Môn: Toán
Tiết 42 Bài: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE.
I – MỤC TIÊU
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. Bài 1, bài 2, bài 3. Học sinh năng khiếu làm thêm bài 4:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ê ke
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
7. Kiểm tra bài cũ:
- 1 học sinh: Có mấy loại góc? Là những loại góc nào? - Có 2 loại góc. Là góc vuông, góc không vuông.
1 học sinh: Nêu tác dụng của ê ke? – Ê ke dùng để nhận biết góc vuông; kiểm tra góc không vuông.
Giáo viên nhận xét - đánh giá
8. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
19 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Dạy 1 buổi - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lời cùng 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Giáo viên đánh giá ghi điểm bám sát công văn số 1656/ SGDĐT.
Biểu điểm.
Đọc đúng tiếng, đúng từ, 3 điểm.
Học sinh đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ;
Học sinh đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm ;
Học sinh đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm ;
Học sinh đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : 1,0 điểm ;
Học sinh đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm ;
Học sinh đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm ;
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) : 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu số tiếng khoảng 55 / 1 phút : 1 điểm.
(Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ;
Đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm: 0 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm).
Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài tập 2:
Giáo viên mở bảng phụ
Yêu cầu học sinh làm miệng: Tìm hình ảnh so sánh trong câu a
Giáo viên gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau.
Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập
Cho lớp làm việc cá nhân vào bảng con.
- Yêu cầu học sinh chỉ ghi những từ cần điền ứng với mỗi câu a, b, c. một cánh diều, tiếng sáo, những hạt ngọc.
1 học sinh làm bảng nhóm.
- Cho lớp nhận xét.
1 Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh đọc bài, ôn bài.
Lớp nhận xét bổ sung.
Lần lượt từng em lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc
Hs năng khiếu đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút);
Đề trường ra
Bài tập 2: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Đọc mẫu - Phân tích mẫu.
- Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
- Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Học sinh nhận xét.
Hình ảnh so sánh
Sự vật 1
Sự vật 2
a) Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b) Cầu Thê Húc cong cong như con tôm.
c) Con rùa đầu to như trái bưởi.
Hồ nước
Cầu Thê Húc
Đầu con rùa.
Chiếc gương bầu dục khổng lồ
Con tôm.
Trái bưởi.
Bài tập 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
Lớp làm việc cá nhân vào bảng con.
- 1 học sinh làm bảng nhóm..
- Lớp nhận xét.
Giải:
Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
Củng cố: Đọc lại nội dung những câu văn có hình ảnh đẹp trong bài tập 2,3.
4. Dặn dò: Về học thuộc những câu văn có hình ảnh đẹp trong bài tập 2,3.
Chuẩn bị tốt bài tập 1 của tiết tập làm văn.
Về nhà luyện đọc các bài đã học.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0----------------------------
TUẦN 9 Ngày soạn: 17/ 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ hai ngày 19/ 10/ 2015
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 26 Bài: ÔN TẬP (TIẾT 2 ) + KIỂM TRA ĐỌC
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Đọc đúng , rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
Hs năng khiếu đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút);
Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? ( BT2)
Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học ( BT3)
Học sinh có ý thức ôn tập tốt.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ ghi nội dung bài 2,3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
Vì đây là tiết kiểm tra đọc nên không kiểm tra.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
* ÔN TẬP (TIẾT 2 )
Ôn luyện đọc, học thuộc lòng .
GV cho học sinh đọc yêu bài cầu tập 1.
Cho học sinh ôn các bài tập đọc, học thuộc lòng sau đó cho học sinh bốc thăm bài tập đọc để kiểm tra đọc thành tiếng. Mỗi tiết ôn tập chỉ kiểm tra từ 4 đến 6 học sinh.
Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng .
Cho 2 học sinh còn lại lên bảng bốc thăm bài đọc.
( Phương, Tài)
Gọi mỗi HS được kiểm tra đọc 1 đoạn trong bài tránh 2 học sinh kiểm tra liền nhau đọc cùng 1 đoạn và trả lời cùng 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Giáo viên đánh giá ghi điểm bám sát công văn số 1656/ SGDĐT.
