Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Dạy 1 buổi - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Toán

Tiết 22 Bài: LUYỆN TẬP

I – MỤC TIÊU

- Giúp học sinh:

- Biết nhân số có hai chữ số với số có nột chữ số (có nhớ). Bài 1, Bài 2 (a,b) Học sinh năng khiếu làm thêm c.

- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Bài 3. Bài 4.Học sinh năng khiếu làm thêm bài 5.

- Giáo dục học sinh tính toán chính xác, cẩn thận.

II - CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, mô hình đồng hồ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ:

Chấm vở bài tập tổ 1.

- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài 1, 2/VBT/27.

- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.

2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

 

doc21 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Dạy 1 buổi - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i các nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa các từ trong bài (nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.) Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi cần phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. Biết liên hệ để nói về tình huống cá nhân đã nhận lỗi và sửa lỗi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). KỂ CHUYỆN 1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuỵên, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. * KNS: Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân - Ra quyết định - Đảm nhận trách nhiệm . ** GDBVMT: Kết hợp khai thác ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Từ đó giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện trong SGK Các tranh minh hoạ truyện kể III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nêu nội dung bài.Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. Giáo viên nhận xét - Đánh giá. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Luyện đọc Giáo viên đọc toàn bài: Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu: + Đọc từng đoạn trước lớp Gv giảng thêm: véo: cấu rất đau. Phun: nói lộ ra điều cần giữ kín. Hướng dẫn tìm hiểu bài Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? ** Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường như vậy các bạn đã có ý thức bảo vệ môi trường chưa? Giáo viên kết luận: Các em cần có có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. 4. Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? * Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi? * Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “về thôi!” của viên tướng? * Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? 5. Ai là “người lính dũng cảm” trong chuyện này? Vì sao? * Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ không? Luyện đọc lại Giáo viên đọc mẫu đoạn 4 Học sinh đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Đọc từ khó. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Học sinh tìm hiểu nghĩa các từ chú giải trong SGK. Đọc từng đoạn trong nhóm. 1 học sinh đọc lại toàn truyện Học sinh đọc đoạn 1. Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. Học sinh đọc đoạn 2. Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. ** Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường như vậy các bạn chưa có ý thức bảo vệ môi trường 4. Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. *Vì chú sợ hãi *Chú nói “như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía vườn trường. *Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm. 5. Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. * Học sinh trả lời. 4 học sinh thi đọc đoạn văn. Mỗi nhóm 4 học sinh, tự phân vai, thi đọc lại truyện theo vai. (người dẫn chuyện, chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo). * Nêu nội dung bài? *Bài này kể lại chuyện các bạn học sinh làm đổ rào của trường nhưng chỉ có một bạn biết nhận lỗi và dám sửa lỗi đó. Bài văn này là câu chuyện nói về việc các bạn học sinh làm đổ hàng rào và việc các bạn đã làm sau đó. KỂ CHUYỆN 1. Nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo tranh Giáo viên gợi ý học sinh kể chuyện. Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn? Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào? Giáo viên nhận xét, động viên những bạn kể tốt. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. 