105
241
170
Thừa số
2
3
8
4
5
Tích
846
630
840
964
850
-> GV nhận xét
b. Bài tập 2 : * Củng cố về tìm số bị chia .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con
- HS làm vào bảng con
x : 3 = 212 x : 5 = 141
x = 212 x 3 x = 141 x 5
x = 636 x = 705
-> GV sả sai sau mỗi lần giơ bảng
c. Bài tập 3 : * Củng cố về giải toán đơn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HDHS làm bài
- HS làm vào vở
- GV gọi HS đọc bài làm
Bài giải :
4 hộp như thế có số kẹo là :
120 x 4 = 480 ( cái )
Đáp số : 480 cái kẹo
-> GV nhận xét
d. Bài tập 4: * Củng cố giải toán đơn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GVHDHS làm bài
- HS làm bài vào vở
Bài giải :
Số lít dầu trong 3 thùng là :
- GV theo dõi HS làm bài
125 x 3 = 375 ( lít )
Đáp số : 375 lít dầu
-> GV nhận xét sửa sai cho HS
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
.
TIẾNG ANH:
(G.V chuyên trách )
......................................................................................
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
N¾ng ph¬ng nam
I/MỤC TIÊU :
A. Tập đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : Nắng phương nam, uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và từ địa phương được chú giải trong bài .Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện .
- Nắm được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam , gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc .
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói :
- Dựa vào các gợi ý trong Sgk, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật ; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật .
2. Rèn kỹ năng nghe.
II/CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa truyện ( SGK).
- Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Vẽ quê hương.
- Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới:
a) Phần giới thiệu :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Viết các từ khó đọc hướng dẫn HS đọc .
- Đọc từng câu trước lớp
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài .
- Giáo viên kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Đường Nguyễn Huệ , sắp nhỏ , xoắn xuýt , sửng sốt ).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn .
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Trong chuyện có những bạn nhỏ nào ?
+ Uyên và bạn đi đâu vào dịp nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 của bài .
+ Nghe đọc thư Vân các bạn ước ao điều gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3:
+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? Vì sao các bạn lại chọn cành mai làm quà tết cho Vân ?
- Mời học sinh đọc yêu cầu 5 của bài.
-.Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân .
+Hãy chọn một tên khác cho bài ?
* Giáo viên chốt ý chính.
d) Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn đọc đúng trong các đoạn .
- Yêu cầu lớp phân các nhóm để đọc bài .
- Mời mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất .
Kể chuyện :
* Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập
- Ý :Chuyện xảy ra vào lúc nào ?
- Gọi một học sinh nêu nhanh kết quả .
- Ý 2 : -Uyên và các bạn đi đâu ?
- Ý 3 : -Vì sao mọi người sững lại ?
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét .
- Mời từng cặp học sinh nhìn tranh tập kể .
- Gọi 4 em tiếp nối nhau tập kể trước lớp theo 4 đoạn .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về học bài xem trước “ Cảnh đẹp non sông”
- 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH.,
- Cả lớp theo dõi bạn đọc bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Đọc nối tiếp từng câu trước lớp .
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài
-Giải nghĩa các từ ở phần chú giải SGK.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 của bài
-HS trả lời
-Vào ngày 28 tết .
- Học sinh đọc thầm đoạn 2:
+ Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam .
- Học sinh đọc thầm đoạn 3
+ Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai .Vì cành mai sẽ chở nắng phương Nam đến cho Vân
- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân .
- Lớp chia nhóm mỗi nhóm 4 bạn tự phân vai
- HS thực hiện
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- Cả lớp quan sát tranh minh họa của câu chuyện .
- Câu chuyện xảy ra vào ngày 28 tết ở thành phố Hồ Chí Minh
- Uyên cùng các bạn đi chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ .
- Các bạn đang nói chuyện vui vẻ thì sững lại bởi tiếng gọi
- Thứ tự từng cặp học sinh lên kể một đoạn trước lớp .
- Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất
-Lắng nghe
....
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết)
CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I/MỤC TIÊU : Rèn kỹ năng viết chính tả .
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên Sông Hương .
- Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn ( oc / ooc ); giải đúng câu đố, viết đúng 1số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : ( trâu, trầu, trấu ) .
II/CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.
III/LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nộp vở
- Nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài một lượt.
- Yêu cầu 2HS đọc lại bài .
-Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
-Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi .
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 :
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn đổi chéo vở để KT.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3a.
- Yêu cầu các nhóm đọc nhiều lần bài tập.
- Yêu cầu các nhóm làm vào vở.
- Cho học sinh nhìn bảng lời giải đúng đã chép sẵn.