Biểu điểm.
Đọc đúng tiếng, đúng từ, 3 điểm.
Học sinh đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ;
Học sinh đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm ;
Học sinh đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm ;
Học sinh đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : 1,0 điểm ;
Học sinh đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm ;
Học sinh đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm ;
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) : 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu số tiếng khoảng 55 / 1 phút : 1 điểm.
(Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ;
Đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm: 0 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm).
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2: Trong 8 tuần vừa qua các em đã được học những mẫu câu nào?
Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 3 :
Giáo viên mở bảng phụ đã viết đủ tên truyện đã học.
- Truyện trong tiết tập đọc: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi?, Chiếc áo len, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Các em nhỏ và cụ già
- Truyện trong tiết tập làm văn : Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn.
Cho học sinh suy nghĩ, tự chọn nội dung hình thức. Thi kể chuyện.
Cho lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay hấp dẫn nhất.
Giáo viên nhận xét - bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất. (kể đúng diễn biến của câu chuyện, kể tự nhiên, thay đổi giọng kể linh hoạt phù hợp với nội dung câu chuyện.
1 Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh đọc bài, ôn bài.
Lớp nhận xét bổ sung.
Lần lượt từng em lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc
Hs năng khiếu đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút);
Đề trường ra
Bài tập 2: 2 học sinh đọc yêu cầu của bài. cả lớp đọc thầm.
Ai - là gì ? Ai -làm gì ?
Học sinh làm nhẩm miệng.
Học sinh nêu câu hỏi mình đặt được.
Học sinh nhận xét.
a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
Bài tập 3 :
Kể lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh nói nhanh tên các truyện đã học trong các tiết tập đọc và tập làm văn.
Truyện trong tiết tập đọc: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi?, Chiếc áo len, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Các em nhỏ và cụ già
Truyện trong tiết tập làm văn : Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn.
Học sinh suy nghĩ, tự chọn nội dung hình thức. Thi kể chuyện.
Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay hấp dẫn nhất.
3. Củng cố: Gọi 1 học sinh đọc lại bài tập 2 .
4. Dặn dò: Về nhà luyện đọc các bài đã học.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
TUẦN 9 Ngày soạn: 17/ 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ hai ngày 19/ 10/ 2015
Môn: Toán
Tiết 41 Bai: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG.
I – MỤC TIÊU
Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông ( theo mẫu). Bài 1, bài 2, (3 hình dòng 1)( Học sinh năng khiếu làm thêm 3 hình dòng 2. Học sinh trả lời miệng không yêu cầu viết.) Bài 3
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Ê ke (Dùng cho giáo viên và học sinh.)
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Kiểm tra bài cũ:
1 học sinh làm bài tập 2; 1 học sinh làm bài tập 3/ Vở bài tập.
Giáo viên nhận xét - đánh giá
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Giới thiệu về góc (làm quen với biểu tượng về góc)
Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành một góc.
Em hiểu thế nào là góc?
Giáo viên đưa ra các hình vẽ về góc để học sinh nhận biết.
Giới thiệu góc vuông, góc không vuông.
Giáo viên vẽ 1 góc vuông lên bảng và giới thiệu “Đây là góc vuông”, sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông.
Ta có góc vuông đỉnh O cạnh OA; OB.
-Giáo viên vẽ góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E cạnh EC, ED. Đây là các góc không vuông.
Giới thiệu ê ke
Giáo viên cho học sinh xem cái ê ke và giới thiệu đây là cái ê ke, nêu cấu tạo của ê ke. E ke dùng để nhận biết góc vuông; kiểm tra góc không vuông.
*Thực hành
Bài 1:
Yêu cầu học sinh nêu hai tác dụng của ê ke và dùng ê ke kiểm tra góc vuông, dùng ê ke vẽ góc vuông theo yêu cầu của bài.
Bài 2: Cho học sinh trả lời miệng không yêu cầu viết.
3 hình dòng 1.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK để nhận biết góc vuông và góc không vuông. Từ đó nêu tên đỉnh và cạnh.
