Tập viết
Ôn chữ hoa P
TGDK: 35’. SGK:.
I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng ) , Ph , B (1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng ) và câu ứng dụng Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ). Phan Bội Châu
HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học
38 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 21, 22, 23 - GV: Nguyễn Thị Loan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lối phân vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc
III. LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH.
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH:
+ Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? M
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ? M
- Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo.
+ Bà cụ mong muốn điều gì ? M
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo? M
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ? M
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ? M
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ? M
c.Luyện đọc lại :
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc
- Mời 2 HS lên thi đọc đoạn 3.
- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất .
Kể chuyện
* Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ .
- Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai .
- Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại .
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
3) Củng cố dặn dò :
- Dặn về nhà luyên đọc, tập kể chuyện
- Nhận xét tiết học
- 3 học sinh lên bảng đọc bài.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó phát âm.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ mới (SGK):
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời:
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện
- Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm.
+ Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một loại xe
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn
+ Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài.
- 3 em đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lắng nghe.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện .
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện
- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.
-HS chú ý
Phần bổ sung:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2018
TOÁN:
HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
TGDK: 35’. SGK:....
I. MỤC TIÊU :
- Có biểu tượng về hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước.
- HS làm được các BT: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- KT 2HS về cách xem lịch.
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
* Giới thiệu hình tròn :
- Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB.
+ Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ?
- GV nhận xét,kết luận.
- Gọi HS nhắc lại kết luận trên.
* Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn .
- Cho học sinh quan sát com pa.
+ Compa được dùng để làm gì ?
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm.
- Cho HS vẽ nháp.
c) Luyện tập:
Bài 1: M
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: M
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho các em.
Bài 3: M
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học tập vẽ hình tròn.
- Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn.
- Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm , miệng li
- Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình tròn , bán kính , đường kính của hình tròn
+ Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhắc lại KL.
- Quan sát để biết về cấu tạo của com pa
- Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- Theo dõi.
- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên .
- Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa .
- Một em đọc đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung.
-HS theo dõi
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS vẽ vào vở
M
C O D
-HS nêu
-HS thực hiện
-Theo dõi
-Theo dõi
Phần bổ sung:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
Ê – ĐI - XƠN
TGDK: 35’. SGK:....
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a.
- Viết đúng: Ê- đi - xơn, óc sáng tạo, mong muốn, ....
II . CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm.
-Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
+ Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
-Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Giáo viên mở bảng phụ .
- Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và đọc câu đố.
- Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào giấy nháp .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
+ Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang giữa các tiếng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : Ê - đi - xơn, sáng kiến ...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Hai em lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: Mặt trời: Tròn, trên, chui.
-HS lắng nghe
Phần bổ sung:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2018
TOÁN
CHƯƠNG TRÌNH GIẢM TẢI
---------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC:
CÁI CẦU
TGDK: 35’. SGK:....
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng một số từ ngữ: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Chum, ngòi , sông Mã.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.
3. Thuộc được khổ thơ em thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC: - Kể lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ . (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Đọc từng dòng thơ
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng
- HS nghe
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?
- Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân.
- Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào?
- Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.
- GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá
- HS nghe
+ Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì?
- Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió.
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao?
- Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên.
+ Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ?
- HS phát biểu
+ Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào?
- Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc bài thơ.
HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ
- HS nghe
- 2HS đọc cả bài
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng
- HS đọc theo dãy, nhóm, bàn
- 1 vài HS thi đọc thuộc
- GV nhận xét
- HS nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại nội dung bài thơ ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- (2HS)
* Đánh giá tiết học
Phần bổ sung:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, CHẤM HỎI.
TGDK: 35’. SGK:....
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số TN thuộc chủ điểm Sáng tạo trong các bài TĐ,CT đã học( BT1)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi có trong bài tập( BT3).
II. CHUẨN BỊ:
- Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1;
- 2 băng giấy viết 4 câu văn của bài tập 2.
- 2 băng giấy viết truyện vui : “Điện“ - BT3
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết trước.
- Nhận xét .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4 yêu cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức.
- Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng và đọc kết quả.
- Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc .
Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
- Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 câu .
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài .
- Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền dấu xong
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và truyện vui : “Điện“.
+ Yêu cầu của bài tập là gì ?
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh rồi đọc kết quả.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu có
- Mời 3 – 4 học sinh đọc lại đoạn văn khi đã sửa xong các dấu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
3) Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em ọc yêu cầu bài tập1.
- Hai em đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Các nhóm thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ , đọc sách , học , mày mò, nhớ nhập tâm , nghề thêu, nhà bác học , viết , sáng tạo , người trí thức yêu nước vv
- Lớp quan sát bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Học sinh tự làm bài và chữa bài .
- Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim .
b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng .
- Một học sinh đọc đề bài tập 3.
+ Bài tập 3 trong truyện vui “ Điện “ bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống , chúng ta cần kiểm tra lại .
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp.
- Hai học sinh lên thi làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã điền đúng dấu câu.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
-HS chú ý
Phần bổ sung:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018
TOÁN:
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
TGDK: 35’. SGK:....
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số .( có nhớ một lần ).
- Giải được bài toán gắn với phép nhân.
- HS làm được các BT1; BT2( cột a); BT3; BT4( cột a).
- Giáo dục HS chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng con (HS)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 tiết trước.
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn phép nhân không nhớ.
- Giáo viên ghi lên bảng phép nhân :
1034 x 2 = ?
- GV hỏi: Muốn thực hiện phép nhân trên trước hết chúng ta phải làm gì? Sau đó làm như thế nào nữa?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 để thực hiện bước đặt tính và tính.
- Nhóm nào xong trước , GV chọn 2 bài lên dán ở bảng, Gọi HS đại diện 2 nhóm nêu cách thực hiện phép nhân.
- Gọi 1 số HS nhắc lại.
- GV: Đây là phép nhân có nhớ hay không nhớ?
* Hướng dẫn phép nhân có nhớ .
- Giáo viên ghi bảng : 2125 x 3 = ?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp và 1 HS thực hiện vào bảng nhóm, làm xong lên dán ở bảng.
- HS đó nêu cách thực hiện.
- Cho HS nhắc lại.
b) Luyện tập:
Bài 1: M
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.GV ghi bảng phép nhân và yêu cầu 1HS nêu bước tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở nháp, GV gọi 3 em lên bảng làm( hoặc làm ở bảng nhóm).Làm xong dán ở bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài
Bài 2 ( cột a) - Gọi học sinh nêu bài tập 2 M
- Yêu cầu HS làm theo tổ dưới hình thức thi đua.GV cho HS làm vào bảng nhóm, bạn nào xong dán ở bảng.
- Gv giao nhiệm vụ cho các tổ thực hiện
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: M
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập mà GV phát.1 HS làm bảng nhóm
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài
Bài 4( cột a) M - Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời hai học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Trước hết là đặt tính, sau đó là tính.
1034
x 2
2068
- HS thảo luận theo nhóm 4 và thực hiện bước đặt tính và tính.
- 2 em nêu cách thực hiện phép nhân.
- Phép nhân không nhớ.
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính vào vở nháp, 1HS thực hiện ở bảng nhóm, lớp nhận xét bổ sung.
2125
x 3
6375
- HSnêu lại cách nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1
- 1HS nêu bước tính.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp( hoặc bảng nhóm) ; làm xong dán ở bảng lớp.
-HS thực hiện
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm theo tổ dưới hình thức thi đua; 2 em làm ở bảng nhóm, làm xong dán ở bảng lớp để chữa bài.Cả lớp nhận xét bổ sung:
- Một học sinh đọc đề bài.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Cả lớp thực hiện vào phiếu học tập; 1 HS làm bảng nhóm dán bảng lớp để chữa bài.
- Một em đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung:
-HS chú ý
Phần bổ sung:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Chính tả ( nghe - viết )
Một nhà thông thái.
TGDK: 35’. SGK:....
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôi .
- Làm đúng bài tập 2a SGK
II. Đồ dùng. GV : Bảng phụ viết BT 3.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Viết 4 tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
B. Bài mới (35’)
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn : Một nhà thông thái.
- Đoạn văn gồm mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa
- GV đọc cho HS viết những tiếng dễ viết sai
b. GV đọc bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 38
- Nêu yêu cầu BTa
- GV nhận xét
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng.
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 4 câu.
- Chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Kí
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
- HS viết vào bảng con
+ HS viết bài vào vở.
+ HS nộp vở
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa ......
- HS làm bài cá nhân.
- 1 em lên bảng làm.
-ra-đi-ô, dược sĩ, giây.
C. Củng cố, dặn dò. (2’)
- GV nhận xét chung tiết học.
- Về nhà ôn bài.
Phần bổ sung:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tập viết
Ôn chữ hoa P
TGDK: 35’. SGK:....
I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng ) , Ph , B (1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng ) và câu ứng dụng Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ). Phan Bội Châu
HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong bài trước.
B. Bài mới (35’)
1. Giới thiệu bài
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài
- GV viết mẫu chữ Ph, kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV nói về : Phan Bội Châu.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND các địa danh trong câu ca dao
3. HD HS tập viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
4. Chữa bài
- GV chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS.
- Lãn Ông, ổi Quảng bá cá Hồ Tây / Hàng rào tơ lụa làm say lòng người.
- P ( Ph ), C ( Ch ), B, T, G ( Gh ), Đ, H, V, N
- HS QS
- Luyện viết Ph, T, V trên bảng con.
- Phan Bội Châu
- HS tập viết Phan Bội Châu vào bảng con
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
- HS tập viết bảng con : Phá, Bắc.
- HS viết bài vào vở.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Phần bổ sung:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2018
Toán
Luyện tập
TGDK: 35’. SGK:....
A- Mục tiêu
-HS biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( Có nhớ một lần).
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- phiếu HT
HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức: (1’)
2/ Luyện tập- thực hành: (37’)
* Bài 1:- Đọc đề? M
- làm thế nào để chuyển thành phép nhân?
- Gọi HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 2: - Đọc đề? M
- Nêu cách điền vào từng cột
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề? M
-- Muốn tìm số dầu còn lại ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: - Đọc đề? M
- Thêm 1 số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?
- Gấp1 số lần ta thực hiện phép tính gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
3/ Củng cố – dặn dò (1’)
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài
- Hát
- Viết thành phép nhân
- Đếm số các số hạng bằng nhau của tổng rồi chuyển thành phép nhân
- Lớp bảng con
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4
= 8028
- Điền số
- HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
Số bị chia
423
423
9604
Số chia
3
3
4
Thương
144
141
2401
- HS nêu
- Lấy số dầu cả hai thùng trừ số dầu đã bán.
- Lớp làm vở
Bài giải
Số dầu ở hai thùng là:
1025 x 2 = 2050(l)
Số dầu còn lại là:
2050 - 1350 = 700( l)
Đáp số: 700 lít dầu.
- Đọc
- Phép cộng
- Phép nhân
- Lớp làm phiếu HT
Số đã cho
113
1015
Thêm 6 đơn vị
119
1021
Gấp 6 lần
678
6090
Phần bổ sung:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN :
NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
TGDK: 35’. SGK:....
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc mà em biết (Tên, nghề nghiệp) ; công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó).
2. Rèn kĩ năng viết, viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
II/CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
- Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
III/LÊN LỚP :
A. KTBC: - Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (2HS)
à GV + HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB- ghi đầu bài:
2. HD làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu.
- HS thi kể lại theo cặp.
- 4 HS thi kể trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét-.
b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- 5 HS đọc bài của mình trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- 1 HS nêu
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Phần bổ sung:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
SINH HOẠT
NHẬN XÉT TUẦN 22
I. Nhận xét tuần chung:
1. Phẩm chất, năng lực:
- Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè. Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ của Hs
2. Học tập
- Các em đi học đều, đa số
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 21,22,23.doc