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
- Gọi 2 học sinh đọc lại lời giải đúng .
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.
- HS nộp vở
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 2HS đọc lại bài.
+ Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài...
- Viết hoa chữ cái đầu đoạn, đầu câu và tên riêng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Một em nêu yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh làm vào VBT.
- 2HS lên bảng làm bài . Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bổ sung:
- 2HS nêu yêu cầu bài tập .
- Lớp thực hiện làm vào VBT theo nhóm.
- 1 em làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
-Đọc lại
- lắng nghe
......................................................................................
TOÁN:
SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I/MỤC TIÊU:
Giúp HS biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Rèn kĩ năng giải toán.
HS làm được BT 1, 2, 3.
II/CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 .
III/LÊN LỚP :
A. KTBC : - Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? ( 2 HS )
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán .
* HS nắm được cách so sánh số ớn gấp mấy lần số bé .
- GV nêu bài toán
- HS chú ý nghe
- GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ
- Vài HS nhắc lại
6 cm
A B
- HS quan sát
C D
2 cm
+ Đoạn thẳng Ab dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ?
- Dài gấp 3 lần
+ Em làm thế nào để biết đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD ?
-> Thực hiện phép tính chia : 6 : 2 = 3
- GV gọi HS lên giải
- 1 HS lên giải
Bài giải :
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn thẳng CD số lần là :
6 : 2 = 3 ( lần )
Đáp số : 3 lần
- GV : Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
- Vậy khi muốn so sánh gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ?
-> Ta lấy số lớn chia cho số bé
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV HD HS làm bài
- HS làm bài vào vở
+ Bước 1: Chúng ta phải làm gì?
-> đếm số hình tròn màu xanh, trắng
+ Bước 2 : Làm gì ?
-> So sánh bằng cách thực hiện phép chia
Bài giải :
- GV theo dõi HS làm bài
a. 6 : 2 = 3 (lần)
b. 6 : 3 = 2 (lần)
c. 16 : 4 = 4 (lần)
- GV nhận xét sửa sai
* Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính nào ?
- Phép tính chia : 20 : 5 = 4 ( lần )
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng
- GV theo dõi HS làm bài
Bài giải :
Số cây cam gấp số cây cau số lần là :
20 : 5 = 4 ( lần )
Đáp số : 4 lần
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
* Bài 3 : - GV gọ HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV HD HS làm bài tương tự như bài tập 2
- HS làm bài vào vở
Bài giải :
Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là :
42 : 6 = 7 ( lần )
- GV theo dõi HS làm
Đáp số : 7 lần
- GV gọi HS nhận xét
-> GV nhận xét sửa sai
IV. Củng cố dặn dò :
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- 2 HS nêu
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
......................................................................................
TẬP ĐỌC:
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I/MỤC TIÊU:
- Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
- Chú ý các từ ngữ : non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh
- Biết được các địa danh trong bài qua chú thích .
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước .
- Học thuộc 2 -3 câu ca dao trong bài .
II/CHUẨN BỊ: - Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao .
III/LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em nhìn bảng nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Nắng phương Nam “
- Nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc mẫu bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ. GV theo dõi sửa sai.
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp .
- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới và địa danh trong bài (Tô Thị , Tam Thanh , Trấn Vũ )
- Yêu cầu HS đọc từng câu ca dao trong nhóm .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu đọc thầm toàn bài, TLCH:
+ Kể tên những vùng trong mỗi câu ca dao ?
+ Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh đẹp gì?
+ Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
- Giáo viên kết luận .
d) Học thuộc lòng các câu ca dao:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm 6 câu ca dao.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng các câu ca dao.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 6 câu ca dao.
+ Mời 2 tốp, mỗi tốp 6 em nối tiếp nhau thi đọc thuộc 6 câu ca dao.
+ Mời 3HS thi đọc thuộc cả 6 câu ca dao.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
- 3 em tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
-Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng , luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 6 câu ca dao.
- Tìm hiểu nghĩa của từ mới: SGK.
- Học sinh đọc từng câu ca dao trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
- Học sinh đọc cả lớp đọc thầm cả bài.
+ HS trả lời
+ HS trả lời
+ Do cha ông ta gây dựng và giữ gìn cho non sông ngày càng đẹp hơn.
- Học sinh đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên.
+ 2 tốp thi đọc thuộc 6 câu ca dao.
- 2HS thi đọc thuộc và đọc diễn cảm cả bài.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,hay
- Lắng nghe
......................................................................................
THỂ DỤC:
ÔN CÁC ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THẾ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
A/ Mục tiêu:
- Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Chơi trò chơi " Kết bạn ". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động .