Cho học sinh năng khiếu làm thêm 3 hình dòng 2.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm ra đỉnh của góc vuông và đỉnh của góc không vuông.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình để khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Góc gồm có hai cạnh xuất phát từ một điểm.
A
O B
M C
P N E D
Bài 1: Học sinh dùng ê ke để kiểm tra 4 góc vuông của hình chữ nhật và đánh dấu góc vuông theo mẫu
a) Dùng dùng ê ke để nhận biết góc vuông của hình
bên rồi đánh dâu góc vuông (theo mẫu)
b) Dùng dùng ê ke để vẽ:
- Góc vuông đỉnh O: cạnh OA, OB (theo mẫu)
Góc vuông đỉnh M: cạnh MC, MD.
B C
O A M D
Bài 2: .- Học sinh trả lời miệng
3 hình dòng 1
Tên đỉnh và cạnh các góc vuông là:
Góc vuông đỉnh A, cạnh AD và AE.
Góc không vuông đỉnh B cạnh BG; BH
Góc không vuông đỉnh C cạnh CI; CK
Học sinh năng khiếu làm thêm 3 hình dòng 2..
Góc vuông đỉnh D cạnh DM; DN
Góc vuông đỉnh G cạnh GX; GY
Góc không vuông đỉnh E cạnh EQ; EP
Bài 3: Học sinh làm bài vào vở.
Trong hình tứ giác MNPQ
Góc vuông trong hình có đỉnh M, đỉnh Q
Góc không vuông có đỉnh N; đỉnh P.
M N
Q P
Bài 4:
Học sinh làm bảng con.
Học sinh quan sát hình và khoanh vào trước câu trả lời đúng.
A. 1 C. 3
B. 2 D. 4
3. Củng cố: Có mấy loại góc? Là những loại nào? - Có 2 loại góc. Là góc vuông, góc không vuông.
4. Dặn dò: Về làm bài trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
TUẦN 9 Ngày soạn: 17/ 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ ba ngày 20/ 10/ 2015
Môn: Tập đọc
Tiết 27 Bài: ÔN TẬP (Tiết 3) + KIỂM TRA ĐỌC
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Đọc đúng , rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
Hs năng khiếu đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút);
Đặt được 2 -3 câu theo mẫu Ai là gì? ( BT2)
Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu.( BT3)
Học sinh có ý thức ôn tập tốt.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8,
Bảng nhóm cho học sinh làm bài tập 2.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Kiểm tra bài cũ:
Vì đây là tiết kiểm tra đọc nên không kiểm tra.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
ÔN TẬP (TIẾT 3)
Ôn luyện đọc, học thuộc lòng .
GV cho học sinh đọc yêu bài cầu tập 1.
Cho học sinh ôn các bài tập đọc, học thuộc lòng sau đó cho học sinh bốc thăm bài tập đọc để kiểm tra đọc thành tiếng. Mỗi tiết ôn tập chỉ kiểm tra từ 4 đến 6 học sinh.
Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng.
Gọi mỗi HS được kiểm tra đọc 1 đoạn trong bài tránh 2 học sinh kiểm tra liền nhau đọc cùng 1 đoạn và trả lời cùng 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Giáo viên đánh giá ghi điểm bám sát công văn số 1656/ SGDĐT.
Biểu điểm.
Đọc đúng tiếng, đúng từ, 3 điểm.
Học sinh đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ;
Học sinh đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm ;
Học sinh đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5 điểm ;
Học sinh đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : 1,0 điểm ;
Học sinh đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm ;
Học sinh đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm ;
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) : 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu số tiếng khoảng 55 / 1 phút : 1 điểm.
(Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ;
Đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm: 0 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm).
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2
Mẫu câu mà các em cần đặt thuộc loại mẫu câu nào?
Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
Nhận xét chốt lại những câu đúng.
Bài tập 3:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài.
Giáo viên nhận xét về nội dung điền và hình thức trình bày đơn.
1 Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh đọc bài, ôn bài.
Lớp nhận xét bổ sung.
Lần lượt từng em lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc
Hs năng khiếu đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút);
Đề trường ra
Bài tập 2: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì?
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Ai là gì?