4 học sinh lên tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. Tranh 1: Vượt rào-Bắt sống nó. Chú lính hỏi: Chui rào à? Tranh 2: Cả tốp leo lên hàng rào, còn chú lính chui hàng rào. Hàng rào đổ. Tranh 3: Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. Tranh 4: Về thôi.Nhưng như vậy là hèn.Chú lính nhỏ dám nhận lỗi, sửa lỗi. Lớp nhận xét 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố: * Em học tập việc làm nào của nhân vật nào trong truyện? Em học tập việc giữ gìn hàng rào, không nhảy qua hàng rào của chú lính nhỏ. Em học tập việc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi của chú lính nhỏ. * Trong lớp ta có ai bị mắc lỗi không? Hãy kể về một lần mình mắc lỗi, sau đó em đã nhận lỗi và sửa lỗi thế nào? Hs trả lời. VD: Một lần em đã chép bài của bạn , cô giáo cho em điểm 9. Bạn Hùng khuyên em nên nói thật với cô giáo. Cuối cùng em đã nhận lỗi với cô và được cô tha thứ. * Nêu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi cần phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. Biết liên hệ để nói về tình huống cá nhân đã nhận lỗi và sửa lỗi. 4. Dặn dò: Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn nghe. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ------------------------------------0----------------------------- . TUẦN 5 Ngày soạn: 19/9/2015 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21/9/2015 Môn: Toán Tiết 21 Bài: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ) I – MỤC TIÊU Giúp học sinh: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Bài 1(cột 1, 2, 4). Học sinh năng khiếu làm thêm cột 3. Bài 2, 3. Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. Học sinh cẩn thận, chính xác khi làm tính, giải toán. II - CHUẨN BỊ: Bảng nhóm. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ: Chấm vở bài tập tổ 3. 2 học sinh lên bảng làm bài 2, 3 / 26 / vở bài tập . Giáo viên nhận xét - Đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Giáo viên nêu phép tính 26 x 3 = ? Giáo viên hướng dẫn học sinh nhân từ phải sang trái. Lấy 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1. (thẳng cột với 6 và 3). 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7 viết 7. Phép nhân 54 x 6 = ? Giáo viên hướng dẫn tương tự. Thực hành Bài 1: (cột 1, 2, 4). Học sinh năng khiếu làm thêm cột 3. Yêu cầu học sinh làm bảng con. Bài 2: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết hai cuộn vải dài bao nhiêu ta làm thế nào? Bài 3: Cho học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần cách tìm số bị chia chưa biết. Cho 2 học sinh làm bài vào bảng nhóm. Cho lớp làm vào vở 1 học sinh lên bảng đặt tính. 26 3 x 78 Học sinh nhắc lại cách nhân. 54 6 x 324 Học sinh nhắc lại cách tính. Bài 1: (cột 1, 2, 4). Học sinh năng khiếu làm thêm cột 3. Tính Học sinh làm bảng con, 1học sinh làm bài bảng nhóm. Học sinh nhận xét. 16 6 x 96 18 4 x 72 25 3 x 75 47 2 x 94 82 5 x 410 99 3 x 297 36 4 x 144 28 6 x 168 Bài 2: Học sinh đọc đề bài Nêu dữ kiện bài toán. Muốn biết hai cuộn vải dài bao nhiêu ta thực hiện phép nhân 35 x 2. Lớp làm vở, 2 học sinh làm bảng nhóm. Tóm tắt 1 cuộn: 35m 2 cuộn:m? Giải Số mét hai cuộn vải dài là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m vải. Bài 3: Tìm X Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và cách tìm số bị chia chưa biết. 2 học sinh làm bài vào bảng nhóm. Lớp làm vào vở. Nhận xét, chữa bài. X : 6 = 12 X : 4 = 23 X = 12 x 6 X = 23 x 4 X = 72 X = 92. 3. Củng cố: Nêu cách tìm số bị chia chưa biết.- Học sinh trả lời. 4. Dặn dò: Về xem lại bài-Sửa bài- làm bài tập trong vở bài tập. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ------------------------------------0----------------------------- TUẦN 5 Ngày soạn: 19/9/2015 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22/9/2015 Môn: Tập đọc Tiết 15 Bài: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT. I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Chú ý các từ ngữ: chú lính, tấm tắc, lắc đầu, từ nay. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: đọc đúng các kiểu câu bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ). Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và và câu nói chung (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra 3 học sinh đọc bài Người lính dũng cảm trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc trong SGK. Giáo viên nhận xét - Đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Luyện đọc Giáo viên đọc toàn bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc đúng các kiểu câu. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Các chữ cái và dấu câu họ bàn việc gì? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? Giáo viên chia nhóm phát giấy A 4. yêu cầu thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c, d. Giáo viên nhận xét kết luận bài làm đúng. Nêu mục đích cuộc họp Nêu tình hình của lớp. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó. Nêu cách giải quyết. Giao việc cho mọi người. Luyện đọc Học sinh lắng nghe-đọc thầm. Học sinh quan sát tranh. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu Luyện đọc từ khó. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc từng đoạn trong nhóm. Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. 1 học sinh đọc toàn bài. Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc. Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. 1 học sinh đọc yêu cầu 3. Học sinh làm theo nhóm Đại diện các nhóm dán bài lên bảng thi báo cáo kết quả làm bài. Lớp nhận xét. Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “ Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chânmồ hôi” Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào cậu ta chấm chỗ ấy. Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu. Mỗi nhóm 4 em tự phân vai đọc lại truyện. Lớp nhận xét bình chọn bạn, nhóm đọc hay. 3. Củng cố: Dấu câu có vai trò gì? ( Giúp ngắt câu văn rành rọt, rõ từng ý). 4. Dặn dò: Về đọc lại bài văn: ghi nhớ diễn biến cuộc họp trình tự tổ chức cuộc họp. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ------------------------------------0----------------------------- . TUẦN 5 Ngày soạn: 19/9/2015 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22/9/2015 Môn: Toán Tiết 22 Bài: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU Giúp học sinh: Biết nhân số có hai chữ số với số có nột chữ số (có nhớ). Bài 1, Bài 2 (a,b) Học sinh năng khiếu làm thêm c. Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Bài 3. Bài 4.Học sinh năng khiếu làm thêm bài 5. Giáo dục học sinh tính toán chính xác, cẩn thận. II - CHUẨN BỊ: Bảng phụ, mô hình đồng hồ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ: Chấm vở bài tập tổ 1. Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài 1, 2/VBT/27. Giáo viên nhận xét - Đánh giá. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề từng bài, nêu yêu cầu của bài cho học sinh tự làm bài. Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 2 (a,b) Học sinh năng khiếu làm thêm c. Nêu cách đặt tính và tính Bài 3: Một ngày có mấy giờ? Muốn biết 6 ngày có bao nhiêu giờ ta làm thế nào? Bài 4: Cho học sinh thực hành trên mô hình đồng hồ. Bài 5: Học sinh năng khiếu làm thêm bài 5. Cho học sinh thi đua nối nhanh.2 phép nhân có kết quả bằng nhau. 32 4 x 128 84 3 x 252 Bài 1: Tính 2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp làm vở. 64 3 x 192 18 5 x 90 57 6 x 342 27 4 x 108 49 2 x 98 Bài 2(a, b): Học sinh năng khiếu làm thêm c. Học sinh đọc đề bài Nêu yêu cầu -Trả lời. Lớp làm bảng con. 2 học sinh lên bảng làm. Lớp nhận xét. 53 4 x 212 45 5 x 225 a) b) 27 6 x 162 38 2 x 76 c) Bài 3: Học sinh đọc đề bài-Nêu dữ kiện bài toán. 24 giờ. Lấy số giờ 1 ngày nhân 6 ngày. Lớp làm vở-2 học sinh lên bảng làm. Tóm tắt: Giải 1 ngày: 24 giờ Số giờ của 6 ngày là: 6 ngày:giờ? 24 x 6 = 144 (giờ). Đáp số: 144 giờ Bài 4: Học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ. Lớp làm cá nhân. Học sinh nhận xét. Bài 5: Học sinh năng khiếu làm thêm bài 5. Học sinh đọc đề bài. 2 học sinh lên bảng thi nối hai phép nhân có kết quả bằng nhau. Dưới lớp tự làm bài vào vở. Học sinh nhận xét bạn làm đúng thắng cuộc. 2 x 3 6 x 4 3 x 5 2 x 6 5 x 6 5 x 3 6 x 2 3 x 2 4 x 6 5 x 6 3. Củng cố: Giáo viên hệ thống bài. Chấm bài - Nhận xét. 4. Dặn dò: Về sửa bài-Làm bài tập trong vở bài tập Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ------------------------------------0----------------------------- . Giáo án chiều Ngày soạn: 29/9/2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 2/10/2012 Môn: Đạo đức Tiết 5 Bài: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1 ) TUẦN 5 I – MỤC TIÊU Học sinh hiểu: Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. Biết tự làm lấy những việc của mình trong học tập lao động, sinh hoạt ở nhà, ở trường. Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày. Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.). Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. Vở bài tập đạo đức 3. Phiếu thảo luận nhóm (Hoạt động 2). III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giữ lời hứa? Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói,đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? - Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin câỵ, tôn trọng và noi theo. Giáo viên nhận xét - Đánh giá. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Hoạt động 1: Xử lí tình huống Giáo viên nêu: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? * Tình huống này giúp các em phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện như thế nào? *Tình huống trên giúp em có kĩ năng gì? Kết luận: Trong cuộc sống hàng ngày, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải biết tự làm lấy việc của mình. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở bài tập và yêu cầu các nhóm thảo luận BT 2/9. Điền những từ: tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm, vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp. * BT 2/9 giúp em có kĩ năng gì? Kết luận: Cần phải tự làm lấy công việc của mình. Cố gắng tự làm lấy công việc của mình sẽ giúp em mau tiến bộ. Hoạt động 3: Xử lí tính huống. *Đóng vai, xử lí tình huống. Giáo viên nêu tình huống cho học sinh xử lí theo bài tập 3. Một số học sinh nêu cách giải quyết của mình. Lớp nhận xét, phân tích cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài mà không nên chép của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. Vì trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần tự làm lấy công việc của mình. * Biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình. *Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. - HS lắng nghe. *Thảo luận nhóm. Các nhóm độc lập thảo luận thảo luận. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác. *Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. HS lắng nghe. *Đóng vai, xử lí tình huống. Học sinh suy nghĩ cách giải quyết. Môt vài em nêu cách xử lí của mình. Học sinh tranh luận, nêu cách giải quyết khác. Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. Củng cố: Thế nào là tự làm lấy việc của mình? + Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì? - Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác. 4. Dặn dò: Về nhà tự làm lấy những công việc hàng ngày của mình ở trường, ở nhà. Sưu tầm những mẫu chuyện, tấm gương,về việc tự làm lấy công việc của mình. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ------------------------------------0----------------------------- Giáo án chiều Ngày soạn: 29/9/2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 2/10/2012 Môn: Luyện tập toán Tiết 5 Bài: LUYỆN TẬP TUẦN 5 I – MỤC TIÊU Giúp HS : Củng cố về: Biết nhân số có hai chữ số với số có nột chữ số (có nhớ). Bài 1, Bài 2. Củng cố cách giải toán có lời văn bằng phép nhân. Bài 3. Biết vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. Bài 4 Viết số thích hợp vào ô trống: bài 5. Rèn giải toán nhanh, chính xác. Giáo dục tính cẩn thận, trình bày bài rõ ràng , sạch đẹp. II - CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, các dạng bài tập. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng nhân 6. Chấm vở 1 số em tiết trước chưa xong. Giáo viên nhận xét - Đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở Bài tập Toán 3 tập 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề từng bài, nêu yêu cầu của bài cho học sinh tự làm bài. Giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 1/ 28– Tính Bài 2/28 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có hai chữ số với số có nột chữ số. Bài 3/ 28 Mỗi giờ một xe máy chạy được 37 km. Hỏi trong 2 giờ xe máy đó chạy được bao nhiêu ki – lô - mét? Giáo viên cho học sinh đọc đề toán, nêu cách giải, làm bài vào vở. Bài 4/28 Cho học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu. Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Bài 5/28 Cho học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu. Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1/28 Tính 2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp làm vở. Lớp nhận xét- sửa bài 42 5 x 210 26 4 x 104 38 2 x 76 54 6 x 324 77 3 x 231 Bài 2/ 28 Đặt tính rồi tính 48 x 3 65 x 5 83 x 6 99 x 4 Học sinh đọc đề bài - Nêu yêu cầu Trả lời. Lớp làm bảng con. 2 học sinh lên bảng làm. Lớp nhận xét. 65 5 x 325 83 6 x 498 99 4 x 396 48 3 x 144 Bài 3/28 Học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu. Tìm hiểu đề. Tóm tắt. Phân tích đề. Phân tích cách giải. 1 học sinh làm bảng nhóm. Lớp tóm tắt, giải vào vở. Nhận xét, chữa bài. Tóm tắt 1 giờ: 37 km 2 giờ: km? Bài giải Trong 2 giờ xe máy đó chạy được số ki – lô- mét là: 37 x 2 = 74 ( km) Đáp số : 74 ki – lô- mét. Bài 4/28 Học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu. Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Đồng hồ thứ nhất Kim phút vẽ chỉ vào số 2 Đồng hồ thứ hai Kim phút vẽ chỉ vào số 7 Đồng hồ thứ ba Kim phút vẽ chỉ vào số 9 Bài 5/28: Viết số thích hợp vào ô trống: Học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu. Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. 5 6 x 4 = 4 x 6 5 x 6 = 6 x 3 3 3 x 5 = 5 x 2 x 3 = x 2 3. Củng cố: Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính nhân số có hai chữ số với số có nột chữ số - Học sinh trả lời. Chấm bài, nhận xét. 4. Dặn dò: Về xem lại bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ------------------------------------0----------------------------- 2012 Môn: Luyện tập toán Tiết 5 Bài: ÔN TẬP TUẦN 5 I – MỤC TIÊU Giúp HS : Củng cố về: Kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân chia trong bảng đã học. Tìm thừa số trong 1 tích, tìm số bị chia chưa biết. Củng cố cách giải toán có lời văn bằng phép nhân. Rèn giải toán nhanh, chính xác. Giáo dục tính cẩn thận, trình bày bài rõ ràng , sạch đẹp. II - CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, các dạng bài tập. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng nhân 6. Chấm vở 1 số em tiết trước chưa xong. Giáo viên nhận xét - Đánh giá. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Giáo viên ra bài tập hướng dẫn học sinh làm. Bài 1: Đặt tính rồi tính 355 + 235 384 + 234 456 – 365 256 - 216 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ. Bài 2: Tìm x X x 6 = 18 x : 6 = 7 Nêu cách tìm thừa số trong 1 tích, tìm số bị chia chưa biết. Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Bài 3: Tính 6 x 8 - 9 6 : 2 + 39 - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Bài 4: Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 3 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu? Giáo viên cho học sinh đọc đề toán, nêu cách giải, làm bài vào vở. Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu của bài. 2 học sinh lên bảng làm. Lớp làm bảng con. Nhận xét, chữa bài. Học sinh trả lời. 355 235 + 590 384 234 + 618 256 216 - 040 456 365 - 091 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Nêu dạng toán: Tìm thừa số trong 1 tích, tìm số bị chia chưa biết. Học sinh trả lời. 2 học sinh lên bảng làm. Lớp làm bảng con. Nhận xét, chữa bài. X x 6 = 18 x : 7 = 6 x = 18 : 6 x = 6 x 7 x = 3 x = 42 Bài 3: - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. 6 x 8 - 9 = 48 – 9 = 39 : 2 + 39 = 3 + 39 = 42 Bài 4: Học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu. Tìm hiểu đề. Tóm tắt. Phân tích đề. Phân tích cách giải. 1 học sinh lên bảng làm. Lớp tóm tắt, giải vào vở. Nhận xét, chữa bài. Tóm tắt 1 hộp: 12 bút chì màu 3 hộp: .. bút chì màu ? Bài giải Cả 3 hộp như thế có số bút chì màu là: 12 x 3 = 36 ( bút chì) Đáp số : 36 bút chì màu 3. Củng cố: Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính cộng, trừ - Học sinh trả lời. Nêu cách tìm thừa số trong 1 tích, tìm số bị chia chưa biết.- Học sinh trả lời. Chấm bài, nhận xét. 4. Dặn dò: Về xem lại bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ------------------------------------0----------------------------- Ngày soạn: 18/9/2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 20/9/2011 Môn: Thể dục Tiết 9 Bài: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TUẦN 5 I – MỤC TIÊU Tiếp tục tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác. Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tuơng đối đúng. Chơi trò chơi “Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải quay trái đúng cách. Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Địa điểm: Trên sân trường ,vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân , vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật và trò chơi vận động. III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Phần Nội dug giảng dạy Định lượng Tổ chức lớp Mở đầu Cơ bản Kết thúc 1. Ổn định: Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. Trò chơi “Có chúng em” Chạy chậm theo vòng tròn rộng. Bài cũ: Cho 1 tổ tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải quay trái. Nhận xét – Đánh giá. 3. Bài mới : Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải quay trái. Lần đầu giáo viên hô cho học sinh tập . Cán sự lớp điều khiển. Giáo viên uốn nắn các em thực hiện chưa tốt. Ôn đi vượt chướng ngại vật Cả lớp thực hiện theo hàng ngang. Mỗi động tác vượt chướng ngại vật -Học sinh tập theo hàng dọc Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh. Trò chơi thi xếp hàng. Giáo viên nhắc lại cách chơi, yêu cầu chơi. Học sinh chơi. Củng cố: Đi thường theo nhịp và hát. Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. Giáo viên nhận xét giờ tập luỵên. Dặn dò: Giao bài tập về nhà: Ôn đi vựơt chướng ngại vật Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở 1’ 1’ 2’ 1’ 7’ 10’ 2 lần 8’ 2’ 1’ 1’ 1’ *LT * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *LT * * * * * * * * * * * * * * * * * * *LT *LT . Giáo án chiều Ngày soạn: 29/9/2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 1/10/2012 Môn: Luyện tập Tiếng việt Tiết 9 Bài: ÔN TẬP: TẬP ĐỌC NGƯỜI MẸ. TUẦN 5 I –MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Cho học sinh củng cố lại bài tập đọc Người mẹ (TV3 -Tập 1/ Tr.29) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. (Đọc thầm baøi:Trả lời được các câu hỏi ) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. Bảng con. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an theo Tuan Lop 3 Giao an Tuan 5 Lop 3_12398614.doc