B/ Địa điểm phương tiện :
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi « Kết bạn ».
C/ Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân xoay các khớp .
- Chơi trò chơi : chẵn lẻ.
2/Phần cơ bản :
* Ôn 6 động tác đã học :
- Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm .
- Yêu cầu lớp ôn lần lượt từng động tác sau đó ôn liên hoàn cả 6 động tác.
- Theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh làm sai rồi cho học sinh thực hiện lại
- Hô cho học sinh thực hiện mỗi lần tập 2 x 8 nhịp .
* Cho học sinh ôn hai động tác 2 lần .
- Sau khi học sinh ôn tập xong các động tác đủ 2 lần thì giáo viên cho học sinh chia về các tổ để ôn luyện.
* Chơi trò chơi : “ Kết bạn “
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi :” kết bạn ”
- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi
- Nhắc nhớ HS đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi .
3/Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà thực hiện lại các động tác đã học của bài thể dục .
5phút
25phút
5 phút
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
GV
GV
..
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016
CHÍNH TẢ: ( nghe – viết )
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I/MỤC TIÊU: Rèn luyện kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết chính tả 4 câu ca dao cuối trong bài: "Cảnh đẹp non sông" . Trình bày đúng các câu thơ lục bát, thể song nhất.
2. Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch (BT2a)
II/CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp viết ND bài tập 2a.
III/LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng viết: 2 từ có tiếng chứa vần oc, 2 từ có tiếng chứa vần ooc.
- Nhận xét đánh giá.
2,Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe - viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc mẫu 4 câu ca dao cuối trong bài.
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng lại, cả lớp đọc thầm.
+ Bài chính tả có những tên riêng nào ?
+ 3 câu ca dao thể lục bát được trình bày thế nào?
+ Câu ca dao 7 chữ được trình bày thế nào?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó .
* GV đọc cho HS viết bài.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc ND của BT.
- Yêu cầu 2HS làm bài trên bảng.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp viết vào bảng con.
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng lại bài.
-HS trả lời
+ Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 1 ô. Dòng 8 chữ sát lề ô vở.
+ Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách lề 1 ô.
- Lớp thực hiện viết tiếng khó vào bảng con.
- Nghe - viết bài vào vở. Sau đó dò bài soát lỗi.
- 2HS nêu ND của BT: Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống (ac/ at).
- 2 em thực hiện làm bài trên bảng.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con xong giơ bảng và sửa bài.
- 2HS đọc lại kết quả đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT: chuối, chữa, trông.
- 3HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
......................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU Giúp HS :
Biết thực hiện " gấp 1số lên nhiều lần”.
Vận dụng để giải bài tán có lời văn.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4 .
III/LÊN LỚP :
A . KTBC: - Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? ( 1 HS )
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới: GTB : ghi đầu bài
1. Hoạt động 1: Bài tập
a. Bài 1 + 2 +3 : Củng cố về gấp 1số lên nhiều lần .
* Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào nháp rồi trả lời
- GV gọi HS nêu miệng BT
18 : 6 = 3 (lần) ; 18m dài gấp 3 lần 6m
35 : 5 = 7 (lần) ;35 kg nặng gấp 7 lần 5 kg
-> GV nhận xét
-> HS nhận xét
* Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS làm vào nháp
- HS làm vào nháp – chữa bài
- GV gọi HS đọc bài làm
Bài giải :
Số con bò gấp số con trâu số lần là :
20 : 4 = 5 ( lần )
Đáp số : 5 lần
-> GV nhận xét sửa sai
* Bài 3:
- GV goiJ HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS phân tích bài toán
+ Bài toán làm theo mâý bước ?
- 2 bước
+ Bước 1 : tìm gì ?
- Tìm số kg cà chua thu hoặc ở thửa ruộng thứ 2 .
+ Bước 2 : tìm gì ?
- Tìm số kg cà chua thuhoặch ở hai thửa ruộng .
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm
1HS làm bảng lớp
Bài giải :
Số kg cà chua thu hoặch ở thửa ruộng thứ hai là :
127 x 3 = 318 ( kg )
Cả hai thửa ruộng thu hoặch được là :
127 + 381 = 508 (kg )
Đáp số : 508 kg
-> GV nhận xét
* Bài 4: * Ôn tập và phân biệt so sánh số lớn hơn số bé gấp và gấp mấy lần số bé .
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
+ Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào ?
- Làm phép tính trừ
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?