Học sinh suy nghĩ và làm bài.
1 học sinh làm vào bảng nhóm.
Bố em là công nhân nhà máy điện.
Chúng em là những học trò chăm ngoan.
Mẹ em là giáo viên tiểu học.
Bài tập 3: Em hãy hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận, huyện) theo mẫu
Học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn. Lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài vào vở bài tập.
5 học sinh đọc lá đơn của mình trước lớp.
Lớp nhận xét.
3. Củng cố: Học sinh đọc lại bài tập.
4. Dặn dò: Ghi nhớ mẫu đơn để biết viết 1 lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết.
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
TUẦN 9 Ngày soạn: 17/ 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ ba ngày 20/ 10/ 2015
Môn: Toán
Tiết 42 Bài: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE.
I – MỤC TIÊU
Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. Bài 1, bài 2, bài 3. Học sinh năng khiếu làm thêm bài 4:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Ê ke
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Kiểm tra bài cũ:
1 học sinh: Có mấy loại góc? Là những loại góc nào? - Có 2 loại góc. Là góc vuông, góc không vuông.
1 học sinh: Nêu tác dụng của ê ke? – Ê ke dùng để nhận biết góc vuông; kiểm tra góc không vuông.
Giáo viên nhận xét - đánh giá
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Bài 1:
Muốn vẽ được góc vuông ta nên làm như thế nào?
Giáo viên hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O các đỉnh A,B học sinh tự vẽ.
Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát và nêu các góc vuông của từng hình.
Hình bên phải có mấy góc vuông?
Bài 3:
Yêu cầu học sinh quan sát tưởng tượng rồi chỉ ra 2 mảnh bìa có thể ghép lại với nhau để được góc vuông như hình vẽ A,B.
Bài 4:
Dành cho học sinh năng khiếu
Cho học sinh thực hành gấp giấy để tạo thành góc vuông.
Bài 1: Dùng ê ke để vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước.
Nên sử dụng ê ke.
A
O
Bài 2:
Hình bên trái có 4 góc vuông, hình bên phải có 2 góc vuông.
Bài 3: Mảnh bìa số 1 và 4 có thể ghép lại để được góc vuông như hình A.
Mảnh bìa số 2 và 3 ghép lại được góc vuông như hình B.
Bài 4: Dành cho học sinh năng khiếu
Học sinh thực hành gấp giấy để tạo thành góc vuông.
3. Củng cố: Có mấy loại góc? Là những loại góc nào?
4. Dặn dò: Về thực hành đo góc vuông bằng ê ke, hoặc giấy gấp góc vuông.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Giáo án chiều Ngày soạn: 27/ 10/ 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 30/ 10/ 2012
Môn: Đạo đức
Tiết 9 Bài: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 1).
TUẦN 9
I – MỤC TIÊU
Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn.
Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
*KNS:
Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Vở bài tập đạo đức
Tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1.
Các câu chuyện bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Kiểm tra bài cũ:
1 học sinh: Trẻ em có bổn phận như thế nào đối với người thân? Trẻ em có bổn phận đối với người thân là: Trẻ em có bổn phận quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
1 học sinh: Sự quan tâm chăm sóc của em có ích gì đối với người thân? Sự quan tâm chăm sóc của em có ích lợi đối với người thân là: để cuộc sống gia đình thêm đầm ấm, hạnh phúc.
Giáo viên nhận xét – Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1
Thảo luận
*KNS:
Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn
Phân tích tình huống.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
Khi bạn có có chuyện buồn em sẽ làm gì để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn?
Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẻ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao?
Kết luận:
Khi bạn buồn ta cần động viên; an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng việc làm phù hợp với khả năng để bạn có sức mạnh vượt qua khó khăn.
*KNS:
Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn
Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm về cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi ứng xử.
Cần động viên, an ủi, giúp đỡ bạn.
Giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn phải nghỉ học, giúp bạn làm việc nhà để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 2
Đóng vai
* Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
Giáo viên chia nhóm yêu cầu học sinh xây dựng kịch bản.
Khi bạn có chuyện vui em cần làm gì?
Khi bạn có chuyện buồn, em sẽ làm gì?
