Giáo án Lớp 4 Tuần 22 - Buổi 2

BUỔI 2:

Tiếng Việt (TC):

Tiết 39: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 22(Tiết 2)

 I. Mục tiêu

- Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Sử dụng được các từ ngữ về cái đẹp.

- Biết lựa chọn cây cối có đặc điểm nổi bật để miêu tả.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc4 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 22 - Buổi 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22: Ngày soạn: 28/1 /2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 30/1/2018 BUỔI 2: Địa lí: Tiết 22 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. - Học sinh hiểu biết: + Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. + Chế biến lương thực. + Tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của người dân ĐBNB. GD: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. Đồ dùng dạy học: - Hình (SGK). III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nhà ở của người dân ĐBNB có đặc điểm gì? - HS chơi trò chơi khởi động. - 2 HS trả lời. - GV đánh giá, nhận xét chung. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động cơ bản. Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. * Mục tiêu: HS hiểu được đồng bằng NB là nơi nhiều lúa gạo, cây ăn trái, nhất cả nước. * Cách tiến hành: - HS trao đỏi trong nhóm ( nhóm 4) - Đại diện nhóm trình bày. + ĐBNB có nhứng điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động... + Kể tên theo thứ tự công việc thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐBNB? - Gặt lúa- tuốt lúa- phơi thóc- xay sát gạo và đóng bao - Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. + Kể tên các trái cây ở ĐBNB? - Sầu riêng; xoài; thăng long; chôm chôm; lê-ki-ma;... + Lúa gạo và trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu? * Kết luận: GV nhận xét tóm tắt. Hoạt động 2: Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. * Mục tiêu: HS hiểu được đồng bằng NB là nơi đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước. * Cách tiến hành: - Tiêu thụ trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài và là nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. - HS thảo luận nhó ( 3 nhóm) - Các nhóm trình bày. + Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - HS trao đổi theo cặp và trả lời, trao đổi cả lớp. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, mạng lưới có nhiều cá tôm. + Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? - Cá tra; cá ba sa, tôm,... + Thuỷ sản của ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu? * Kết luận: GV nhận xét tóm tắt. D. Củng cố, dặn dò: ** Nêu lại hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ĐBNB? - GV nhận xét tiết học, dặn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau tiếp theo. - Nhiều nơi trong nước và trên thế giới. ________________________________ Mĩ thuật: ( Cô Ngân soạn giảng) _________________________________ Hoạt động giáo dục NGLL: ( Cô Trang soạn giảng) _________________________________________________________________ Ngày soạn: 30/1/2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 1/2 /2018 BUỔI 2: Tiếng Việt (TC): Tiết 39: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 22(Tiết 2) I. Mục tiêu - Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Sử dụng được các từ ngữ về cái đẹp. - Biết lựa chọn cây cối có đặc điểm nổi bật để miêu tả. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nêu một câu kể Ai thế nào? C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn luyện. Bài 5 (VBT-26) - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 6 (VBT-27) - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân rồi trao đổi kết quả theo nhóm 2. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 7 (VBT-27) - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá. Vận dụng**: Bài 8( 28): - HD HS tự làm. - Gọi một số em phát biểu. D. Củng cố, dặn dò: - Vận dụng các từ ngữ hay khi miêu tả cây cối. - GV nhận xét giờ học. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. - Một số em đọc ý kiến. VD: Bức tường của ngôi nhà này mốc meo cũ kĩ. ... - HS làm bài. - Một số em nêu ý kiến. An bị ốm nên trông rất xanh xao. Sau cơn mưa, rặng cây xanh um. Buổi sáng, dòng sông xanh biếc. - HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. - Một số em đọc ý kiến. VD: Dòng suối trong vắt. Dãy núi cao chọc trời. - HS làm bài. - HS HTT nêu được câu trả lời vì sao. _________________________________ Toán (TC): Tiết 38: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 22(Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết rút gọn, quy đồng, so sánh, xếp thứ tự các phân số. - So sánh phân số trong các trường hợp: cùng mẫu, khác mẫu, cùng tử, với 1; xếp thứ tự phân số. Giới thiệu thêm một số cách so sánh ngoài SGK (so sánh phần bù, phần thừa so với 1, tìm phân số trung gian,...). II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Khởi động: Tổ chức cho 2 HS cùng bàn thực hiện khởi động theo SGKtr 21 B. Kiểm tra: - Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm như thế nào? C.Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn luyện: Bài 1(VBT-22) - HD HS làm bài cá nhân và trao đổi kết quả theo nhóm 2. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2(VBT –22) - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Tổ chức cho HS làm bài bảng con phần c. - GV nhận xét. Bài 3(VBT –22) - HD làm bài. -Theo dõi giúp đỡ. - GV nhận xét- sửa sai. Bài 4(VBT – 23) - GV HD HS làm bài cá nhân - GV theo dõi, nhận xét sửa sai. Bài 194**(Tr-23) Tìm số tự nhiên khác 0 thích hợp của x để có: - GV HD HSHTT làm bài cá nhân bảng phụ. - GV theo dõi, nhận xét sửa sai. D. Củng cố dặn dò: - Muốn so sánh phân số với 1 ta làm như thế nào? - Vận dụng quy tắc so sánh phân số trong giải toán. - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện phần khởi động. - HS nêu ý kiến. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo cặp và kiểm tra kết quả. = = == = - HS nêu yêu cầu. - HS hỏi và trả lời theo cặp. - HS làm bài bảng con phần c. ; ; - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo cặp và kiểm tra kết quả. và vì <nên < và vì < nên < - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo cặp và kiểm tra kết quả. VD cách 2: vì mà vì mà - HS HTT làm bài bảng phụ. KQ: x =8,9 ________________________________ Hoạt động giáo dục NGLL: ( Cô Trang soạn giảng) __________________________________________________________________

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 22 -B2(4B).doc
Tài liệu liên quan