- Làm phép tính nhân
- GV yêu cầu HS làm vào Sgk
- HS làm bài vào Sgk
Số lớn
30
42
42
70
Số lớn
5
6
7
7
Số lớn hơn bé bao nhiêu đơn vị
25
36
35
63
Số lớn gấp mấy lần số bé
5
7
6
10
- GV gọi HS nêu kết quả
- Vài hS nêu kết quả
- HS nhận xét
-> GV nhận xét
IV. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài
- 1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA H
I/MỤC TIÊU:
- Củng cố cách viết chữ hoa H thông qua bài tập ứng dụng .
- Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết câu cao dao : Hải Vân bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng chữ cỡ nhỏ .
II/CHUẨN BỊ :
- Mẫu chữ viết hoa H, N, V
- Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ ô li
III/ LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh của học sinh .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài : H, N , V
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu .
* Học sinh luyện viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Hàm Nghi là một ông vua lên ngôi từ lúc 12 tuổi có lòng yêu nước thương dân, bị TDP bắt và đưa đi đày ở An - giê - ri và mất ở đó.
- Yêu cầu HS viết trên bảng con: Hàm Nghi.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Hải Vân, Hòn Hồng.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Giáo viên nêu yêu cầu: viết chữ H 1 dòng cỡ nhỏ .
- Viết tên riêng Hàm Nghi 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu ca dao hai lần ( 4 dòng ).
d/ Chấm chữa bài
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài là: H, N, V.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con .
- 1HS đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi.
- Lắng nghe.
- Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng con
- Một em đọc câu ứng dụng.
- Lớp luyện viết chữ hoa: Hải Vân, Hòn Hồng , Hàn trong câu ứng dụng.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lắng nghe
..............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2016
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU : Học sinh biết :
- Giúp HS đọc thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong giải toán có một phép chia 8.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng kẻ sẵn hình BT4
III/LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- KT về bảng chia 8.
- Gọi 1HS làm lại BT2 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Cho HS nhận xét và rút ra KL thông qua kết quả:
a) Lấy thương chia cho thừa số này thì KQ là thừa số kia
b) Lấy SBC chia cho thương thì KQ là số chia
Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện tính vào vở.
- Gọi 4 em lên bảng làm bài, mỗi em 1 cột .
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tính nhẩm.
- Gọi HS trả lời miệng.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 3HS đọc bảng chia 8.
- 1HS lên bảng làm BT2.
- Cả lớp theo dõi nhận xé.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài 1: Tính nhẩm.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
8 x 6 = 48 16 : 8 = 2 48 : 8 = 6 ... 16 : 2 = 8 ....
- 1HS nêu yêu cầu bài 2: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 4HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2HS đọc bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một HS lên bảng trình bày bài giải, lớp theo dõi bổ sung.
- Một học sinh nêu đề bài
- Tự làm nhẩm dựa vào hình vẽ.
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
............................................................................................
TNXH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CHÚNG EM Ở TRƯỜNG (TIẾT 1)
.....................................................................
TIẾNG ANH :
(G.V chuyên trách )
..............................................................................................................................................................
Chiều thứ sáu:
THỂ DỤC:
HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I/MỤC TIÊU :
- Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Học động tác nhảy . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
- Chơi trò chơi " ném bóng trúng đích ". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động .
II/ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN :
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phương tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi
III/LÊN LỚP :
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
-Y êu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập .
2/Phần cơ bản :
* Ôn 6 động tác đã học :
- Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm .
- Yêu cầu lớp ôn lần lượt từng động tác sau đó ôn liên hoàn cả 6 động tác
- Giáo viên theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh.
- Giáo viên hô cho học sinh thực hiện mỗi lần tập 2 x 8 nhịp, từ 4 -5 lần .
* Học động tác Nhảy :
- Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm .
- Làm mẫu vừa giải thích về động tác một lần học sinh làm theo
- Giáo viên theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh.
- Giáo viên mời 3 – 4 học sinh thực hiện tốt lên làm mẫu .
- Giáo viên hô cho học sinh thực hiện .
- Sau khi học sinh tập xong động tác thì giáo viên cho học sinh chia về các tổ để ôn luyện.
+ Nhịp 1 : Nhảy lên, đồng thời hai chân dang ngang rộng bằng vai, hai tay dang ngang lòng bàn tay sấp.
+ Nhịp 2 : Nhảy lên, đồng thời đưa tay và chân về TTCB.
+ Nhịp 3 : Nhày lên, đồng thời hai chân dang ngang, 2 tay đưa lên cao vố vào nhau.
+ Nhịp 4 : Như nhịp 2.
+ Các nhịp 5, 6, 7, 8 như trên.
* Chơi trò chơi : “ Ném trúng đích “
- Giáo viên nêu tên t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 12.doc