Kết luận:
Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng chia vui cùng bạn.
Khi bạn có chuyện buồn cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
Học sinh các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai.
Các nhóm lên đóng vai.
Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
Cần chúc mừng, chung vui với bạn.
Cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với bản thân
Học sinh lắng nghe
Hoạt động 3
Bày tỏ thái độ.
* Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn
Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 3.
Giáo viên kết luận
Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng.
- Ý kiến b là sai.
* Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn
- Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ của mình bằng cách giơ thẻ đỏ, xanh, trắng.
3. Củng cố: Khi bạn có chuyện vui, buồn em cần phải làm gì? -Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng chia vui cùng bạn.
- Khi bạn có chuyện buồn cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng
4. Dặn dò: Về nhà thực hiện theo bài học
Sưu tầm các chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát,nói về tình bạn, sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương-Nhắc nhở.
------------------------------0--------------------------
Giáo án chiều
Ngày soạn: 27/ 10/ 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 30/ 10/ 2012
Môn: Luyện tập Toán
Tiết 9 Bài: KIỂM TRA
TUẦN 9
I – MỤC TIÊU
Giúp HS : Kiểm tra các kiến thức đã học: Cộng, trừ, nhân chia. Bảng nhân 7, bảng chia 7. Tìm số chia. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .Giảm đi một số lần.
Rèn giải toán nhanh, chính xác.
Học sinh nghiêm túc, tự giác làm bài cẩn thận, trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp, tính toán chính xác.
II - CHUẨN BỊ:
Đề kiểm tra.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kiểm tra bài cũ:
Sự chuẩn bị của học sinh.
Giáo viên nhận xét - đánh giá
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Giáo viên đọc đề.
Phát đề.
Soát lại đề.
Nhắc nhở học sinh trước khi làm bài.
Làm bài cẩn thận, sạch sẽ, tính toán chính xác. Tự giác làm bài, không nhìn bài của bạn.
Cho học sinh làm bài.
Giáo viên theo dõi, nhắc nhở.
Biểu điểm đánh giá :
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM
( 4 điểm)
Tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm.
Bài 1 e, g
Bài 2 b
Bài 3 c
Bài 4 c
Bài 5 b
Bài 6 a
Bài 7 b
Bài 8 c
II – PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm)
Bài 1: ( 2 điểm) Tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm.
Bài 2: ( 1 điểm) Điền đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm.
Bài 3: ( 1,5 điểm) Tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm
Bài 4: ( 1,5 điểm)
Đặt tính, giải đúng lời giải chính xác thì được 1,5 điểm / 1 bài.
Nếu ngược lại lời giải đúng, đặt tính sai hoặc đặt tính đúng
lời giải sai thì không có điểm, (mỗi bước đúng được 0,5 điểm :
lời giải, phép tính, đáp án)
Học sinh lắng nghe theo dõi.
Học sinh đọc đề bài và làm bài vào giấy kiểm tra.
I – Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước ý
trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau: (4 điểm)
Bài 1: Kết quả đúng của phép tính là;
a. 6 x 8 = 58 b. 7 x 7 = 48 c. 7 x 9 = 49
d. 56 : 7 = 9 e. 7 x 9 = 63 g. 42: 7 = 6
Bài 2: x = 8 là kết quả của phép tính :
a. x : 6 = 4 b. 48 : x = 6 c. x + 4 = 24
Bài 3: Chu vi hình tam giác MNP là: 5 cm
A
a. 13 cm b. 14cm
c. 15 cm
7 cm
3 cm
C
B
Bài 4: Kết quả của phép cộng 282 + 287 là :
a. 559 b. 469 c. 569
Bài 5: 284 – 192 là kết quả của phép trừ :
a. 192 b. 092 c. 292
Bài 6: Kết quả của phép nhân 34 x 2 là :
a. 68 b. 78 c. 88
Bài 7: 32 là kết quả của phép chia:
a. 64 : 3 b. 96 : 3 c. 66: 3
Bài 8: Kết quả 5m 9 dm = dm là :
a. 590 dm b. 509 dm c. 59 dm
II – Phần tự luận: (6 điểm)
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm .. (2 điểm)
của 18 cm là:. (cm)
của 56 km là : .(km)
của 48 kg là:. (kg)
của 21 giờ là: . (giờ)
Bài 2: Điền vào chỗ chấm (1 điểm)
M H
P N K
a. Đây là góc
b. Đây là góc
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: (1,5 điểm)
Số đã cho
7
6
2
Nhiều hơn số đã
cho 6 đơn vị
Gấp 6 lần số đã cho
Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 66 lít dầu, buổi chiều bán được giảm đi 6 lần số lít dầu buổi sáng bán. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? (1,5 điểm / bài)
.
3. Củng cố: Thu bài về nhà chấm bài.
4. Dặn dò: Về ôn bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0---------------------
Môn: Hoạt động tập thể
Tiết : CHÀO CỜ ( TOÀN TRƯỜNG )
I. Tập trung học sinh làm lễ chào cờ đầu tuần:
Học sinh lắng nghe cô tổng phụ trách nhận xét tuần qua. Nghe thông báo kế hoạch của Đội và sao tuần ...
Lắng nghe lời căn dặn của cô phó hiệu trưởng.
II . Giáo viên chủ nhiệm lớp nhắc nhở học sinh thực hiện tốt cuộc vận động
“Hai không” “với bốn nội dung”:
Ổn định nề nếp học tập duy trì sĩ số, đồ dùng học tập đầy đủ, chuẩn bị bài
chu đáo trước khi đến lớp.
Thực hiện tốt nội quy học sinh, 5 nhiệm vụ của người học sinh.
Thực hiện luật an toàn giao thông đường bộ.
Thực hiện 5 điều Bác dạy, học và làm theo tấm gương đạo đức của Bác.
Tiến hành tham gia mọi hoạt động của trường, lớp.
Củng cố nề nếp, học tập, thể dục, vệ sinh theo nội quy trường lớp đã đề ra. Những em còn thiếu đồ dùng, sách vở, nhắc nhở ba mẹ mua. Cần học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, nghỉ học phải có giấy xin phép. Xếp hàng, tập thể dục nhanh, đều đẹp, vệ sinh trường, lớp, cá nhân sạch sẽ.
-Sinh hoạt văn nghệ: Học sinh lên hát cá nhân và kể chuyện.
-------------------------------------------------0------------------------------------------------------
I – MỤC TIÊU
Giúp HS :
Củng cố kiểm tra về:
Giảm đi một số lần. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
Rèn giải toán nhanh, chính xác.
Giáo dục tính cẩn thận, trình bày bài rõ ràng , sạch đẹp.
II - CHUẨN BỊ:
Giáo viên: đề kiểm tra.
Học sinh: vở kiểm tra.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra vì đây là tiết kiểm tra.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Giáo viên đọc đề. Ghi đề bài lên bảng.
Soát lại đề.
Nhắc nhở học sinh trước khi làm bài.
Làm bài cẩn thận, sạch sẽ, tính toán chính xác. Tự giác làm bài, không nhìn bài của bạn.
Cho học sinh làm bài.
Giáo viên theo dõi, nhắc nhở.
Biểu điểm đánh giá :
Bài 1: 3 điểm ( mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm).
Bài 2: 2 điểm (mỗi phép tính đúng được 1 điểm).
Bài 3: 2 điểm
Lời giải 1 điểm.
Phép tính 0,5 điểm, đáp số đúng 0,5 điểm.
( Lời giải sai phép tính đúng hoặc ngược lại không có điểm.
Bài 4: 3 điểm
(mỗi phép tính đúng được 1 điểm).
Học sinh lắng nghe theo dõi.
Học sinh đọc đề bài và làm bài vào vở kiểm tra.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
26 x 3 30 x 7 45 x 2
63 : 7 66 : 2 64 : 7
Bài 2: Tìm x
X x 7 = 42 63 : x = 7
Bài 3: Lúc đầu trong rổ có 54 quả cam. Sau một buổi bán hàng trong rổ giảm đi 6 lần s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an theo Tuan Lop 3 Giao an Tuan 9 Lop 3_12398654.doc